Học Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Những tin tức hay, lạ, vui, và hữu ích cho đời sống.
Xin đừng tranh luận về chính trị, tôn giáo, sắc tộc ...

Moderator: A Mít

Học Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Postby MChau » 03 Nov 2018



https://www.youtube.com/watch?v=-XI-lIhRL9I&t=34s

Download mp3
https://www.mediafire.com/file/1v39xg31 ... h.mp3/file

Học tiếng Đức với Minh Châu

Bài 1. Wir lernen deutsch
Chúng ta học tiếng đức


- Wir beginnen jetzt deutsch lernen.
Bây giờ chúng ta bắt đầu học tiếng đức.

- Ich lerne deutsch.
Tôi học tiếng đức.

- Wir lernen jetzt deutsch.
Chúng ta bây giờ học tiếng đức.

- Wir möchten deutsch lernen.
Chúng tôi muốn học tiếng đức

möchten: muốn
lernen: học

- Ich möchte lernen
Tôi muốn học

- Ich möchte deutsch lernen.
Tôi muốn học tiếng đức.


Du: anh, chị, bạn...
dùng cho ngôi thứ hai số ít, trong tiếng anh là you

- Du möchtest deutsch lernen.
Bạn muốn học tiếng đức.

Động từ nguyên thể, hay nguyên mẫu
möchten: muốn
lernen: học
singen: hát

khi chúng ta dùng cho ngôi thứ hai số ít, thì cái đuôi tận cùng phải là chữ -st
du möchtest
du lernst
du singst

- Möchtest du auch deutsch lernen?
Bạn cũng muốn học tiếng đức à?

- Möchtest du auch mit lernen?
Bạn cũng muốn cùng học à?

mit: với, cùng với
mitlernen: cùng học với

- Ja, ich möchte auch deutsch lernen.
Vâng, tôi cũng muốn học tiếng đức.

ich möchte: Tôi muốn
ich lerne: Tôi học
ich singe: Tôi hát

Còn khi nói về chúng ta

Wir möchten: Chúng ta muốn
Wir lernen: Chúng ta học
Wir singen: Chúng ta hát

Nghĩa là động từ nguyển mẫu ra sao, thì ở ngôi chúng ta, giữ nguyên như thế.

Trong bài này chúng ta chỉ học ba ngôi thôi, đó là:
Ich: tôi
Du: bạn, anh, chị
Wir: chúng ta

ja: vâng
nein: không

- Ja, ich möchte auch mit lernen.
Ừ, tôi cũng muốn cùng học.

- Ja, ich möchte auch deutsch mit lernen.
Dạ, tôi cũng muốn cùng học tiếng đức.

- Wir möchten auch singen.
Chúng ta cũng muốn hát.

- Möchten wir auch mit singen?
Chúng ta cũng có muốn cùng hát chung không?

- Möchtest du mit lernen?
Anh có muốn cùng học không?

- Möchtest du singen?
Bạn có muốn hát không?


- Aber wie kann ich deutsch lernen?
Nhưng mà tôi có thể học tiếng đức như thế nào?

auch: cũng
aber: nhưng (but)
wie: thế nào (how)
Last edited by MChau on 12 Mar 2023, edited 3 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong, lythachthao, lehoanglong

002 - Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Postby MChau » 11 Nov 2018



http://www.youtube.com/watch?v=PrvtKoeXp8E

Was wollen wir?

Chúng ta muốn muốn gì?

Wir möchten deutsch lernen
Chúng ta muốn học tiếng đức

möchten: muốn
dùng trong câu lịch sự, hay diển tả một ước muốn nếu sảy ra được, hay không sảy ra, đều ok cả.
wollen: muốn

Ich möchte essen.
Tôi muốn ăn

essen: ăn
drinken: uống

Möchtest du auch essen?
Bạn cũng muốn ăn hả?

Wir möchten essen.
Chúng tôi muốn ăn

Wir möchten zusammen essen.
Chúng tôi muốn cùng nhau ăn

zusammen: cùng với nhau

Wir möchten zusammen lernen
Chúng ta muốn cùng nhau học

Wir wollen essen.
Chúng tôi muốn ăn.

Wir wollen trinken.
Chúng tôi muốn uống.

Wir wollen nicht essen.
Chúng tôi không muốn ăn.
Wir wollen nicht trinken.
Chúng tôi không muốn uống.
Wir wollen nicht lernen.

nicht: không
nicht essen: không ăn
nicht trinken: không uống
nicht lernen: không học
nicht wollen: không muốn
nicht zusammen lernen: không cùng nhau học
nicht zusammen essen: không cùng nhau ăn

Ich will essen.
Ich will lernen.
Ich will trinken.
Ich will nicht lernen.
Ich will nicht zusammen lernen.

Ich will deutsch lernen.
Tôi muốn học tiếng đức.
Ich möchte deutsch lernen.
Tôi muốn học tiếng đức (lịch sự)

Du willst essen.
Du willst trinken.
Du willst auch essen.
Bạn cũng muốn muốn ăn.
Du willst auch deutsch lernen.
Bạn cũng muốn học tiếng đức.

Willst du auch essen?
Bạn có muốn ăn không?
Ja, ich will auch essen.
Nein, ich will nicht essen.

Was?: Cái gì?
Was wollen wir?
Chúng ta muốn gì?

dann... und...
rồi... và...

Ich will lernen, dann essen und trinken.
Tôi muốn học, rồi ăn và uống.
Last edited by MChau on 12 Mar 2023, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

003 - Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Postby MChau » 11 Nov 2018



https://www.youtube.com/watch?v=oDXVOVcw6N4&t=53s

Deutsch lernen mit Minh Châu
Bài 3. Was wollen wir sprechen?
Chúng ta muốn nói gì?

Was wollen wir?
Was möchten wir?

- Wir wollen/möchten deutsch lernen.

- Ich will deutsch und englisch lernen.
Tôi muốn học tiếng đức và tiếng anh.

- Willst du auch deutsch und englisch zusammen lernen?
Bạn cũng muốn học tiếng đức và tiếng anh chung chứ?

sprechen: nói
was: cái gì.

- Was willst du?
Bạn muốn gì?
- Was willst du sprechen?
Bạn muốn nói gì?
- Ich will deutsch sprechen.
Tôi muốn nói tiếng đức.
- Ich spreche deutsch.
Tôi nói tiếng đức.

Sprichst du deutsch?
Bạn biết nói tiếng đức không?

- Ja, Ich spreche etwas deutsch.
Vâng, tôi nói một tí tiếng đức.

- Ja, aber ich spreche nicht gut deutsch.
Có, nhưng tôi nói tiếng đức không tốt, không giỏi

- Ja, aber ich spreche deutsch nicht sehr gut.
Có nhưng tôi nói tiếng đức không tốt lắm.

Động từ sprechen, khi chia ở ngôi thứ hai số ít, thì chúng ta phải nói là
Du sprichst: Bạn nói
- Du sprichst deutsch.
Bạn nói tiếng đức.

- Du sprichst deutch und englisch.
Bạn nói tiếng đức và tiếng anh.
- Du sprichst deutsch sehr gut.
Bạn nói tiếng đức rất tốt.
- Danke sehr (thank you very much)
Cám ơn nhiều

Khi ai khen mình một điều gì, hay giúp mình gì đó, thì các bạn nên nói, cám ơn. Tiếng đức đọc là
Danke
Danke sehr/danke schön

Was wollen wir jetzt sprechen?
Chúng ta muốn bây giờ nói gì?
Các bạn còn nhớ chứ jetzt, có nghĩa là bây giờ, mà đã học trong bài một không? Minh Châu sẽ thường xuyên sử dụng lại những từ ngữ đã học để cho khỏi quên nha.

- Ich will, wir sprechen jetzt deutsch.
Tôi muốn, bây giờ chúng ta nói tiếng đức
- Ich will, wir sprechen immer deutsch zusammen.
Tôi muốn, chúng ta luôn cùng nhau nói tiếng đức.

- Ich will nicht etwas sprechen.
Tôi không muốn nói gì hết.

Chúng ta cũng có thể đặt câu hỏi khác như sau:
- Willst du etwas deutsch oder englisch sprechen?
Bạn có muốn nói tí tiếng đức hay tiếng anh không?

oder: hay là
nichts = nicht + etwas: không có gì hết (nothing)
und: và
immer: luôn luôn

- Ja, ich will etwas deutsch sprechen.
Vâng, tôi muốn nói một ít tiếng đức.
- Ja, ich will immer etwas deutsch und englisch sprechen.
Vâng, tôi luôn muốn nói một ít tiếng đức và tiếng anh.

Chúng ta lại học thêm một chữ mới: immer, có nghĩa là luôn luôn, và để ứng dụng vào câu thì các bạn nói như sau nhé.
- Wir wollen immer deutsch lernen.
Chúng tôi luôn muốn học tiếng đức.
- Wir möchten auch immer etwas essen und trinken.
Chúng tôi cũng luôn luôn muốn ăn và uống một cái gì đó.

- Was willst du immer essen?
Bạn luôn muốn ăn gì?
- Ich will immer Brot essen.
Tôi luôn muốn ăn bánh mì.
- Und willst du auch etwas trinken?
Và bạn cũng muốn uống một cái gì đó chứ?
- Ja, ich will/möchte auch etwas trinken.
Vâng, tôi cũng muốn uống một cái gì đó.

Để cho câu nói hay hơn nữa, các bạn có thể nói như sau:
- Ja, ich möchte gern Tee trinken.
Tôi thích uống trà
- Möchtest du gern Milch trinken?
Bạn có thích uống sữa không?
- Nein, ich trinke nicht Milch.
Không, tôi không uống sữa.
- Nein, ich trinke Milch nicht gern.
Không, tôi không thích uống sữa.
- Ich trinke Bier nicht gern.
Tôi không thích uống bia
- Nein, ich will Milch nicht trinken.
Không tôi không thích uống sữa.

Ok. Bây giờ chúng ta trở lại câu:
- Was willst du spechen?
Bạn muốn nói gì?

Ok. Các bạn luôn nhớ, khi chia bất cứ động từ nào ở ngôi thứ nhất, tức là ngôi ich: tôi, thì động từ luôn được kết thúc bằng chử -e. Đơn giản là chỉ cần bỏ cái đuôi -n của động từ nguyên mẫu đi là xong. Ngoại trừ một số động từ đặc biệt như wolle thì phải nói là
Ich will.
Du willst.
Wir wollen.

Hay động từ sprechen thì ngôi thứ nhất đọc là
ich spreche.
Tuy nhiên ngôi thứ hai số ít thì chúng ta phải học thuộc lòng và phải thêm chử -ST và sau chữ sprichst nha
- Du sprichst auch deusch.
Bạn cũng nói tiếng đức.

Khi hỏi thì chúng ta đưa động từ ra trước câu
- Sprichst du auch gut deutsch?
Bạn cũng nói tiếng đức tốt chứ?
- Sprichst du gerne etwas deutsch?
Bạn muốn, bạn thích nói tí tiếng đức chứ?
- Ja, sehr gerne.
Vâng, rất thích
- Ja, ich spreche sehr gerne deutsch.
- Ich möchte gerne deutsch sprechen.
Vâng tôi rất thích nói tiếng đức.

- Ich will deutsch gut sprechen.
Tôi muốn nói tiếng đức giỏi
Ich spreche gerne gut deutsch.
Tôi thích nói tiếng đức tốt.
Last edited by MChau on 15 Dec 2018, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

004 - Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Postby MChau » 11 Nov 2018



https://www.youtube.com/watch?v=ItAqrL4-4gI

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 4 – Guten Tag – Xin Chào

Guten Tag: Xin chào
gut có nghĩa là tốt đẹp
Tag có nghĩa là ngày
Guten Tag là một ngày tốt lành, nhưng nó có nghĩa là xin chào ông, bà, anh chị và có thể chào bất cứ lúc nào trong ngày, ngoại trừ chiều tối trở đi nhé.

Guten Morgen: Chào buổi sáng
Guten Morgen Frau Schröder: Chào buổi sáng bà Schröder
Frau: Bà
Frau Maurer: Bà Maurer
Guten Morgen Frau Tran, Frau Nguyen, Frau Le

Những tên như Loan, Hoa, Linh... thì không dùng Frau đi kèm nhé, mà có thể chào thân mật khi mình quen biết rỏ về người đó rồi.
Guten Mogern Hoa: Chào buổi sáng Hoa
Hallo Hoa: Chào Hoa
Tag Hoa: Chào Hoa

Buổi sáng, thì bắt đầu trong thời gian từ 5 giờ sáng tới 10 giờ sáng

Herr: ông.
Guten Morgen Herr Pham, Herr Tran
Và cũng tương tự như trên, chúng ta chỉ được phép xưng hô tên của người đối diện, khi chúng ta quen biết họ rồi nhé.


Vormittag: Trước buổi trưa
Từ 10 giờ tới 12 giờ trưa

Mittag: Buổi trưa
Từ 12 tới 14 giờ

Nachmittag: Buổi chiều
từ 14 tới 18 giờ

Abend: Buổi tối
từ 18 giờ tới 23 giờ
Guten Abend: Chào buổi tối
Guten Abend Herr Le, Herr Nguyen...

Nacht: Ban đêm
Từ 23 giờ tới 5 giờ sáng
Do vậy khi gặp ai vào ban đêm, chúng ta có thể chào họ bằng Hallo... nhưng khi chia tay thì hãy sử dụng.
Gute Nacht: Xin chào, chúc ngủ ngon
Ngoài ra chúng ta cũng có thể chúc họ ngủ ngon bằng câu
Schlaf gut: Chúc ngủ ngon
động từ schlafen: Ngủ

Sẳn dịp chúng ta ôn lại câu
- Was willst/möchtest du jetzt?
Bây giờ bạn muốn gì?
- Ich will/möchte schlafen
Tôi muốn ngủ

Ich schlafe: Tôi ngủ
Du schliefst: Bạn ngủ
Wir schlafen: Chúng ta ngủ
- Wir wollen jetzt schlafen
Bây giờ chúng ta muốn ngủ

Và hôm nay chúng ta học thêm một ngôi lịch sự. Ngôi này dùng cho người đang đối diện nói chuyện với mình, giống như ngôi du, nhưng nó lịch sự hơn, vì trong tất cả những người đối diện với mình, có những người lớn tuổi hơn, có chức vụ hơn hay đơn giản là những người chưa hề quen biết mà xưng hô thân mật như mày tao với họ thì không hay lắm.

Do vậy, trong trường hợp này, thay vì dùng: du, thì chúng ta gọi họ là: Sie.
Và vì là lịch sự nên dịch sang tiếng Việt là ông, bà, anh, chị và luôn viết Hoa nhé.
Điều đặc biệt đối với các bạn mới học tiếng đức, thì khi sử dụng ngôi lịch sự này, các bạn sẽ rất dể dàng trong việc chia động từ, vì chỉ việc đưa đông từ nguyên mẫu vào sau chủ từ Sie là xong

- Was Wollen Sie?
Ông/ bà cần gì, muốn gì ạ?
- Möchten Sie deutsch lernen?
Ông/bà có muốn học tiếng đức không?
- Essen und trinken Sie auch etwas?
Ông cũng muốn ăn và uống cái gì đó chứ?
- Wollen/möchten Sie gern schlafen?
Ông có thích ngủ không?

Với vài mẩu câu như trên, các bạn thấy, khi dùng ở ngôi lịch sự thì rất đơn giản khi chia động từ đúng không. Tuy nhiên, khi nói chuyện với những người trẻ tuổi hơn mình, thì dùng ngôi lịch sự đôi khi nó lại làm cho người đối diện khó chịu và tổn thương họ đó nhé. Vì không ai kêu một đứa trẻ là ông hay bà hay là ngài... mà đơn giản, chỉ cần gọi là: du, là đủ rồi.

Trở lại những câu chào hỏi trong ngày như Guten Tag. Guten Morgen, Guten Abend. Gute Nacht...
Chúng ta có những chữ khác đơn giản hơn như:
Tag: Xin chào
Hallo: xin chào
Tschüs: Chào tạm biệt (thân mật)
Auf Wiedersehen: Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
wieder: Một lần nữa
sehen: Nhìn, thấy
Wiedersehen: Gặp lại
Last edited by MChau on 15 Dec 2018, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

005 - Học Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Postby MChau » 15 Dec 2018


http://www.mediafire.com/file/4qqgoep0s ... C2%B4s.mp3

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 5 – Wie geht´s – Khỏe không bạn?

Minh Châu mến chào các bạn.

Trong bài số 5 hôm nay, chúng ta sẽ học vài câu về chào hỏi và hỏi thăm sức khỏe của nhau nha. Và dĩ nhiên, các bạn an tâm, chúng ta sẽ luôn cùng nhau ôn lại những từ ngử đã học song song với các từ ngữ và mẫu câu mới.
Beginnen: Bắt đầu
ok. Wir beginnen jetzt deutsch zu lernen
ok, Bây chúng ta bắt đầu học tiếng đức

bereit: Sẵn sàng
Bist du schon bereit deutsch zu lernen?
Bạn đã sẵn sàng học tiếng đức chưa?

Ich bin schon bereit
Tôi sẳn sàng rồi

Bist du schon bereit?
Bạn đã sẵn sàng chưa?

Ich bin schon bereit deutsch zu lernen und du?
Tôi đã sẳn sàng học tiếng đức rồi, còn bạn thì sao?

Wir sind schon bereit
Chúng ta đã sẳn sàng rồi

Sind wir schon bereit?
Chúng ta đẵ sẳn sàng chưa?

Ja, wir sind schon bereit
Vâng, chúng tôi đã sẵn sàng rồi

bereit: sẳn sàng

Bist du auch schon bereit deutsch zu lernen?
Bạn cũng đã sẳn sàng học tiếng đức chưa?

Ja, ich bin schon bereit deutsch zu lernen.
Vâng, tôi đã sẳn sàng học tiếng đức rồi.

Ja, ich bin auch schon bereit deutsch zu lernen.
Vâng, tôi cũng đã sẳn sàng học tiếng đức rồi.

Nein, ich bin noch nicht bereit deutsch zu lernen
Chưa, tôi chưa sẳn sàng học tiếng đức

nicht: không
noch nicht: chưa
noch nicht bereit: chưa sẵn sàng

noch nicht lernen: chưa học
noch nicht essen: chưa ăn
noch nicht trinken: chưa uống
noch nicht schlafen: chưa ngủ
noch nicht schlafen gehen: chưa đi ngủ
noch nicht wollen: chưa muốn
noch nicht sehen: chưa nhìn thấy
noch nicht lesen: chưa đọc
noch nicht sehen wollen: chưa muốn nhìn thấy
noch nicht kaufen/einkaufen: chưa mua sắm
noch nicht gehen: chưa đi
noch nicht kaufen/einkaufen gehen: chưa đi mua sắm

ok. Với mẫu câu trên, chúng ta chỉ việc thay thế động từ vào thì sẽ có những câu mới. Thí dụ
Bist du schon bereit zu essen?
Bạn đã sẵn sàng ăn chưa?

Bist du schon bereit zu gehen?
Bạn đã sẳn sàng đi chưa?

Bist du schon bereit zu schlafen?
Bạn đã sẳn sàng ngủ chưa?

Ja, wir sind bereit zu essen, trinken und dann auch schlafen gehen
Vâng, chúng tôi đả sẳn sàng ăn, uống và rồi cũng đi ngủ

Các bạn thấy có khó không? Dĩ nhiên là không khó rồi, vì mình chỉ việc thế những động từ cần diển tả vào mẫu câu trên là xong nha.

Hôm nay chúng ta học thêm ba ngôi số ít, tức là anh ấy, chị ấy và nó. Khi nào gọi là ngôi thứ ba số ít? Ngôi thứ nhất tức là tôi, ngôi thứ hai là người đang nói chuyện trực tiếp với mình tức là du, hay Sie ỏ ngôi lịch sự có nghĩa là ông, bà, ngài và thường dành cho những người không quen biết, người có địa vị, chức vụ... còn khi chúng ta nói về một người thứ ba nào đó mà không trực tiếp nói chuyện với mình, thì đó gọi là ngôi thứ ba. Trong tiếng đức gọi là:
er: anh ấy
sie: chị ấy
es: nó

Để có thể dể nhớ, bây giờ chúng ta ứng dụng ngay vào mẩu câu hỏi thăm sức khỏe ngay nha
Wie geht es dir?
Bạn khỏe không?
Danke, gut. Und dir?
Cám ơn, tôi khỏe còn bạn thì sao?

Hỏi lịch sự cho ngồi thứ hai số ít, ngôi Sie là
Wie geht es Ihnen?
Ông khỏe không?
Danke, gut. Und Ihnen?
Cám ơn, tôi khỏe, còn ông thì sao?
Các bạn chú ý, khi người ta gọi mình bằng ngôi Sie, thì mình cũng lịch sự gọi họ là Sie, chứ không phải du nhé. Và trong bài trước chúng ta đã học, chia động từ ngôi ngôi lịch sự Sie rất dể, chỉ việc đem động từ nguyên thể vào sau chủ từ như ngôi wir, chúng ta là xong

Sie sind sehr nett.
Ông, bà rất dể thương

Khi hỏi về sức khỏe với người thân quen chúng ta có thể dùng tên và hỏi như sau
Hallo, Duy. Wie geht’s?
Chào Duy, bạn khỏe không?
Hallo Tina. Wie geht’s
Chào Tina, Khỏe không hả?

Ach, es geht. Und dir?
À, tôi khỏe, còn bạn thì sao?

Nếu mà nói đầy đủ câu thì có thể nói như sau:
Es geht mir gut. Und dir?
Tôi khỏe còn bạn thì sao?

Es geht mir nicht gut.
Tôi không khỏe

Es geht mir nicht sehr gut
Tôi không khỏe lắm

Wie geht es ihm?
Anh ấy khỏe không
Ja, es geht ihm gut.
Vâng anh ấy khỏe
Nein, es geht ihm nicht gut
Không, anh ấy không khỏe

Wie geht es ihr?
Cô ấy khỏe không?
Ja, es geht ihr sehr gut.
Vâng cô ấy rất khỏe
Nein, es geht ihr nicht seht gut
Không, cô ta không khỏe lắm

Các bạn còn nhới những câu chào hỏi trong ngày như Guten Tag. Guten Morgen, Guten Abend. Gute Nacht... không? Bây giờ chúng ta có thêm vài chữ chào hỏi khác đơn giản hơn như:
Tag: Xin chào
Hallo: xin chào
Hallo Khoa. Wie geht es dir?
Wie geht’s?
Es geht mir sehr gut und dir?
Mir auch gut/ mir auch sehr gut. Danke
Tôi khỏe/ Tôi cũng rất khỏe. Cám ơn

Tschüs: Chào tạm biệt (thân mật)
servus
Auf Wiedersehen: Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
wieder: Một lần nữa
sehen: Nhìn, thấy
Wiedersehen: Gặp lại
Last edited by MChau on 15 Dec 2018, edited 3 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

006 - Wie Heißt Du – Tên Bạn Là Gì?

Postby MChau » 15 Dec 2018


http://www.mediafire.com/file/x6m9nj667 ... 1a2rl-Ww_U

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 6 – Wie heißt du – Tên bạn là gì?

Minh Châu mến chào các bạn.

Trong bài số 6 hôm nay, chúng ta sẽ học tiếp vài câu về hỏi thăm và giới thiệu tên tuổi, người quen của nhau.

Bist du schon bereit mit mir deutsch zu lernen?
Bạn đã sẵn sàng học tiếng đức với tôi chưa?

Chắc các bạn không quên câu này đúng không, hôm nay nó khác một tí là có thêm chữ „mit mir: với tôi“ vào trong câu thôi.

Vậy còn với bạn thì nói làm sao?
mit dir: với bạn, với anh, với chị
mit ihm: với anh ấy
mit ihr: với chị ấy
mit uns: với chúng ta
mit euch: với các bạn (số nhiều)
mit Ihnen: với ngài, với ông, với bà (ngôi lịch sự)

ok, bây giờ chúng ta chỉ việc đưa những chữ với ai đó, mà chúng ta học ở phần trên vào các mẫu câu mà chúng ta đã học, thì sẽ có thêm một câu nói phong phú về nội dung hơn rồi, phải không các bạn

Ich bin schon bereit mit dir deutsch zu lernen.
Tôi đã sẳn sàng học tiếng đức với bạn rồi.

Ich bin schon bereit mit dir essen zu gehen.
Tôi đã sẳn sàng đi ăn với bạn rồi.

Ich bin schon bereit mit ihm essen zu gehen.
Tôi đã sẳn sàng đi ăn với anh ta rồi.

Ich bin schon bereit mit ihr essen zu gehen.
Tôi đã sẳn sàng đi ăn với cô ta rồi.

Er ist schon bereit mit mir deutsch zu lernen.
Anh ta sẳn sàng học tiếng đức với tôi rồi.

Er ist schon bereit mit mir deutsch zu sprechen.
Anh ta sẳn sàng nói tiếng đức với tôi rồi.

Wir sind schon bereit einkaufen zu gehen.
Chúng tôi đã sẳn sàng đi mua sắm.

Wir sind schon bereit mit ihr einkaufen zu gehen.
Chúng tôi đã sẳn sàng đi mua sắm với cô ấy.

Wir sind schon bereit mit euch einkaufen zu gehen.
Chúng tôi đã sẳn sàng đi mua sắm với các bạn.

Bist du schon bereit mit uns zu gehen?
Bạn đã sẵn sàng đi với chúng tôi chưa?

Ich bin schon bereit mit euch zu gehen.
Tôi đã sẳn sàng đi với các bạn rồi.

Ich bin schon bereit mit dir zu gehen.
Tôi đã sẳn sàng đi với bạn rồi.

Và khi mình chưa sẵn sàng, chưa muốn thì chỉ việc thêm chữ
nicht: không
noch nicht: chưa
vào trước động từ chính trong câu là xong.

Wir sind nicht bereit zu spielen.
Chúng tôi không sẵn sàng chơi đùa.

Wir sind nicht bereit mit ihm zu spielen.
Chúng tôi không sẵn sàng chơi đùa với anh ta

Wir sind noch nicht bereit mit ihr zu lernen.
Chúng tôi chưa sẵn sàng học tập với cô ta.

Sind wir schon bereit mit ihr zusammen singen?
Chúng ta đã sẳn sàng hát chung với cô ta chưa?

Ja, wir sind schon bereit
Vâng, chúng tôi đã sẵn sàng rồi

bereit: sẳn sàng
Chúng ta học thêm vài câu mới với chữ sẳn sàng nha

Du, wir sind bereit für dich.
Bạn ơi, chúng mình đã sẳn sàng cho bạn rồi.

Bist du auch schon bereit für mich?
Bạn cũng đã sẳn cho tôi chứ?

für mich: cho tôi
für dich: cho bạn

Ja, ich bin immer bereit für dich deutsch zu lernen.
Vâng, tôi luôn sẳn sàng cho bạn trong việc học tiếng đức rồi.

Ja, ich bin immer bereit für dich einkaufen zu gehen.
Vâng, tôi luôn sẳn sàng cho bạn trong việc đi mua sắm.

Ja, ich bin immer bereit für dich essen zu gehen.
Vâng, tôi luôn sẳn sàng cho bạn trong việc đi ăn uống.

Nein, ich bin noch nicht bereit für dich.
Chưa, tôi chưa sẳn sàng cho bạn đâu.

Các bạn thấy có phức tạp không? Minh Châu nghĩ rằng, qua cách học như thế này sẽ không khó rồi, vì mình chỉ việc thế những từ vựng mới cần diển tả vào những mẫu câu đã học và làm cho ý nghĩa của câu thêm phong phú là xong.

Hôm nay chúng ta học thêm một số câu chào hỏi thông dụng khác.
Wie heißt/heisst du? Bạn tên gì?
Wie heißen/heissen Sie? Ông tên gì?

Guten Tag
Ich heisse/heiße Peter, und wie heisst/heißt du?
Tên tôi là Peter, còn bạn tên gì?

Mein Name ist Georg
Tên tôi là Georg

Sehr angenehm
Rất vui, hân hạnh
heute: Hôm nay

Guten Morgen. Wie geht es Ihnen heute?
Xin chào (buổi sáng). Hôm nay ông khỏe không?

Danke, gut und Ihnen?
Cám ơn, khỏe, còn cô thì sao?

Danke, ausgezeichnet. Darf ich vorstellen?
Tuyệt vời, cám ơn. Tôi được phép giới thiệu chứ?

Das ist unser neuer Kollege.
Đây là bạn đồng nghiệp mới của chúng ta.

Freue mich: Tôi rất vui
Angenehm: Hân hạnh

Guten Tag. Ich bin Johannes. Ist Michael da?
Xin chào. Tôi là Johannes. Michael có ở đây không?

Ja, er ist da.
Có, anh ta ở đây

Und ist Kreta auch hier?
Và Kreta cũng ở đây chứ?

Nein, sie ist nicht hier. Sie arbeitet jetzt
Không, cô ấy không ở đây. Bây giờ cô ấy đang làm việc

jetzt: bây giờ
arbeiten: làm việc
Ich arbeite: Tôi làm việc
Du arbeitest: Bạn làm việc
Er arbeitet: Anh ấy làm việc
Sie arbeitet: Cô ta làm việc
Wir arbeiten: Chúng ta làm việc
Sie arbeiten: Ông làm việc

Arbeitest du? Bạn có làm việc không?
Ja, ich arbeite: Có, tôi làm việc

alles Gute: Chúc mọi điều may mắn tốt đẹp
Servus: Xin chào
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

007 - Wo - Wohin?

Postby MChau » 12 Jan 2019



Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 7: wo – wohin?

Minh Châu mến chào các bạn.
Trong bài số 7 hôm nay, trước tiên chúng ta sẽ nghe qua một đoạn đàm thoại ngắn,
và các bạn thử xem coi mình hiểu được như thế nào nha.
Sau đó, chúng ta sẽ đi vào từng câu và thay thế một số từ ngữ mới để có thêm những câu mới

Chris, wohin gehst du?
Ich gehe einkaufen.
Wirrklich. Ich muss auch einkaufen.
Willst du mitkommen?
Ja, lass uns zusammen gehen.
Willst du jetzt oder später gehen?
Jetzt
Was?
Jetzt wäre besser.
Ok, lass uns gehen.
Wollen wir hinlaufen?
Nein, es ist zu weit. Lass uns mit dem Auto fahren.

Ok, đối với các bạn mới bắt đầu thì chắc là hơi khó nghe đúng không, nhưng không sao, sau khi học xong bài này,
bảo đảm khi quay lại nghe, các bạn sẽ hiểu ngay nội dung cuộc đàm thoại là gì thôi.

Bây giờ chúng ta bắt đầu mẩu câu thứ nhất
Chris, wohin gehst du?
Chris, bạn đi đâu đó?
Gehen đi
Wo: ở đâu
Khi chúng ta hỏi về một người nào đó hay một vật, một sự việc, một vấn đề nào đó sảy ra ở đâu,
khi nó không có chỉ sự chuyển động từ nơi này tới nơi khác thì chúng ta dùng câu hỏi với bắt đầu bằng chữ „wo“
Và câu hỏi này thì phải xuống giọng vì nó cần sự giải thích, chứ không phải có hay không, nên không lên giọng.

Kommst du mit?
Bạn có muốn cùng đi không?
Ja, ich komme mit.
Có, tôi đi cùng với.

Động từ sein: Thì là ở, là động từ đặc biệt như: to be trong tiếng anh, chúng ta thường sử dụng nhất,
và nó biến dạng ở các ngôi. Chịu khó nhớ và học thuộc lòng nha các bạn.

Wo bist du/Wo sind Sie? Bạn/ông ở đâu?
Ich bin da/ ich bin hier: Tôi ở đây
Ich bin nicht dort ich bin hier/da: Tôi không ở đó, tôi ở đây nè

dort: chổ đó, ở đó
da/hier: ở đây, chổ này

Còn ngôi chúng ta thì hỏi như sau:
Wo sind wir? Chúng ta đang ở đâu, chúng ta ở đâu?
Wir sind da/ wir sind hier. Chúng ta đang ở đây
Wir sind nicht dort, wir sind da: Chúng ta không ở đó, chúng ta ở đây

Và để câu này hay hơn, chúng ta thêm chữ sondern vào nha
Wir sind nicht dort, sondern wir sind da
Chúng ta không ở đó mà là chúng ta ở đây
Hay nói tắt lại là
Wir sind nicht dort sondern da

Wo ist er? Anh ta ở đâu?
Er ist nicht da/hier, er ist dort.

Wo ist sie? Cô ta ở đâu?
Sie ist nicht dort, sondern sie ist da/hier
Cô ấy không ở đó mà ở đây nè

Lernen: học
Wo lernst du/ Wo lernen Sie?
Bạn/ông học ở đâu?
Ich lerne hier/da
Ich lerne hier zu hause
Tôi học tại nhà ở đây

Wo lernst du deutsch/ Wo lernen Sie Deutsch?
Bạn/ông học tiếng đức ở đâu?
Ich lerne deutsch hier in Deustchland
Tôi học tiếng đức ở đây tại nước đức

Tương tự như trên, khi hỏi về chúng ta học tiếng đức ở đâu thì sẽ nói là?
Wo lernen wir deutsch?

Wie lernen deutsch in Deutschland
Chúng ta học tiếng đức ở nước đức

Wir lernen deutsch nicht in Deutschland, sondern in VietNam
Chúng tôi không học tiếng đức ở nước đức, mà là học ở Việt Nam

Deutschland: Nước Đức

Wo lernt er deutsch? Anh ta học tiếng đức ở đâu?
Er lernt deutsch in Deutschland, nicht in Viet Nam

Wo lernt sie deutsch? Cô ta học tiếng đức ở đâu?
Sie lernt deutsch nicht hier in Viet Nam, sondern in Deutschland
Cô ta không học tiếng đức ở Việt Nam, mà học ở đức ở nước Đức

Schlafen: ngủ
Wo schläfst du/ wo schlafen Sie?
Bạn/ông ngủ ở đâu?

Wir schlafen hier. Chúng tôi ngủ ở đây

Wo willst/möchtest du schlafen?
Wo wollen/möchten Sie schlafen?
Bạn/ông muốn ngủ ở đâu?

Ich will/möchte hier schlafen
Tôi muốn ngủ ở đây

Ich will/möchte nicht hier schlafen, sondern dort
Tôi không muốn ngủ ở chỗ này mà ở chỗ kia kìa

Wo schläft er? Anh ta ngủ ở đâu?
Wo will/ möchtet er schlafen? Anh ta muốn ngủ ở đâu?

Wo schläft sie?
Wo will/möchtet sie schlafen? Cô ta muốn ngủ ở đâu?

Tương tự như thế, các bạn có thể thế những động từ mình đã học vào thì sẽ có những câu mới nha

Và bây giờ chúng ta làm quen câu hỏi với chữ „wohin“ có nghĩa là tới đâu?
Khi mà mình muốn hỏi một sự việc nào đó có tính chuyển động từ nơi này tới nơi khác, thì dùng từ „Wohin“ để hỏi.
Dĩ nhiên đây thuộc dạng câu hỏi cần có sự giải thích, nên xuống câu khi hỏi.

Wohin gehen wir?
Chúng ta đi đâu?

Wohin wollen/möchten wir gehen?
Chúng ta muốn đi tới đâu?
Wohin wollen/möchten wir laufen?
Chúng ta muốn chạy tới đâu?

Wir wollen/möchten einkaufen gehen
Chúng ta muốn đi mua sắm

Fahren: đi bằng phương tiện xe
Wohin willst/möchtest du fahren?
Bạn muốn đi tới đâu?
Ich will/möchte nach Hause fahren
Tôi muốn lái xe, đi xe về nhà

Ich fahre nach Hause
Tôi lái xe về nhà
Ich fahre mir dir nach Hause
Tôi lái xe về nhà với bạn

Ich gehe nach Hause
Tôi đi bộ về nhà
Ich gehe mit dir nach Hause
Tôi đi bộ với bạn về nhà

Wohin geht er? Anh ấy đi đâu?
Er geht mit mir nach Hause
Anh ấy đi về nhà với tôi

Wohin will/möchtet sie fahren?
Sie will/möchtet mit mir einkaufen fahren
Cô ta muốn đi mua sắm với tôi

nach Hause: về nhà
schnell: nhanh
Wohin will sie fahren?
Cô ấy muốn đi tới đâu?

Wohin möchtet sie fahren?
Cô ấy muốn đi tới đâu?
Sie will/möchtet mit mir einkaufen fahren
Cô ta muốn đi mua sắm với tôi

müssen: phải
Du musst schnell nach Hause kommen
Bạn phải về nhà nhanh
Ich muss auch schnell nach Hause kommen
Tôi cũng phải về nhà nhanh

müssen: phải
Là một trong bảy trợ động từ quan trọng mà chúng ta thường sử dụng.
Ich muss auch einkaufen
Tôi cũng phải mua sắm

einkaufe gehen: đi mua sắm
Ich muss auch einkaufen gehen
Tôi cũng phải đi mua sắm
Du musst nicht einkaufen gehen
Bạn không cần phải đi mua sắm

Các bạn chú ý, khi chúng ta chia động từ müssen ở ngôi thứ nhất, thì nói là
Ich muss
Ich muss schlafen
Ich muss essen
Ich muss deutsch lernen
Ich muss Wasser trinken
Ich muss Coca trinken

Và ngôi thứ hai, thì chúng ta chỉ việc thêm chử - st vào sau động từ chính.
Tuy nhiên vì sau động từ müssen có hai chữ ss, nên chúng ta bỏ chữ -e đi, và thêm chử -t vào sau nó.
Du musst deutsch lernen
Bạn cần phải học tiếng đức
Du musst deutsch nicht lernen
Bạn không cần phải học tiếng đức đâu

Du musst einkaufen gehen
Bạn cần phải đi mua sắm
Du musst nicht einkaufen gehen
Bạn không cần phải đi mua sắm

fort
Du musst mit mir fortgehen
Bạn cần phải đi chơi với tôi
Du musst nicht mit mir fortgehen
Bạn cần phải đi chơi với tôi

Du musst nicht mit mir, mit ihm, mit ihr und mit uns tanzen
Bạn không cần phải nhảy nhót/khiêu vũ với tôi, với anh ta, với cô ấy và với chúng tôi

Tanzen: khiêu vũ, múa, nhảy nhót

ở ba ngôi số ít là er, sie, và es. Tức là anh ta, chị ta và nó, thì động từ müssen chúng ta chia như sau.

Er muss schlafen
Anh ta phải ngủ
Sie muss immer singen
Cô phải luôn luôn hát

Để ôn lại vài từ đã học trong các bài trước, bằng cách thêm từ vựng vào câu, các bạn sẽ thấy,
chúng ta luôn có những câu mới thật đa dạng về nội dung hơn.

schreiben: viết
Sie muss deutsch schreiben
Cô ta phải viết tiếng đức
Sie muss immer deutsch schreiben
Cô ta phải luôn viết tiếng đức
Sie muss auch immer deutsch schreiben
Cô ta cũng phải luôn viết tiếng đức
Sie muss nicht immer deutsch schreiben, sondern sprechen
Cô ta không cần phải luôn viết tiếng đức, mà là cần phải nói

sprechen: nói
deutsch sprechen: nói tiếng đức

Các bạn thấy thú vị không? Chỉ cần thêm vài chữ, rồi đổi từ câu xác định qua phủ định và đặt câu hỏi bằng cách
đưa động từ ra trước câu, hay dùng những từ để hỏi thì chúng ta sẽ có thể tự nói được những câu đa dạng ý nghĩa khác

Müssen wir immer einkaufen gehen?
Chúng ta có cần phải luôn đi mua sắm không?
Ja, wir müssen wir immer einkaufen gehen
Có, chúng ta cần phải luôn đi mua sắm
Ich muss auch mit gehen
Tôi cũng phải đi cùng với

Wirklich: Thật sự
Wirklich. Musst du auch mit uns einkaufen gehen?
Thật à. Bạn cũng phải cùng đi mua sắm với chúng tôi à?

Natürlich: dĩ nhiên
Natürlich. Wir müssen einkaufen gehen
Dĩ nhiên. Chúng ta phải đi mua sắm rồi
Natürlich müssen wir zusammen einkaufen gehen
Dĩ nhiên chúng ta phải đi mua sắm chung với nhau rồi

Kommen: đến
Willst/möchtest du mitkommen?
Bạn có muốn cùng đến chung không?
Natürlich, ich will/möchte mitkommen
Dĩ nhiên là tôi muốn đến chung rồi

Muss ich auch mitkommen?
Tôi có phải cùng đến chung không?
Natürlich musst du auch mit gehen
Dĩ nhiên là bạn phải cùng đi rồi

Natürlich musst du auch mitessen
Dĩ nhiên là bạn phải cùng ăn rồi

mitessen
mittrinken
mitschlafen
mitlernen
mitsprechen

Nartürlich musst du auch immer mitlernen
Dĩ nhiên là bạn phải luôn cùng học rồi
Wirklich. Müssen wir immer zusammen deutsch lernen und sprechen?
Thật à. Chúng ta luôn phải cùng nhau học và nói tiếng đức sao?

Muss er hier kommen?
Anh ta có cần phải tới đây không?

Wohin muss er fahren?
Anh ta phải đi tới đâu?

Wohin musst du mitlaufen?
Bạn phải cùng chạy tới đâu?
Ich muss nach Hause mitlaufen
Tôi phải cùng chạy về nhà
Ich muss nach Hause mitgehen
Tôi phải cùng đi về nhà

Müssen wir auch mit dir kommen?
Chúng tôi cũng phải đến với bạn sao?
Natürlich musst du auch mitkommen
Dĩ nhiên phải cũng phải tới cùng rồi

Lassen: đặt, để
Lassen uns zusammen gehen
Chúng ta hãy cùng nhau đi

Trong tiếng anh tương đương chúng ta có chữ: let us, let´s
Thì tiếng đức là: lassen uns
Lassen uns trinken
Nào chúng ta hãy uống
Lassen uns essen
Nào chúng ta hãy ăn

Lassen uns deutsch zusammen lernen
Chúng ta hãy cùng nhau học tiếng đức

Nó dùng như một câu để ra lịnh, mời chào
Lassen uns wiedersehen
Chúng ta hãy gặp lại nhau nhé

traurig: buồn
Lassen uns nicht immer traurig sein
Đừng để chúng ta luôn buồn

Ich bin traurig
Tôi buồn

Du bist aber nicht traurig
Nhưng còn anh thì không buồn

Er ist immer traurig und sie ist immer lustig
Anh ta thì luôn buồn còn cô ta luôn vui

Lassen uns lustig sein
Chúng mình hãy vui lên

gut: tốt đẹp
besser: tốt đẹp hơn

Es ist gut
Điều này, cái này tốt
Es ist aber besser
Nhưng cái này, điều này tốt đẹp hơn

Khi chúng ta muốn diển tả một ước muốn, hay nói một cách lịch sự thì có thể dùng chử: wären. Nó là chữ từ động từ sein

Es wäre gut, wenn wir zusammen gehen
Thật sự sẽ tốt đẹp khi/nếu chúng ta cùng đi với nhau
Khi dùng chữ wären ở đây, thì nó nói lên ước muốn, gỉa thiết chứ không khẳng định.
Vì câu trên có nghĩa là, nếu mình không cùng đi với nhau thì cũng chẳng sao

Es wäre gut, wenn wir zusammen essen gehen
Thật tốt, nếu như chúng ta cùng đi ăn với nhau

Es ist gut, wenn du mit mir essen gehen
Thật tốt đẹp khi bạn đi ăn với tôi
Câu này khẳng định, chứ không mang ý nghĩa gỉa thiết hay lịch sự

Es ist gut/sehr gut, wenn du mit mir essen gehen
Thật là tốt đẹp, tuyệt vời khi bạn đi ăn với tôi

Es ist gut/sehr gut, wenn wir deutsch zusammen lernen
Thật tốt, nếu như chúng ta cùng nhau học tiếng đức

Es ist besser, wenn wir deutsch zusammen sprechen
Tốt hơn là chúng ta cùng nói chuyện tiếng đức

Es ist besser, wenn wir mit ihm deutsch sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện tiếng đức với nó

Es ist besser, wenn wir deutsch mit ihm sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện bằng tiếng đức với anh ta

Để diển tả lịch sự, thì chúng ta sẽ nói
Es wäre besser, wenn wir deutsch zusammen sprechen
Es wäre besser, wenn wir deutsch mit ihm sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện bằng tiếng đức với anh ta

Es ist besser, wenn wir deutsch mit ihm sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện bằng tiếng đức với anh ta
Và dĩ nhiên, ý của câu này là bắt buộc

Es wäre besser, wenn wir mitlaufen
Tốt hơn là chúng ta cùng nhau chạy

Wohin wollen/möchten wir laufen?
Chúng ta muốn chạy tới đâu?

Wohin müssen wir mitfahen?
Chúng ta phải cùng đi tới đâu (đi bằng phương tiện xe)

Wohin müssen wir mit dir essen gehen?
Chúng tôi phải đi ăn với anh ở đâu?

Các bạn chú ý sự khác biệt nha
Wo essen wir?
Chúng ta ăn ở đâu
(không chỉ sự hoạt động từ nơi này tới nơi khác, thì câu hỏi dùng: wo có nghĩa là ở đâu?)

Wohin wollen wir essen gehen?
Chúng ta đi ăn ở đâu?
Wohin musst du gehen?
Bạn phải đi tới đâu?
(chỉ sự hoạt đồng di chuyển từ nơi này tới nới khác, thì câu hỏi dùng: wohin - tới đâu?)

Wir gehen einkaufen
Chúng ta đi mua sắm
Wir müssen einkaufen gehen
Chúng ta phải đi mua sắm (đi bộ)

Nein, es ist zu weit
Không, nó thì qúa xa

zu: qúa
weit: xa

Es ist zu weit, wir fahren mit dem Auto
Nó qúa xa, chúng ta đi với xe hơi

Es ist zu weit, wir gehen nicht, sondern wir fahren
Nó qúa xa, chúng ta không đi bộ mà là đi xe

Es wäre besser, wenn wir mit dem Auto fahren
Tốt hơn là chúng ta đi bằng xe

Es wäre besser, wenn wir nicht gehen müssen
Tốt hơn là chúng ta không phải đi bộ

Các bạn thân mến. Bài học của chúng ta cũng khá dài. Với cách học lập đi lập lại này,
hy vọng sẽ làm các bạn dể nhớ và chủ động nhiều hơn trong việc đặt ra nhiều câu mới dựa theo câu cơ bản nha.
Bây giờ nghe lại đoạn đàm thoạt phần đầu, chắc chắn các bạn sẻ hiểu, họ nói gì rồi

Thân mến chào các bạn
Servus und alles Gute mit deutsch lernen
Last edited by MChau on 14 Feb 2021, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 8

Postby MChau » 09 Mar 2019


https://www.mediafire.com/file/o2ifqtw2 ... 8.rar/file

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 8: Was machen Wir?

Minh Châu mến chào các bạn.
Trong bài số 8 hôm nay, trước tiên chúng ta sẽ nghe qua một đoạn đàm thoại ngắn như bài số 7 vừa qua,
và các bạn cũng đừng e ngại nếu như mình chưa hiểu họ nói chuyện gì trong đó.
Đến cuối bài sau khi chúng ta cùng ứng dụng một số mẩu câu trong phần đàm thoại ngắn này,
thì bảo đảm các bạn sẽ vui vì mình có thể hiểu được hết những nội dung trong đó.

Laura, was machst du heute?
Ich gehe einkaufen
Wann gehst du los?
So gegen vier
Könntest du mir bitte ein Schikenbrötchen mitbringen?
Klar
Hast du genug Geld?
Ich glaube nicht
Wie viel hast du?
25 Dollar. Denkst du, das reicht?
Das ist nicht sehr viel
Das wird reichen. Ich habe ja auch noch zwei zwei Kreditkarten
Hier sind noch zehn Dollar
Danke. Bis später
Tschüß

Ok. Bây giờ chúng ta lần lượt đi vào từng mẫu câu nha
Laura là tên một phái nữ
Laura, was machst du heute?
Laura, bạn làm gì hôm nay vậy?

Heute: hôm nay
machen: làm
Động từ machen này, khi chia ở các ngôi thì chúng ta sẽ chia như sau
Was machst du heute?
Bạn làm gì hôm nay?

Ich mache Hausarbeit
Tôi làm việc nhà

Machst du auch Hausarbeit, Linh?
Bạn cũng làm công việc nhà sao Linh?
Ja, ich mache auch Hausarbeit
Ja, ich mache heute auch Hausarbeit
Vâng, hôm nay tôi cũng làm việc nhà

Was macht er heute?
Anh ta làm gì hôm nay?
Er macht Hausaufgaben
Anh ta làm bài tập ở nhà
Macht sie auch Hausaufgaben?
Cô ấy cũng làm bài tập ở nhà chứ?
Nein, sie macht nicht gerne Hausaufgaben
Không, cô ấy không thích làm bài tập ở nhà đâu

Hausarbeit: Việc nhà
Hausaufgaben: Bài tập ở nhà
Hausübung: Bài tập ở nhà

Khi hỏi về ngôi số nhiều là chúng ta, thì sẽ hỏi như sau:
Was machen wir heute?
Chúng ta làm gì hôm nay?
Wir lernen deutsch weiter
Chúng ta tiếp tục học tiếng đức

Weiter: Tiếp tục
Ihr
Und was macht ihr heute?
Còn các bạn thì làm gì hôm nay
Was macht ihr heute noch?
Các bạn còn làm gì hôm nay nữa?
Wir gehen einkaufen
Chúng tôi đi mua sắm
Wir gehen noch einkaufen
Chúng tôi còn đi mua sắm nữa

Và dựa theo những mẫu câu và những từ ngữ đã học trong các bài trước,
các bạn đừng quên dùng những trợ động từ như möchten, wollen cho lịch sự và dể phát âm hơn nha

Was möchtest du/Was möchten Sie heute machen?
Hôm nay bạn muốn làm gì?

Was wollen/möchten wir heute noch etwas machen?
Hôm nay chúng ta còn muốn làm cái gì nữa không?

noch etwas: Một cái gì nữa

Was wollen wir heute machen?
Was wollen wir heute noch machen?
Was wollen wir heute noch etwas machen?


Machen wir heute noch etwas?
Hôm nay chúng ta còn làm cái gì nữa chứ?
Ja, wir machen heute noch Hausarbeiten und wir gehen auch einkaufen
Vâng, hôm nay chúng ta còn làm việc nhà và đi mua sắm nửa

Wann gehst du los?
Wann gehen Sie los?
Khi nào bạn đi?

wann: Khi nào
losgehen: Khởi hành
gehen: Đi
gegen: Khoảng chừng

so gegen vier Uhr
Khoảng chừng bốn giờ
Ich gehe gegen drei Uhr los
Khoảng chừng ba giờ tôi khởi hành
Wir gehen gegen vier Uhr einkaufen
Khoảng chừng bốn giờ chúng ta đi mua sắm

fortgehen
Wann gehen Sie/gehst du fort?
Khi nào bạn khởi hành?
Ich gehe um drei Uhr fort
Tôi khởi hành lúc ba giờ

Khi nói về giờ giấc, thì chúng ta dùng giới từ „um“ đi trước con số
Um zwei Uhr: Vào lúc hai giờ
Um ein Uhr: Lúc một giờ
Gegen um vier Uhr: Khoảng chừng lúc bốn giờ
Gegen um drei Uhr: Khoảng chừng lúc ba giờ

Wann möchten Sie/möchtest du schlafen?
Ich möchte um zwei Uhr schlafen
Tôi muốn ngủ lúc 2 giờ

Wann möchten Sie/möchtest du fortgehen?
Khi nào bạn muốn khởi hành?
Ich möchte/ich will gegen um fünf Uhr fort
Tôi muốn khởi hành khoảng chừng lúc năm giờ

Wir gehen um vier Uhr fort
Chúng tôi khởi hành lúc bốn giờ

Wir gehen gegen um vier Uhr fort
Chúng tôi khởi hành khoảng chừng lúc bốn giờ

Tới đây chúng ta bắt đầu làm quen với những con số đếm bằng tiếng đức nha, và hôm nay chúng ta chỉ học từ số 1 tới số 20

1: eins
2: zwei
3: drei
4: vier
5: fünf
6: sechs
7: sieben
8: acht
9: neun
10: zehn
11: elf
12: zwölf
13: dreizehn
14: vierzehn
15: fünfzehn
16: sechzehn
17: siebzehn
18: achtzehn
19: neunzehn
20: zwanzig

Với những số đếm như trên, các bạn bây giờ có thể dùng để trả lời về giờ giấc một cách phong phú hơn rồi phải không?

Ok, chúng ta tiếp tục với một mẫu câu mới, với một trợ động từ mới, đó là:
Können: Có thể
Trợ động từ, là một động từ mà luôn cần thêm một động từ chính đi kèm, thì nó mới nói rỏ được hết ý nghĩa mà chúng ta muốn diển đạt nha
Trong các bài trước, chúng ta đã học về trợ động từ
wollen, möchten: muốn

động từ können, khi chia ở các ngôi, chúng ta chia như nhau
Ich kann
Ich kann deutsch sprechen
Tôi có thể nói tiếng đức

Du kannst
Du kannst auch deutsch schreiben
Bạn cũng có thể viết tiếng đức

Er kann
Er kann nicht gut deutsch sprechen
Anh ta không có thể nói tiếng đức tốt
Sie kann
Sie kann auch nicht kommen
Cô ta cũng không có thể tới
Es kann
Es kann nicht gehen
Nó không có thể đi

Wir können
Wir können um sechs Uhr kommen
Chúng ta có thể tới vào khoảng lúc sáu giờ

Ihr könnt
Ihr könnt um sechs Uhr kommen
Các bạn có thể tới lúc 6 giờ

Sie können
Sie können um sechs Uhr leider nicht kommen
Đáng tiếc vào lúc sáu giờ họ không có thể tới

Ngôi SIE lịch sự cũng y chang như ngôi số nhiều chúng ta, khác là khi viết, chúng ta viết Hoa chử Sie

Leider: Đáng tiếc
Schinken: Thịt dăm bông để ăn với bánh mì
Brot: Bánh mì lớn
Brötchen: Bánh mì nhỏ
Schinkenbrötchen: Bánh mì dăm bông nhỏ
bringen: mang tới
mitbringen: mang theo tới

Kannst du mir bitte ein Schinkenbrötchen mitbringen?
Können Sie mir bitte ein Schinkenbrötchen mitbringen?
Bạn có thể mang tới cho tôi một cái bánh mì dăm bông nhỏ không?

Ja, natürlich ich kann das
Vâng, dĩ nhiên, tôi có thể
Nein, leider ich kann das nicht
Không, đáng tiếc tôi không có thể

Cùng với ý nghĩa trên, nhưng khi chúng ta muốn biễu lộ một cách lịch sự hơn,
hoặc nếu việc này sảy ra được thì cũng ok mà không sảy ra được thì chúng ta cũng không có vấn đề gì hết. Thì dùng mẫu câu sau

Könntest du mir bitte ein Schikenbrötchen mitbringen?
Könnten Sie mir bitte ein Schinkenbrötchen mitbringen?
Bạn có thể mang tới cho tôi một cái bánh mì dăm bông nhỏ được không?

Và dĩ nhiên, khi người ta dùng động từ lịch sự könnten để hỏi thì chúng ta cũng phải trả lời bằng động từ đó nha
Ja, ich könnte das
Ja, ich könnte das machen
Vâng, tôi có thể làm được điều này
Ja, ich könnte das mitbringen
Vâng, tôi có thể mang nó tới

Nein, ich könnte das nicht
Không, tôi không có thề
Nein, leider nicht
Không, đáng tiếc là không được
Nein, ich könnte leider nicht
Không, đáng tiếc tôi không có thể
Nein, ich könnte leider das nicht machen
Không, đáng tiếc tôi không có thể làm được điều đó
Nein, ich könnte leider das nicht machen
Không, đáng tiếc tôi không có thể làm điều đó được
Nein, ich könnte leider das nicht mitbringen
Không, đáng tiếc tôi không có thể mang nó tới được

Klar: rỏ ràng, được rồi hay cũng có nghĩ là ok

Tiếp tục chúng ta học động từ
haben: có

khi chia ở các ngôi, chúng ta chia như sau
Ich habe: Tôi có
Du hast/ Sie haben: Bạn có
er/sie/es hat: anh ấy/ chị ấy/ nó có

Wir haben: chúng ta có
Ihr habt: các bạn có
Sie haben: Họ có

Geld: Tiền
genug: Đủ
nicht genug: Không đủ
nicht genug Geld: Không đủ tiền
genug Geld: Đủ tiền

Hast du Geld?
Haben Sie Geld?
Bạn có tiền không?

Hast du genug Geld?
Haben Sie genug Geld?
Bạn có đủ tiền không?
Klar, ich habe genug Geld
Rõ, tôi có đủ tiền
Ja, ich habe natürlich genug Geld
Vâng, dĩ nhiên tôi có đủ tiền

Hat er genug Geld?
Anh ta có đủ tiền không?
Nein, er hat nicht genug Geld
Không, anh ta không có đủ tiền
Nein, er hat leider nicht genug Geld
Không, đáng tiếc anh ta không đủ tiền

Các bạn cũng có thể nói như sau
Nein, er hat leider kein Geld
Không, đáng tiếc anh ta không có tiền

chữ kein: Có nghĩa là không, và chữ này thường phủ định cho danh từ nó đi theo
kein Geld: không có tiền
keine Zeit: Không có thời gian
Keine Lust: không hứng thú

Hast du Lust?: Bạn có hứng thú không?
Nein, ich habe keine Lust
Không, tôi không có hứng thú
Hast du Zeit?
Bạn có thời gian không, bạn có rảnh không?
Haben Sie etwas Zeit?
Bạn có rảnh tí nào không? Bạn có thời gian không?
Nein, ich habe keine Zeit
Không, tôi không rảnh
Ja, ich habe Zeit
Có, tôi rảnh

Zeit haben: Có thời gian
Haben Sie etwas Zeit?
Ông có rảnh không?

Hast du Lust?: Bạn có hứng thú không?
Hast du Lust deutsch zu lernen?
Bạn có hứng thú học tiếng đức không?
Ja, ich habe Lust deutsch zulernen
Vâng, tôi có hứng học tiếng đức

glauben: tin tưởng, nghĩ
Ich glaube so
Tôi nghĩ là thế, tôi tin là thế
Ich glaube nicht so
Tôi không nghĩ vậy, tôi không tin thế

Hast du genug Geld?
Bạn có đủ tiền không?
Ich glaube nicht
Tôi nghĩ là không

Wie viel? Bao nhiêu?
Wie viel hast du?
Bạn có bao nhiêu
Wie viel Geld hast du?
Wie viel Geld haben Sie?
Bạn có bao nhiêu tiền?

Buch: Sách
Bücher: Nhiều sách
Wie viel Bücher hast du?
Bạn có bao nhiêu quyển sách?


denken: nghĩ
ich denke so
Tôi nghĩ thế
Was denkst du?
Was denken Sie?
Bạn nghĩ gì?

25: fünf und zwanzig
Dollar: Tiền đô la Mỹ
reichen: Đủ

25 Dollar. Denkst du, das reicht?
Denkst du, das reicht?
Bạn nghỉ sao, có đủ không?

Denkst du, ist es ok?
Bạn nghĩ sao, nó ok chứ?

viel: nhiều
sehr viel: rất nhiều

Das ist viel: Nó nhiều
Das ist sehr viel
Nó rất nhiều

Das ist nicht sehr viel
Nó không rất nhiều, nó không nhiều lắm

werden: sẽ (Trợ động từ)
Ich werde: Tôi sẽ
Ich werde kommen
Tôi sẽ đến
Ich werde deutsch lernen
Tôi sẽ học tiếng đức

Du wirst:
Sie werden
Bạn sẽ
Du wirst das glauben
Sie werden das glauben
Bạn sẽ tin điều đó

er/sie/es wird
Er wird gehen
Anh ấy sẽ đi
Sie wird mitkommen
Cô ấy sẽ cùng tới
Es wird schlafen
Nó sẽ ngủ

reichen:Đủ
Das wird reichen
Nó sẽ đủ thôi

noch: Còn
auch noch: Cũng còn
Kreditkarten: Thẻ tín dụng
Ich habe ja auch noch zwei Kreditkarten
Tôi còn có hai thẻ tín dụng nữa

Ich habe ja auch noch ein Haus
Tôi còn có một căn nhà nữa

Wir haben ja auch noch ein Auto
Chúng tôi còn có một xe hơi nửa

Ihr habt aber kein haus

Ja: có
Auto: Xe hơi

Hier sind noch zehn Dollar
Còn 10 đô la nữa đây

Danke. Bis später
Cám ơn, hẹn gặp lại
Last edited by MChau on 12 Mar 2023, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Tiếng Ðức Cơ Bản - Bài 9

Postby MChau » 06 Jun 2020



Download
http://www.mediafire.com/file/6fz1k4nv0 ... n.rar/file

Bài 9 Possessivpronomen – Mein - Dein
Trong bài số 9 hôm nay, trước tiên chúng ta sẽ nghe qua một đoạn đàm thoại ngắn sau

Hallo Richard
Hallo Karen
Wie gehts dir?
Nicht so gut
Warum?
Ich bin krank
Es tut mir leid, dass zu hören
Danke, aber es geht schon. Es ist nichts Ernsthaftes (serious)
Das ist gut. Wie geht es deine Frau?
Es geht ihr gut, danke
Ist sie jetzt in Amerika?
Nein, sie ist noch nicht hier
Wo ist sie?
Sie ist mit unseren Kindern in Kanada
Alles klar. Ich muss gehen. Richt deiner Frau schöne Grüße von mir aus
OK, bis später
Gute Besserung
Danke

Ok, Trước khi cùng nhau dựa vào những mẫu câu trong bài đàm thoại ngắn trên,
để có thể học thêm nhiều câu tương tự với nội dung khác, chúng ta cũng nên làm quen với một số tên gọi của người Đức

Một số tên gọi của phái nam trong tiếng Đức
Richard, Michael, Micha, Bruno, Nikolaj, Nicole, Felix, Wolfgang, Jürgen, Lukas, Hans, Oliver, Peter, Simon

Một số tên gọi của phái nữ
Karen, Andrea, Marion, Marietta, Petra, Laura, Maria, Michaela, Jutta, Sara, sandra, Lena

Trong xả giao hàng ngày tại tây phương, khi gặp nhau, họ thường chào hỏi như những câu mà chúng ta đã học trong các bài trước là.
Hallo
Guten Tag
Guten Morgen
Servus
và sau đó họ cũng thường hỏi thăm về sức khỏe của nhau.

Hallo, Tina. Wie geht´s?
Chào Tina, bạn có khỏe không?
Ach, es geht, und dir?
À, tôi khỏe, còn bạn thì sao?
Ach, nicht so gut
À không khỏe lắm

Wie geht es dir?
Wie gehts dir?
Bạn có khỏe không?
Danke, gut und dir?
Gut, danke und dir?
Cám ơn, tôi khỏe, còn bạn thì sao?
Các bạn nhớ ngữ điệu lên xuống trong câu. Khi mình trả lời một câu hỏi về một vấn đề nào đó thì xuống giọng,
nhưng khi hỏi lại người đối diện cũng về vấn đề đó thì phải lên giọng.

Und dir, und Ihnen?

Na, mein Kind. Wie gehts?
Nào con yêu qúa của tôi, con khỏe không?
Gut: Khỏe

Khi dùng ngôi Sie lịch sự, thì chúng ta phải hỏi như sau:
Wie geht es Ihnen?
Anh, ông có khỏe không?
Es geht mir gut, danke und Ihnen?
Cám ơn, tôi khỏe, còn ông thì sao?
Danke, es geht mir sehr gut und Ihnen?
Cám ơn, tôi rất khỏe, còn ông thì sao?
Và các bạn nhớ, nếu người đối diện xa lạ không quen biết, hay có chức vụ, hay mình tỏ lòng tôn trọng,
họ gọi mình bằng ngôi lịch sự là Sie, thì mình cũng nên gọi lại họ là Sie, thay vì du, vì ngôi du là thân mật khi quen biết nhau rồi nhé.

Wie gehts Herr Miron?
Danke, sehr gut

Một số từ khác tương đương để biểu lộ về sự tốt đẹp như
Super: Tuyệt vời
Perfekt: Hòan hảo
Prima: Tuyệt vời
Ausgezeichnet: Tuyệt

Khi mình không được khỏe thì sẽ nói
Wie geht´s?
Bạn khỏe không?
Es geht mir nicht gut
Tôi không được khỏe
Es geht mir nicht sehr gut
Es geht mir nicht so gut
Tôi không được khỏe lắm

Tiếp theo, chúng ta học thêm một số câu về sở hữu đại danh từ, Possessivepronomen của tôi, của anh, của họ...

Các bạn chú ý, trong tiếng đức, mỗi danh từ đều có giống riêng của nó, như giống đực, giống cái hay trung tính

der mạo từ xác định của danh từ giống đực - maskulin
die mạo từ xác định của danh từ giống cái - feminin
das mạo từ xác định của danh từ trung tính – neutral

Để dễ nhận ra một danh từ thuộc về giống đực, khi chúng ta nói về những danh từ như: ông,
anh, anh ấy, ba, thầy giáo, kỹ sư, mục sư, giáo sư, người công nhân...
Thì đó là những danh từ thuộc về giống đực, và mạo từ của nó là der.
Các bạn sẽ thấy trong tự điển người ta viết tắt chữ „m, sau danh tự giống đực, đó là chữ maskulin
der Bruder: Anh em trai
der Vater: Ba, bố
der Sohn: Con trai
der große Bruder: Anh trai
der kleine Bruder: Em trai

Nominative: Chủ ngữ, chủ cách, chủ từ
Wer: Ai
Was: Cái gì

Ich: Tôi
Mein: Của tôi

Wer ist das?
Ai đó?


der Mann: Người chồng
Mein Mann: Chồng của tôi
Wer ist das?
Ai đó?
Das ist mein Mann
Đây là chồng của tôi

Was macht dein Mann?
Chồng bạn làm gì?
Mein Mann macht das Essen
Chồng tôi làm bữa ăn, nấu ăn
machen: Làm

machen: Làm
Ich mache: Tôi làm
Du machst: Bạn làm
er/sie/es macht: Anh ấy, chị ấy, nó làm

Er: Anh ấy

Wer ist dein Mann?
Chồng của bạn là ai?
Mein Mann ist ein Lehrer
Chồng của tôi là một giáo viên

Was ist dein Mann von Beruf?
Nghề của chồng bạn là gì?
Was ist er von Beruf?
Nghề của anh ấy là gì?
Mein Mann ist ein Lerher
Chồng tôi là một thầy giáo
Er ist ein Lehrer


der Bruder: Anh em trai
Das ist mein Bruder
Đây là anh trai tôi

der große Bruder: Anh trai
der kleine Bruder: Em trai

Wer ist dein Bruder?
Anh của bạn là ai?
Mein Bruder ist ein Student
Anh tôi là một sinh viên

Was macht dein Bruder?
Anh của bạn làm gì?
Mein Bruder lernt Deutsch
Anh trai của tôi học tiếng đức
Lernen: Học

Was ist er von Beruf?
Nghề nghiệp của anh ấy là gì?
Er ist ein Student von Beruf
Nghề nghiệp của anh ấy là sinh viên
Er ist nur ein Student
Anh ấy chỉ là một sinh viên thôi

Wo: Ở đâu
Jetzt: Bây giờ

Wo ist jetzt dein Bruder?
Anh của bạn bây giờ ở đâu?
Mein Bruder ist jetzt in Saigon
Anh tôi bây giờ đang ở Sài gòn

Ist dein Bruder nicht in London?
Anh của bạn không ở London sao?
Nein, mein Bruder ist nicht in London
Không, anh tôi không ở London
Nein, er/mein Bruder ist nicht dort
Không, anh ấy/anh tôi không ở đó
Nein/er/mein Bruder ist noch nicht dort
Không, anh tôi chưa ở đó?

Warum ist er noch nicht in London?
Tại sao anh ta chưa ở London?
Leider. Ich weiss es nicht
Tôi không biết. Đáng tiếc

der Onkel: Ông chú, cậu, bác
Wer ist das?
Ai thế?
Das ist mein Onkel

Wo ist dein Onkel?
Ông chú của bạn ở đâu?
Leider, ich weiss es nicht
Đáng tiếc tôi không biết

Ist dein Onkel hier?
Ông chú của bạn có ở đây không?
Nein, mein Onkel ist nicht hier/da
Chú của tôi không ở đây?

Warum ist dein Onkel nicht hier?
Tại sao ông chú của bạn không ở đây?
Es tut mir leid. Ich weiss nicht
Đáng tiếc. Tôi không biết

Wie geht es deinem Onkel?
Chú của bạn khỏe không?
Es geht meinem Onkel ist nicht so gut
Chú của tôi không khỏe lắm
Warum ist dein Onkel nicht so gut?
Tại sao chú của bạn không khỏe lắm?
Er/mein Onkel ist krank
Ông ấy/Chú của tôi bị bịnh

Mein Bruder
Dein Bruder

Các bạn chú ý, khi nói về giống cái, tiếng đức viết là feminin.
Thí dụ như vợ, con gái, chị em gái, cô thím, bà nội ngoại, nữ bác sĩ, nữ giáo viên...
thì khi nói của tôi cho giống cái phải thêm chử -e vào

die Schwester: Chị em gái
die Lehrerin: Cô giáo
die Freundin: Bạn gái
die große Mutter: Bà ngoại, nội
die kleine Tante: Bà dì

die Mutter: Người mẹ
Meine: Của tôi
Meine Mutter: Mẹ của tôi
Deine Mutter: Mẹ của bạn

Wer ist deine Mutter?
Mẹ của bạn là ai?
Meine Mutter ist eine Lehrerin
Mẹ của tôi là một cô giáo

Wie geht es deiner Mutter?
Mẹ của bạn khỏe không?
Es geht ihr/meiner Mutter ist ausgezeichnet
Bà ta/Mẹ tôi thì rất khỏe
Es geht meiner Mutter sehr gut
Es geht ihr sehr gut
Mẹ tôi khỏe/ Bà ta khỏe

die Tochter: Con gái
Meine Tochter: Con gái của tôi
Wer ist deine Tochter?
Còn gái của bạn là ai?
Meine Tochter ist eine Schülerin
Con gái của tôi là một nữ sinh

die Lehrerin: Cô giáo
Meine Lehrerin: Cô giáo của tôi
Deine Lehrerin: Cô giáo của bạn

Wie geht es deiner Lehrerin?
Es gehr ihr/meiner Lehrerin gut

die Tante: Bà dì, cô, mợ
Meine Tante: Dì của tôi
Deine Tante: Dì của bạn

Seine Tante
Ihre Tante

Wie geht es deiner Tante/ihr?
Bà dì của bạn khỏe không?
Es geht ihr gut/nicht gut
Bà ấy khỏe/ không khỏe

Meine Tante ist krank
Bà dì của tôi bị bịnh
Es tut mir leid, dass zu hören
Đáng tiếc khi được biết điều đó

Hören: Nghe

die kleine Schwester: Em gái
die große Schwester: Chị gái
meine Schwester: chị, em gái của tôi
Meine kleine Schwester ist eine Schülerin
Em gái tôi là một nữ sinh

Das ist Tina, meine Frau und das da ist meine Tochter Sara
Đây là Tina, đây là vợ của tôi và đây là con gái Sara của tôi

Hier ist mein große Vater und hier ist meine kleine Schwester
Da ist sein Bruder und da ist ihre Tante

die Familie: Gia đình
Das ist meine Familie
Đây là gia đình của tôi

Deine Familie
Wo ist deine Famile?
Gia đình của bạn ở đâu?
Meine Familie ist in Saigon

die Tür: Cái cửa ra vào
Meine Tür ist kaputt
Cái cửa ra vào của tôi bị hư
Deine Tür ...

Và các bạn chỉ việc dùng những mẫu câu như ở phần giống đực để hỏi,
bằng các chữ để hỏi như wer, was, wo, wie, warum tương tự nha.
Nhớ là sở hữu đại danh từ của tôi, của bạn ở giống cái luôn có chữ -e ở phía sau. Meine, Deine...

Và giống thứ ba trong tiếng đức là trung tính với mạo từ là das, được viết là neutral

das Kind: Con (một đứa trẻ con)
Mein Kind: Con tôi
das Mädchen: Đứa bé gái
das Kleid: Cái áo đầm
das Buch: quyển sách
das Haus: Cái nhà

Das ist mein Kind
Đây là con tôi
Mein Kind ist hier
das Mädchen
Mein Mädchen
Dein Mädchen
das Kleid
Mein Kleid ist rot
Wie ist dein Kleid?
Mein Kleid ist auch rot

Wie geht es deinem Kind?
Con của bạn khỏe không?
Es geht meinem Kind sehr gut
Con tôi rất khỏe
Es geht ihm ausgezeichnet
Nó rất khỏe

Wo ist dein Kind?
Con bạn đâu?
Mein Kind ist in der Schuler
Con tôi ở trường học

Warum ist dein Kind heute nicht in der Schule?
Tại sao con bạn hôm nay không đi học?

Es/mein Kind ist krank
Con tôi bị bịnh
Es geht ihm nicht sehr/so gut
Nó không khỏe lắm
Gute Besserung: Chúc nó mau lành bịnh
Alles Klar: Mọi thứ tót đẹp, rỏ ràng

Wie ist dein Haus?
Cái nhà của bạn như thế nào?
Mein Haus ist groß
Cái nhà của tôi thì lớn
Ist dein Haus auch groß?
Nhà của bạn cùng lớn chứ?
Nein, mein Haus ist klein
Không, nhà của tôi thì nhỏ

das Telefon: Cái điện thoại
Das ist mein Telefon
Đây là cái điện thoại của tôi

Trong bài này chúng ta cũng làm quen thêm với sở hữu đại danh từ của ngôi thứ nhất và số hai số ít,
nhưng khi nó đi với danh từ của cả ba giống der, die, das ở số nhiều.
Số nhiều của ba giống đều dùng chung một mạo từ là die và lúc này được chia giống nhau.

Singular: Số ít
Plural: Số nhiều

Cả ba giống khi ở số nhiều, mạo từ của chúng sẽ là die, tương tự như mạo từ giống cái.
Nhưng danh từ phải ở số nhiều và động từ cũng phải ở số nhiều.
Động từ khi chia ở số nhiều nó là động từ nguyên mẫu dó vậy rất dể nhớ

der Tisch: Cái bàn
die Tische: Những cái bàn
Wie ist dein Tisch?
Cái bàn của bạn ra sao?
Mein Tisch ist sehr niedrig
Cái bàn của tôi rất thấp
Wie sind deine Tische?
Những cái bàn của bạn thế nào?
Meine Tische sind klein aber breit
Những cái bàn của tôi thì nhỏ nhưng mà rộng


die Eltern: Cha mẹ
Das sind meine Eltern
Đây là ba mẹ tôi

Wo sind deine Eltern?
Cha mẹ bạn ở đâu?
Meine Eltern sind in America
Cha mẹ tôi ở America

Schöne Grüße an deine Eltern
Gửi lời chào tốt đẹp tới ba mẹ bạn
Danke sehr. Ich werde sie ausrichten
Cám ơn nhiều. Tôi sẽ nhắn tin lại

das Kind: Một đứa con
die Kinder: Những đứa trẻ con
Mein Kind: Con tôi
Meine Kinder: Những đứa con của tôi
Meine Kinder sind fleißg
Những đứa con của tôi siêng năng

Das ist mein Kind
Đây là con tôi (một đứa)
Das sind meine Kinder
Đây là những đứa con của tôi
Meine Kinder sind fleißig
Những đứa con của tôi thì siêng năng

das Buch: Quyển sách
die Bücher: Những quyển sách
Wo ist dein Buch?
Quyển sách của bạn ở đâu
Mein Buch ist da
Quyển sách của tôi ở đây
Wo sind deine Bücher?
Những quyển sách của bạn ở đâu?
Meine Bücher sind dort
Những quyển sách của tôi ở đằng kia

Gute Besserung: Chúc mau bình phục
Alles Klar: Mọi điều tốt đẹp, rỏ ràng

Ich muss jetzt gehen
Bây giờ tôi phải đi
Ich muss jetzt rausgehen
Bây giờ tôi phải đi ra ngoài
Wir müssen jetzt rausgehen
Bây giờ chúng ta phải đi
Bis Später: Hẹn gặp lại
Last edited by MChau on 14 Feb 2021, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 

Tiếng Ðức Cơ Bản - Bài 010

Postby MChau » 06 Jun 2020



Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 10 – Was arbeiten Sie?

Download mp3
http://www.mediafire.com/file/rwdmyy30f ... e.mp3/file

Các bạn thân mến, trong bài 10 hôm nay, chúng ta sẽ học về vài mẫu câu giới thiệu đơn giản về nghề nghiệp

Robert, das ist meine Freundin Frau Schmidt

Hallo. Schön Sie kennenzulernen

Gleichfalls

Frau Schmidt, was arbeiten Sie?

Ich bin eine Ärztin


Ok, khi nghe qua nhũng câu đàm thoại trên chắc các bạn cũng hiểu ý họ nói gì rồi phải không, còn nếu chưa hiểu thì cũng không sao, vì bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau đi vào từng mẩu câu một với vài thí dụ khác kèm theo.

Trong tiếng đức, khi người ta muốn giới thiệu trực tiếp một ai đó cho mình trong một cuộc gặp gở nào đó, thì họ nói như sau

Richard, das ist mein Freund, Herr Tran
Richard, đây là bạn trai của tôi, ông Trần

Robert, das ist meine Freundin, Frau Schmidt
Robert, đây là bạn gái của tôi, bà Schmidt

Mein Freund
Mein Vater
Mein Bruder
Mein Chef

Meine Freundin
Meine Frau
Meine Tochter
Meine Chefin

Eva, hier ist mein Chef, Herr Nguyen
Eva, đây là ông chủ của tôi, ông Nguyễn

Maria, hier ist meine Chefin, Frau Bauer
Maria, đây là bà chủ của tôi, bà Bauer

Trong tiếng đức, chúng ta chỉ việc thêm chử -in vào sau danh từ chỉ nghề nghiệp của giống đực, thì nó biến thành danh từ giống cái.
- Mạo từ xác định của danh từ giống đực ở dạng Nominativ, tức là chủ cách luôn là der, không xác định là ein
der Tisch: Cái bàn (này)
ein Tisch: Một Cái bàn

- Mạo từ xác định của danh từ giống cái ở dạng Nominativ luôn là die, không xác định là eine.
die Tür: Cái cửa ra vào (này)
eine Tür: Một cái cửa (nào đó)

Khi giới thiệu về số nhiều thì chúng ta phải chia động từ và danh từ ở số nhiều

Richard, das/hier sind meine Freunden und meine Freundinnen
Richard. Đây là những người bạn nam và bạn nữ của tôi

Các bạn thấy động từ sein, có nghĩa là thì, là ở, tương đường với động từ to be trong tiếng anh. Nó là động từ đặc biệt và chúng ta dùng thường xuyên trong cuộc sống. Do vậy các bạn nhớ học thuộc lòng cách chia của nó

Động từ: sein: Thì, là, ở

-Ich bin Pham
Tôi là Pham
- Du bist ein Lerher/eine Lehrerin
Bạn là một thầy giáo/cô giáo
- Er /sie/es ist mein Kind
Anh ấy/cô ấy/nó là con tôi

- Wir sind Studenten/Studentinnen (StudentInnen)
Chúng tôi là những nam sinh/nữ sinh
- Ihr seid meine Arbeiter/Arbeiterinnen (ArbeiterInnen)
Các bạn là những người làm việc nam, nữ của tôi
- Sie sind deine Schülers/Schülerinnen (SchülerInnen)
Họ là những học sinh nam nữ của bạn

Và khi được ai đó giới thiệu, thì câu trả lời lịch sự của chúng ta phải là

Hallo/Hi/Grüß Gott/Guten Tag/Guten Morgen/Servus
Schön Sie kennenzulernen
Xin chào, Rất vui được gặp/làm quen ông bà (lịch sự)

Hi/Grüß Gott. Freue mich dich kennenzulernen
Chào bạn. Rất vui được quen bạn

Schön/Toll/ Wunderschön/Wunderbar ihn kennenzulernen
Thật tuyệt khi quen anh ấy

Toll, sie zu kennen
Tuyệt vời khi quen cô ấy

Wir freuen uns sehr, dich/ihn/sie/es/euch/sie kennenzulernen
Chúng tôi rất vui được làm quen với anh/anh ấy/chị ấy/nó/các bạn/họ

sich freuen: Rất vui mừng
Ich freue mich
Du freust dich
er/sie/es freut sich

Wir freuen uns
Ihr freut euch

Akkusativ/ Trực tiếp của nhân xưng đại danh từ
Ich -> mich
Du -> dich
Er -> ihn
Sie -> sie
Es -> es
Wir -> uns
Ihr -> euch

Chúng ta làm quen chữ để hỏi về người

Wer? Ai (Nominativ: chủ cách)
ich, du, er, sie, es, wir, ihr, sie

Wen? Ai (Akkusativ: Trực tiếp)
mich, dich, ihn, sie, es, uns, euch, sie

lieben: Yêu
Ich liebe dich
Tôi yêu bạn
Ich liebe ihn sehr
Tôi yêu anh ấy nhiều
Ich liebe euch sehr viel
Tôi yêu các bạn rất nhiều

Wen liebst du?
Bạn yêu ai?
Ich liebe sie sehr
Tôi rất yêu chị ấy

Akkusative: Trực tiếp
sehen: Nhìn
Ich sehe dich
Du siehst mich
Wir sehen uns
Wir sehen das Auto

Và thay vì lập lại những câu tương tự để trả lời, thì chúng ta có thể dùng những chữ khác nhưng cũng với ý nghĩa tương tự thế vào như

Gleichfalls: Tôi cũng vậy
Ebenfalls
das Gleiche
ich auch

Mẫu câu kế tiếp chúng ta hỏi về công việc
arbeiten: Làm việc

Frau Schmidt, was arbeiten Sie?
Bà Schmidt, Bà làm việc gì vậy?

Thomas, was arbeitest du?
Thomas, bạn làm việc gì vậy?

Ich bin ein Arzt/eine Ärztin
Tôi là một bác sĩ/ nữ bác sĩ

Ich bin ein Lehrer/eine Lehrerin
Tôi là một giáo viên/nữ giáo viên

Ich bin auch ein Lehrer/eine Lehrerin
Tôi cũng là một giáo viên/nữ giáo viên

Was arbeitet er/sie/es?
Anh ấy/cô ấy/nó làm việc gì vậy?
Er ist ein Hilfsarbeiter
Sie ist eine Hilfsarbeiterin

Arbeiten: Làm việc
Theo công thức, thì một số động từ được kết thúc với phụ âm như -t, -d, -m, -n thì ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số ít khi chia, người ta thêm chữ - e vào cho dể phát âm

Du arbeitest
Er arbeitet
Ihr arbeitet

Một số động từ khác tương tự như
baden: Tắm
atmen: Thở
rechnen: tính toán

Ich bade
Du badest
Er/sie/es badet
Wir baden
Ihr badet
Sie baden

Was arbeiten wir?
Chúng ta làm việc gì vậy?

Wir sind HilfsarbeiterInnen
Chúng ta là những người giúp việc nam nữ

der Arbeitgeber: Chủ nhân
die Arbeitgeberin: Nữ chủ nhân

der Arbeitnehmer: Nam nhân viên
die Arbeitnehmerin: Nữ nhân viên

backen: Nướng bánh
der Bäcker: Người làm bánh mì
die Bäckerin: Người làm bánh mì nữ
die Bäckerei: Nghề làm bánh mì, tiệm bánh mì

die Frau: Phụ nữ
der Frauenarzt: Bác sĩ phụ khoa
die Frauenäzrtin: Nữ bác sĩ phụ khoa

der Facharzt: Bác sĩ chuyên khoa
die Fachärztin: Nữ bác sĩ chuyên khoa

der Hausarzt: Bác sĩ nhà
die Hausärztin: Nữ bác sĩ nhà

das Tier: Thú vật
der Tierarzt: Bác sĩ thú ý
die Tierärztin: Nữ bác sĩ thú y

heben: Nâng lên, nhấc lên
die Hebarme: Cô mụ, nữ hộ sinh

die Fabrik: Hãng xưởng
die Firma: Hãng xưởng
der Firmenchef: Ông chủ
die Firmenchefin: Bà chủ


Was arbeitest du?
Bạn làm việc gì?
Was bist du von Beruf?
Nghề của bạn là gì?
Ich bin eine Hebarme
Tôi là một nữ hộ sinh

der Arm: Cánh tay

kochen: Nấu nướng
der Koch: Người đầu bếp nam
die Köchin: Người đầu bếp nữ
der Hilfskoch: Thợ nấu phụ, bếp phụ
der Kocher: Cái bếp lò

der Ingenieur: Kỹ sư
die Ingenieurin: Nữ kỹ sư
Ich bin eine Ingenieurin


der Garten: Vườn
der Gärtner: Người làm vườn nam
die Gärtnerin: Người làm vườn nữ
Du bist eine Gärtnerin
Bạn là một người nữ làm vườn của tôi

kaufen: Mua
der Käufer: Người mua, khách hàng nam
die Käuferin: Nữ khách hàng

Ich kaufe ein Haus
Ich kaufe ein Buch
Ich kaufe das Haus
Ich möchte das Haus kaufen

verkaufen: Bán
der Vekäufer: Thương gia
die Vekäuferin: Nữ thương gia
Ich verkaufe das Haus
Ich möchte das Haus verkaufen

Tschüß
Auf Wiedersehen
Servus
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 11 - Guten Tag – Xin Chào

Postby MChau » 15 Jun 2020



Download MP3
http://www.mediafire.com/file/w74n11pz4 ... o.mp3/file
http://www.mediafire.com/file/2z9liirhq ... o.mp4/file

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 11 - Guten Tag – Xin Chào

Guten Morgen: Chào buổi sáng
Guten Tag: Chào ban ngày
Guten Abend: Chào buổi tối
Gute Nacht: Chúc ngủ ngon

die Nacht: Ban đêm
Hallo
Grüß Gott: Xin Chào (Lịch sự)
Servus: Chào bạn
Auf Wiedersehen: Chào tạm biệt
Tschüs: Chào tạm biệt

Sie: ông, bà
Sie -> Ihnen
Wie geht es Ihnen?
Ông/bà khỏe không?

Du: Bạn, anh, chị
Du -> Dir
Wie geht es dir?
Bạn khỏe không?

Es geht mir gut, danke
Tôi khỏe, cám ơn

Nicht: không
Er geht mir nicht gut
Tôi không khỏe

sehr/so: rất
Es geht mir sehr/so gut
Tôi rất khỏe
Und Ihnen/dir?
Còn bạn thì sao?

auch: cũng vậy
Es geht mir auch gut
Tôi cũng vậy

er -> ihm
sie -> ihr
es -> ihm
Wie geht es ihm?
Anh ấy/nó khoẻ không?

Es geht ihm gut
Anh ta khoẻ
Es geht ihm nicht gut
Anh ta không khoẻ
Es geht ihm auch gut, danke
Anh ta cũng khoẻ, cám ơn

Ich freue mich/freue mich
Tôi rất vui
Sich freuen: Vui
EU đọc là OI

Wie geht es ihr?
Chị ấy khoẻ không?
Es geht ihr sehr gut
Chị ấy rất khỏe
Es geht ihr auch sehr gut
Chị ấy cũng rất khỏe

Ich -> mir Tôi
Sie ->Ihnen: Ông, Bà (lịch sự)
Du -> dir: Bạn
Er -> ihm: anh ấy
Sie -> ihr: chị ấy
Es -> ihm: nó
Wir -> uns: Chúng tôi
Ihr -> euch: Các bạn
Sie -> ihnen Chúng nó

Wie geht es euch?
Các bạn khỏe không?
Es geht uns sehr gut
Chúng tôi khỏe

ziemlich: Tương đối
Es geht uns ziemlich gut
Chúng tôi tương đối khỏe
Wie geht es ihnen?
Es geht ihnen gut

Personalpronomen: Đại từ nhân xưng
Dativ: gián tiếp

Guten Abend, Minh Chau
Hallo, Kory
Wie geht es dir?
Es geht mir gut
Ich auch
Wie geht es ihm/ihr?
Es geht ihm/ihr auch sehr gut, danke
Ich freue mich

heißen: được gọi là
Wie heisst er?
Wie ist sein Name?
Tên của anh ta là gì?
Er heißt Peter
Sein Name ist Peter
Anh ta tên Peter

und: và
Wie heißt sie?
Wie ist ihr Name?
Cô ấy tên gì?
Sie heißt Maria
Ihr Name ist Maria
Tên cô ấy là Maria

Wie heißt du?
Wie heißen Sie?
Wie ist dein/Ihr Name?
Tên bạn là gì?
Ich heisse..
Mein Name ist..
Tên tôi là...

Und wie heißen Sie/heißt du?
Und Ihr/dein Name?
Còn tên bạn là gì?

Ich freue mich
Ich freue mich, dich/Sie kennenzulernen
Tôi rất vui làm quen với bạn
Ich auch: Tôi cũng vậy
Danke Ihnen/dir: Cám ơn bạn

Das ist meine Freundin, Maria
Đây là cô bạn Maria của tôi
Das ist Maria
die Freundin: Bạn gái
Hallo Maria. Ich bin Kory
Ich freue mich Sie/dich kennenzulernen

Woher kommst du?
Woher kommen Sie?
Bạn từ đâu tới?

Ich komme aus/von Vietnam
Tôi đến từ Việt Nam

kommen: đến
Ich komme
Du kommst
Er/sie/es kommt
Wir kommen
Ihr kommt
Sie kommen
aus/von: từ...
Österreich: Nước Áo
Deutschland: Nước Đức

Woher kommt Ihr alle?
Các bạn từ đâu đến
Wir kommen aus/von Vietnam
Chúng tôi đến từ Việt Nam

Wer? Ai
der Freund: Bạn trai
Wer ist das? Ai đó?
Das ist mein Freund, Peter
Đây là bạn Peter của tôi
Woher kommt er/Peter?
Peter từ đâu đến?

Wer bist du?
Ich bin...
Wie heißt du?
Ich heiße..
Wie ist dein Name?
Mein Name ist...

sprechen: nói
Was sprechen Sie?
Was sprichst du?
Bạn nói gì?
Ich spreche Deusch
Tôi nói tiếng đức
Du sprichst Deutsch
Bạn nói tiếng Đức

Ja, ich srpeche auch Deutsch
Có, tôi cũng nói tiếng Đức

Sprichst du Deutsch?
Sprechen Sie Deutsch?
Bạn có nói tiếng Đức không?
Er/sie/es spricht Deutsch
Anh ấy nói tiếng Đức

Ja, ich spreche Deutsch, und du/und Sie?

Also/ach so: Thì ra thế
Wir sprechen alle Deutsch
Tất cả chúng ta cùng nói tiếng Đức
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 

Bài 12 - Gia Ðình

Postby MChau » 03 Jul 2020



012 - Meine Familie – Gia đình của tôi
Download mp3
http://www.mediafire.com/file/3qiea19nb ... i.mp3/file
http://www.mediafire.com/file/5qkl73mgx ... e.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài số 12 hôm nay, chúng ta vẫn dùng một số mẫu câu cũ đã học trong các bài trước,
để ứng dụng với những từ ngữ mới về tên gọi của các thành viên trong gia đình

Wer ist das?
Wer ist denn das?
Ai đó, ai đây?
Das ist mein Vater
Er ist/Es ist/Hier ist...
Đây là Cha tôi
Und wer ist denn das?
Còn đây là ai?

Mạo từ xác dịnh của giống đực là der, mạo từ không xác định của giống đực là ein
Das ist mein Vater
Đây là cha tôi
der Vater: Cha, ba, bố
der Onkel: Chú, bác
der Sohn: Con trai
der Bruder: Anh em trai
der Mann: Người chồng
der Schwiegervater: Cha chồng
der Schwiegersohn: Con rể
der Schwiegerbruder/Schwager: Anh rể

Mạo từ không xác định của giống đực là ein

Ein Vater kommt nicht
Một người cha không đến
Der Vater kommt nicht
Người cha không đến
Mein Vater kommt nicht
Ba tôi không đến

Mạo từ xác dịnh của giống cái là die, mạo từ không xác định của giống cái là eine
die Mutter: Mẹ
Meine Mutter: Mẹ tôi
Das/Es/Hier/Sie ist meine Mutter
Đây là mẹ tôi
Eine Mutter kommt nicht
Một người mẹ không đến

groß: Lớn
klein: Nhỏ
der große Bruder: anh trai
Mein großer Bruder
Anh trai của tôi
der kleine Bruder: Em trai
Meine kleiner Bruder
Em trai của tôi

der Großvater: Ông nội, ngoại
der Großonkel: Bác trai
der Kleinonkel: Chú, cậu

Wer ist das?
Das/es/hier ist mein Vater
Đây là ba tôi
Das/es/hier ist mein Mann
Đây là chồng tôi

Wieviel: Bao nhiêu?
Wieviel Brüder hast du?
Bạn có bao nhiêu anh em trai?
Ich habe einen Bruder
Tôi có một người em trai
haben: có
Wieviel? Bao nhiêu?
Wie viele Brüder haben Sie?
Bạn có bao nhiêu anh em trai?
Ich habe einen Bruder
Tôi có một người anh em trai

Ich habe einen Bruder(đi với danh từ giống đực)
Ich habe eine Schwester(đi với danh từ giống cái)
Ich habe ein Kind (đi với danh từ trung tính)
Ich habe ein Haus (das Haus)
Tôi có một ngôi nhà

Ich habe..
Du hast...
Er/sie/es hat..
Wir haben...
Ihr habt...
Sie haben...

Ich habe einen Bruder
Tôi có một người anh trai
Ich habe einen großen/kleinen Bruder
Tôi có một anh trai lớn/em trai

Ich habe keinen großen/kleinen Bruder
Tôi không có anh/em trai
haben keinen: Không có + danh từ giống đực
Hast du einen Bruder?
Bạn có người anh em trai không?

einen -> keinen
eine -> keine
ein -> kein

die Schwester: Chị em gái
Meine Schwester: Chị em gái của tôi
Meine große Schwester: Chị của tôi
Meine kleine Schwester: Em gái tôi
Das ist meine große/kleine Schwester
Đây là chị tôi
Das ist meine Frau
Đây là vợ tôi
Das ist meine große Frau
Đây là vợ lớn của tôi
Das ist meine schöne Frau
Đây là người vợ xinh đẹp của tôi
schön: đẹp
sehr schön: rất đẹp
Das ist meine Tochter
Đây là con gái tôi
Meine große Tochter ist sehr nett
Con gái lớn của tôi rất dễ thương
Meine nette Tochter ist hier
Das ist meine große Tochter
Das/hier ist meine sehr nette große Tochter
Đây là con gái lớn rất dễ thương của tôi
nett: dể thương
seht nett: rất dễ thương

Sự biến đổi khác của mạo tự và tính từ trong câu với động từ haben ở giống đực, giống cái và trung tính
Ich habe einen/keinen kleinen Bruder
Tôi có/không có một người em trai
Ich habe eine/keine kleine Schwester
Tôi có/không có một người em gái
Ich habe ein/kein kleines Kind
Tôi có/không có một đứa bé

fleißig: chăm chỉ, siêng năng
sehr fleißig: Rất siêng năng
Ich habe eine fleißige Tante
Tôi có một bà cô siêng năng
Ich habe auch eine fleißige Großtante
Tôi cũng có một bà bác chăm chỉ
Meine nette Großtante ist auch fleißig
Bác gái dể thương của tôi cũng siêng năng

die Großmutter: Bà
Meine Großmutter: Bà của tôi
Ich habe eine/keine Großmutter
Ich habe eine/keine nette Großmutter
Tôi có/không có một người bà dể thương

Phủ định của giống đực
einen -> keinen
haben keinen + danh từ giống đực
Ich habe keinen Kleinonkel
Tôi không có một ông chú
Ich habe keinen großen/kleinen Bruder
Tôi không có em trai

Phủ định của giống cái
eine -> keine
Ich habe keine kleine/große Schwester
Ich habe keine nette kleine Schwester
Tôi không có em gái dể thương

Mạo từ xác định của ba giống ở số nhiều là die
Và ở phủ định đều như nhau
keine...

Sự biến đổi tính từ khi đi với danh từ trung tính với mạo từ xác định là das, không xác định là ein

das Haus: Căn nhà
das Buch: Quyển sách
Ich habe ein Buch
Ich habe ein gutes Buch
Tôi có một quyển sách hay

Ich habe ein Haus
Ich habe ein nettes Haus
Tôi có một căn nhà dể thương

ein -> kein
Không có ở trung tính
Ich habe kein nettes Haus
Tôi không có một căn nhà đẹp
haben ein/kein + danh từ trung tính
das Geld: tiền
Hast du Geld?
Bạn có tiền không?
Ich habe Geld
Tôi không có tiền
Ich habe kein Geld
Tôi không có tiền

haben einen/keinen + danh từ giống đực
haben eine/keine + danh từ giống cái
haben ein/kein + danh từ trung tính
Số nhiều cho ba giống mạo từ xác định là die
không có mạo từ không xác định ở số nhiều
haben keine + danh từ số nhiều

der Großvater: Ông
die Großmutter: Bà
die Tante: Bà cô
die Großtante: Bác gái
der Onkel: Chú, bá
der Großonkel: Bác trai
Hier ist mein Großonkel/KleinOnkel
Đây là bác trai tôi/chú tôi

Das ist meine Großtante/Kleintante
Đây là bác gái/cô của tôi

die Eltern: Cha mẹ
meine Eltern: Cha mẹ tôi
die Großeltern: Ông bà
die Geschwister: Anh chị em
Das sind meine Geschwister
Đây là anh chị em tôi
Wer sind sie? Wer sind das?
Những người này/Họ là ai?

Hast du Geschwister?
Bạn có anh chị em không?
Ja, ich habe Geschwister
Nein, ich habe keine Geschwister
Hast du eine Schwester?
Nein, ich habe keine Schwester
die Kinder: Những đưa trẻ con
nicht: Không
phủ định cho động từ
Last edited by MChau on 14 Feb 2021, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 

Bài 13 - Trợ Ðộng Từ

Postby MChau » 04 Jul 2020

Bài13 – Modalverben - Trợ động từ


Download mp3
http://www.mediafire.com/file/wftjho53y ... n.mp3/file
http://www.mediafire.com/file/ubbks0k0b ... n.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài số 13 hôm nay, chúng ta học về câu hỏi phủ định và ôn lại bài cũ.
Ngoài ra chúng ta cũng làm quen với c á ch chia động từ trong tiếng đức - das Werb và trợ động từ - Modalverben

Hast du einen Bruder?
Bạn có anh trai không?
Ich habe einen Bruder
Habe ich einen Bruder?
Ich habe keinen Bruder

Câu hỏi phủ định
Hast du keinen Bruder?
Bạn không có anh em trai sao?
Doch. Ich habe einen großen/kleinen Bruder
Có mà. Tôi có một anh/em trai
Nein. Ich habe keinen Bruder-
Không. Tôi không có một anh/em trai

Hast du kein schönes Haus?
Bạn không có căn nhà đẹp sao?

das Geld: Tiền
Hast du Geld?
Bạn có tiền không?
Ja, ich habe Geld
Nein, ich habe kein Geld
Hast du kein Geld?
Bạn không có tiền sao?
Doch. Ich hbabe Geld
Có mà, tôi có tiền mà

haben: có
Ich habe einen/keinen Mann
Ich habe eine/keine Frau
Ich habe ein/kein Kind

Câu hỏi chỉ việc đưa động từ ra trước câu
Habe ich einen/keinen Bruder?
Habe ich eine/keine Schwester?
Habe ich ein/kein Haus?

Hast du keinen Großvater?
Bạn không có ông nội/ngoại sao?
Hast du keine große Familie?
Bạn không có một gia đình lớn sao?
Hast du kein gutes Buch?
Bạn không có một quyển sách hay sao?
Doch: Có mà

Wer ist das?
Wer sind Sie?
Họ là ai?
Das sind meine Eltern
Đây là cha mẹ của tôi
Das sind meine Familie
Đây là gia đình của tôi

das Kind/mein Kind
Con của tôi
Das ist mein Vater
Das ist mein Kind
Die Kinder/meine Kinder
Những đứa con của tôi
Das sind meine Kinder

der Sohn/mein Sohn : Con trai
die Tochter/meine Tochter: Con gái
das Kind/mein Kind : Con
Das sind meine Kinder
Đây là các con của tôi
Hier ist meine Tochter und hier ist mein Sohn

Wer sind sie?
Họ là ai?
Das sind meine... (mạo từ xác định số nhiều luôn là die -> meine, deine, seine..)
Das sind meine Familie
Das sind meine Eltern
die Großeltern: Ông bà

Wie geht es Ihnen?
Es geht uns sehr gut, danke und Ihnen/dir?
Es geht mir großartig/super (tuyệt vời)
ziemlich: Tương đối
ziemlich gut: Tương đối tốt
nicht ziemlich gut: Không tốt lắm
nicht gut
nicht schön
nicht groß

das Verb: Động từ
Trong tiếng Đức, động từ được kết thúc với những chữ cuối như
-en, -n, -eln, -ern
sagen: nói
klingeln: bấm chuông
Ich klingelte: Tôi bấm chuông
ändern: thay đổi
tun: làm

động từ có hai nhóm
schwache Verben: Động từ yếu (Regeln: quy tắc)
starke Verben: Động từ mạnh (Keine Regeln: không quy tắc)

Chia động từ sagen: nói
Ich sage etwas: Tôi nói một điều gì đó
Du sagst
er/sie/es sagt
Wir sagen
Ihr sagt
Sie sagen

sprechen: nói
Ich spreche Deutsch
Tôi nói tiếng đức
Du sprichst sehr gut
er/sie/es spricht deutsch sehr gut
Wie sprechen auch Deutsch
Ihr sprecht auch Deutsch
Sie sprechen Deutsch sehr gut

Sprechen Sie auch Deutsch?
Sprichst du Deutsch?

Richtig/Wirklich thật chứ
Ach so/ Also: Thì ra thế
Ach so, wir sprechen Deutsch
Thì ra chúng ta cùng nói tiếng đức

Modalverben: Trợ động từ
können: có thể
kannst du Deutsch sprechen?
Ja, Ich kann Deutsch sprechen
Du kannst auch Deutsch sprechen
er/sie/es kann auch Deutsch sprechen
Wir können Deutsch sprechen
Ihr könnt Deutsch sprechen
Sie können Deutsch sprechen
Nein, Ich spreche kein Deutsch
Không, Tôi không nói tiếng đ ức

müssen: phải
Ich muss Deutsch lernen
Du musst Deutsch lernen
er/sie/es muss Deutsch lernen
Wir müssen Deutsch lernen
Ihr müsst Deutsch lernen
Sie müssen Deutsch lernen

wollen: muốn
Bạn muốn học tiếng đức không?
Ich will Deutsch nicht lernen
Nein, ich will kein Deutsch lernen
Không , tôi không muốn học tiếng đức
Er/sie/es will auch Deutsch lernen

Bist du einverstanden?
Bạn có bằng lòng không?
Ja, ich bin einverstaden
Nein, ich bin nicht einverstaden
Ich freue mich
Tôi rất vui

England -> Englisch
Frankreich -> Französisch
Russland -> Russisch
Italy -> Italienisch
Vietnam -> Vietnamesisch
Kannst du Englisch sprechen?
Was kannst du sprechen?

ebenfall/gleichfalls
Tương tự như vậy
Last edited by MChau on 14 Feb 2021, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 

Bài 14 - Số Ðếm

Postby MChau » 13 Jul 2020


Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 14 – Zahlen - Số đếm



Download mp3
http://www.mediafire.com/file/54brbxhj3 ... m.doc/file
Download mp4
http://www.mediafire.com/file/fx57rvhvb ... m.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài 14 hôm nay, chúng ta học về số đếm và ôn lại cách chia động từ mềm, tức động từ quy tắc ở thì hiện tại trong tiếng đức và ứng dụng nó vào vài mẫu câu0

null: 0
eins: 1
zwei: 2
drei: 3
vier: 4
fünf: 5
sechs: 6
sieben: 7
acht: 8
neun: 9
zehn: 10

elf: 11
zwölf: 12
dreizehn: 13
vierzehn: 14
fünfzehn: 15
sechzehn: 16
siebzehn: 17
achtzehn: 18
neunzehn: 19

zwanzig: 20
dreißig: 30
vierzig: 40
fünfzig: 50
sechzig: 60
siebzig: 70
achtzig: 80
neunzig: 90
einhundert: 100

einundzwanzig: 21
zweiundzwanzig: 22
dreiundzwanzig: 23
vierundzwanzig: 24
fünfundzwanzig: 25
sechsundzwanzig: 26
siebenundzwanzig: 27
achtundzwanzig: 28
neunundzwanzig: 29
dreißig: 30

fünfundreißig: 35
siebenundsiebzig: 77
achtundreißig: 38
einhundertfünf: 105
einhundertdreizehn: 113
zweihundertfünfundzwanzig: 225

dreihundert: 300
dreihundertfünfzig: 350
zweiundzwanzig: 22

zwanzig: 20
dreißig: 30
vierzig: 40
fünfzig: 50
sechzig: 60
siebzig: 70
achtzig: 80
neunzig: 90

einhundert: 100
eintausend: 1.000
zweitausend: 2.000
vierzigtausend: 40.000

Wie alt sind Sie?
Ông bao nhiêu tuổi?

Wie alt bist du?
Bạn bao nhiêu tuổi

Ich bin fünfundzwanzig Jahre alt
Tôi 25 tuổi
Ich bin fünfundreißig Jahre alt
Tôi 35 tuổi

Wie alt ist er/sie?
Anh ấy/cô ấy bao nhiêu tuổi

Er ist achtzehn Jare alt (18)
Sie ist fünfzig Jahre alt (50)


Wie alt seid Ihr?
Các bạn bao nhiêu tuổi
Wie alt sind sie?
Họ bao nhiêu tuổi


Ledig: độc thân
Sind Sie ledig?
Bist du ledig?
Bạn độc thân sao?

Verheiraten: lập gia đình
Sind Sie/bist du verheiratet?
Ja, ich bin verheiratet
Vâng tôi có gia đình
Nein, ich bin nicht verheiratet
Không, tôi không lập gia đình

noch: còn
ich bin noch ledig
Tôi còn độc thân

Bist du/sind Sie verheiratet oder single?
Bạn đã kết hôn hay còn độc thân?

single oder nicht single
độc thân hoặc không độc thân

schon: rồi
Ich bin schon verheiratet
Tôi đã kết hôn rồi

noch nicht: chưa
Ich bin noch nicht verheiratet
Tôi chưa lập gia đình

Wo wohnnen Sie?
Wo wohnst du?
Bạn sống ở đâu

Wo bist du/sind Sie geboren?
Bạn sinh ra ở đâu?

Wo ist er/sie/es geboren?
Anh ấy/cô ấy/nó được sinh ra ở đâu?

Wo sind wir geboren?
Chúng ta sinh ra ở đâu?
Wo seid Ihr geboren?
Các bạn sinh ra ở đâu?


Chia động từ sein: thì, là ở
Ich bin in Can Tho geboren
Du bist in Saigon geboren
Er/sie/es ist in Can Tho

Wir sind in Saigon geboren
Ihr seid in Nha Trang geboren
Sie sind in Long an geboren


Wie alt sind Sie?
Wie alt bist du?
Sind Sie/bist du verheiratet?

Haben Sie/hast du Frau?
Nein, ich habe keine Frau
Ja, ich habe Frau/eine Frau

Chia động từ haben: có
Hast du Familie?
Ja, ich habe Familie
Nein, ich habe keine Familie
Er/sie/es hat Kinder
Hat er Kinder?
Nein, er hat keine Kinder
Ja, er hat Kinder

allein: một mình

Bist du/Sind Sie allein?
Bạn một mình à?
Wohnst du/ wohnen Sie allein?
Bạn sống một mình hả?
Ich bin allein
Tôi một mình
Ich wohne allein/nicht allein
Tôi sống/không sống một mình

er/sie/es wohnt allein
Er/sie/es wohnt nicht allein

Hast du/haben Sien ein Haus
Ich habe ein Haus
Ich habe einen/keinen Mann
Ich habe eine/keine Frau
Ich habe ein/kein Kind
Hat deine Mutter/hat sie ein Haus?
Hat deine Mutter/hat sie eine Schwester?
Meine Mutter/sie hat ein/kein Haus
Meine Mutter hat/sie hat eine/keine Schwester
Last edited by MChau on 26 Jan 2021, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 15 – Mạo Từ Phủ Ðịnh

Postby MChau » 19 Jul 2020

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 15 – Mạo từ phủ định



Download mp3
http://www.mediafire.com/file/ykz7xrws6 ... l.mp3/file
Download mp4
http://www.mediafire.com/file/29an96khs ... l.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài 15 hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học chia một số động từ ở thì hiện tại và học về mạo từ phủ định của danh từ của ba giống

Tuy nhiên trước tiên chúng ta cũng nên tìm hiểu sơ qua về văn phạm cơ bản. Trong tiếng đức, Trong bất cứ một câu tiếng đức nào, chúng cũng đều được nằm trong bốn cách sau, tùy theo nội dung người ta muốn diển đạt đó là:

Cách 1: Norminativ - Chủ cách
Wer/was?
Wer ist das?
Das ist mein Freund. Mein Freund/er ist ein Lehrer
Đây là Bạn tôi. Anh ấy là thầy giáo

Was ist das?
Das ist eine Orange. Die Orange/sie ist groß
Đây là một trái cam. Nó thì lớn

Cách 2: Genitiv - Sở hữu cách
Wessen? Của ai
Thí dụ bằng tiếng Việt
Quyển sách của thầy giáo còn mới
Tôi nhìn thấy căn nhà đẹp của mẹ của anh ấy

Cách 3: Dativ – Gián tiếp
Wem?
Thầy giáo giúp tôi học bài
Ai giúp bạn học bài?
Tôi mua dùm cho mẹ tôi một ký nho


Cách 4: Akkusativ - Trực tiếp
Wen? Was?
Ich lese das Buch
Tôi đọc quyển sách
Ich kaufe das Haus
Tôi mua căn nhà
Wen liebst du?
Bạn yêu ai?
Was liest du?
Bạn đọc cái gì?

Và cho đến hôm nay, chúng ta chỉ mới làm quen với cách 1 và cách 4. Còn hai cách kia chúng ta sẽ học sau này.

Ngoài ra, trong tiếng đức động từ có hai loại là động từ đi với túc từ trực tiếp thì gọi là: transitives Verb, trong từ điển người ta viết tắt sau động từ đó bằng chữ V.t
Và động từ đi với túc từ gián tiếp là: intrasitives Verb, được viết tắt là V.i


Muss ich beginnen?
Tôi phải bắt đầu sao?
Ja, bitte
Vâng, mời bạn

Soll ich beginnen?
Tôi nên/cần phải bắt đầu chứ?

müssen: Phải
sollen: Nên, cần phải
können: Có thể

Ich muss machen
Du musst machen

Ich kann heute Deutsch lernen
Hôm nay tôi có thể học tiếng đức

kaufen/einkaufen: Mua
verkaufen: Bán
heute: Hôm nay

Soll ich heute ein/verkaufen?
Hôm nay tôi có nên mua/bán gì không?

Ich soll heute ein/verkaufen
Ich soll heute etwas ein/verkaufen
Hôm nay tôi nên mua/bán một cái gì đó

Soll ich heute etwas ein/verkaufen?
Hôm nay tôi có cần phải mua sắm gì đó không?

nicht: Không
nicht etwas: Không có gì hết
nicht essen: Không ăn
nicht drinken: Không uống

einverstanden: Đồng ý
Bist du einverstanden?
Bạn có đồng ý không?
Ja, ich bin einverstanden
Tôi đồng ý
Nein, ich bin nicht einverstanden
Không, tôi không đồng ý

deutlich: Rỏ ràng
klar: Rỏ

Ich höre deutlich
Tôi nghe rỏ ràng

hören: Nghe
Ich höre
Du hörst
Er/sie/es hört
Wir hören
Ihr hört
Sie hören

Hörst du deutlich?
Bạn nghe rỏ không?
Ja/klar, ich ich höre (dich)deutlich
Vâng tôi nghe (b ạn) rỏ

Hörst du mich?
Bạn nghe tôi không?
Klar, ich höre dich
Vâng, tôi nghe anh

Akkusativ (trực tiếp) của nhân xưng đại danh từ
Ich -> mich
Du -> dich
Er -> ihn
Sie -> sie
Es -> es
Wir -> uns
Ihr -> euch
Sie -> sie

Lieben: yêu
Ich liebe dich
Du liebst mich
Ich liebe ihn
Er lieb mich
Sie liebt ihn
Wir lieben uns sehr viel
Chúng ta yêu nhau rất nhiều
Wir lieben sie
Chúng tôi yêu họ

sehen: Nhìn
Ich sehe dich
Du siehst mich
Er sieht uns
Sie sieht euch
Es sieht uns
Wir sehen dich
Ihr seht mich
Sie sehen ihn

Was sollst du heute ein/verkaufen?
Hôm nay bạn cần mua/bán cái cái gì ?

Ich soll heute Wurst und Gemüse ein/verkaufen
Hôm nay tôi cần phải mua xúc xích và rau

die Sahne: Kem, váng sữa

die Banane/-n: Chuối
eine Banane
zwei Bananen
ich soll heute zwei Bananen einkaufen

die Tomate/-n
ich soll zwei Kilo Tomaten verkaufen

der Apfel
die Äpfel: Những trái táo
er soll drei Kilo Äpfel nicht einkaufen

die Kartoffel/-n: Khoai tây

möchten: muốn
Wir möchten vier Kilo Kartoffeln verkaufen

das Obst: Trái cây
die Obst: Những trái cây

Haben Sie/hast du Obst?
Bạn có trái cây không?

Verkaufen Sie/verkaufst du Obst/auch Obst?
Bạn cũng/có bán trái cây chứ?

Nein, wir haben kein/keine Obst
Không, chúng tôi không có trái cây

Nein, wir verkaufen kein/keine Obst
Không, chúng tôi không bán trái cây

mạo từ xác định
der(den) - die - das
mạo từ không xác định
ein(einen) - eine - ein

Negativartikel: Mạo từ phủ định
Kein(keinen) – keine – kein

Ich habe kein Obst
Ich habe keinen Apfel
Ich habe keine Tomate

Ich habe keine Äpfel, Tomaten, Kartoffeln

Haben Sie Bananen?
Ja, möchten Sie Bananen?
Ja, bitte

Heute soll ich Apfel, Käse, Wurst und Gemüse einkaufen
Ich soll heute...
Ich soll heute etwas...
Ich soll heute ein/zwei/drei Kilo...
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Next

Return to Kiến Thức Đó Đây



Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 10 guests