Schritte 1 - Lektion 6 - Freizeit
Audio
http://www.mediafire.com/listen/eah74af ... eizeit.mp3Übungen
https://www.hueber.de/shared/uebungen/s ... Exercise=1Folge 6: Grill-Cola
- Wie ist denn das Wetter?
- Äh, nicht so schön. Es regnet.
- Also kein Picknick heute! Sehr gut!
- Doch! Natürlich machen wir das Picknick!
- Nein, Bruno! Beim Regen geh ich nicht raus!
- Ätsch! Es regnet gar nicht! Hier, guck mal: Die Sonne schein. Ein tolles Wetter ist heute! Ein richtiges Super-Picknick-Wetter!
- Witzbold! Thật khôi hài
- Hast du den Fisch, Tina?
- Ja.
- Und wo ist der Salat? Hast du den Salat?
- Ja! Den habe ich auch.
- Aber das Brot? Du hast das Brot nicht dabei!
- Doch! Da ist es. Und du? Hast du die Getränke?
- Ich? Natürlich! Ich habe alles.
- Hast du auch Cola dabei, Papa?
- Nein. Es gibt Wasser und Apfelsaft.
- Och! Ich will Cola haben!
- Du bekommst aber keine cola, Sara!
- Och, Mann!
Ôi, trời ơi!
- Ruhe jetzt!
- Äh, und noch was, Niko: Bring bitte Kohle mit! Ja, ja, ich weiß: Heute ist Sonntag. Die Geschäft sind zu. Aber die Tankstelle sind geöffnet. Ja?.. Super!... Danke, Niko!
À, còn cái này nữa, Niko: Làm ơn hãy mang theo than nha! Ừ, ừ, tôi biết điều đó: Hôm nay là chủ nhật. Các cửa hàng thì đóng cửa. Nhưng mà những trạm xăng thì mở cửa mà. Ừ? Tuyệt vời? Cám ơn Niko!
- Hallo!
- Hallo Niko! Da kommst du ja endlich!
- Hast du...?
- Na klar! Hier, bitte!
- Ui toll! Cola!
- Nein, nein! Doch nicht COLA! KOHLE! Verstehst du? Kohle für den Grill!
Không, không! Không phải cola, mà là than! Bạn hiểu chứ? Than cho việc nướng đồ ăn!
- So. Eine Viertelstunde noch, dann grillen wir.
- Siehst du, Bruno? Es geht auch ohne Kohle.
Anh thấy đó, Bruno? Không có than cũng được.
- Aber nicht ohne Cola!
Nhưng mà phải có Cola!
Schritt A
A2. Hören Sie dann und vergleichen Sie
- Wie ist denn das Wetter?
Thời tiết ra sao vậy?
- Nicht so schön. Es regnet.
Không đẹp lắm. Trời mưa
- Also kein Picknick heute! Sehr gut!
Như vậy hôm nay không có buổi dã ngoại, Rất tốt!
- Es regnet gar nicht! Hier, guck mal: Die Sonne scheint.
Trời hoàn toàn không mưa đâu! Đây nè, nhìn xem! Mặt trời chiếu sáng
Schritt B
B1. Hören Sie noch einmal und variieren Sie
Und wo ist der Salat? Hast du den Salat?#Ja, den habe ich auch.
B2. Hören Sie dann und vergleichen Sie
- Hast du alles eingekauft? Und wo ist der Käse? Wir brauchen doch Käse?
Anh đã mua mọi thứ rồi chứ? Còn Phô mai đâu? Chúng ta cần Phô mai mà?
- Oje, ich habe ja den Käse vergessen.
Ồ vâng, tôi đã quên Phô mai.
- So so, und der Tee, hm?
À ra thế, còn trà đâu?
- Oje, ich habe ja auch den Tee vergessen.
Ô, tôi cũng quên luôn trà
- Aha, und das Fleich?
À, còn thịt đâu?
- Oje, ich habe das Fleisch vergessen.
Ôi, tôi đã quên thịt.
- So, und die Kartoffeln?
Thế đấy, còn khoai tây đâu?
- Tut mir Leid, aber ich habe auch die Kartoffeln vergessen.
Tôi lấy làm tiếc, nhưng tôi cũng đã quên khoai tây
- Ja, und wo ist der Wein?
Ừ, còn rượu đâu?
- Oh nein, ich habe leider auch den Wein vergessen.
Ồ không, đáng tiếc tôi cũng quên luôn rượu
- Gut, Aber das Salz?
Được, nhưng muối đâu?
Also, das Salz habe ich auch vergessen. Zu dumm. Aber schau, hier ist die Schokolade, die Schokolade habe ich nicht vergessen.
À tôi cũng quên luôn muối. Qúa ngu si. Nhưng mà nhìn nè, đ6ay là Sô cô la, tôi đã không quên sô cô la
C1. Hören Sie und variieren Sie.
- Sag mal, hast du den Salat dabei?
- Ja, da ist er.
- Sag mal, hast du das Brot nicht dabei?
- Doch, da ist es.
C2. Hören Sie und antworten Sie.
- Ist der Grill dabei?
- Ja/nein
- Spielen Sie nicht Fußball?
- Doch/nein
Und jetzt Sie. Hören Sie die Frage und antworten Sie mit ja oder doch und nein.
Và giờ tới phiên bạn. Hãy nghe những câu hỏi và hãy trả lời với ja hay doch hoặc nein
- Ist der Grill dabei?
- Spielen Sie nicht Fußball?
Bạn không chơi đá banh à?
- Arbeiten Sie am Samstag?
Bạn làm việc vào thuú bảy sao?
- Sprechen Sie Deutsch?
Bạn có nói tiếng đức không?
- Fahren Sie nicht gern Auto?
Bạn không thích lái xe hơi sao?
- Essen Sie keine Schokolade?
Bạn không ăn Sô cô la sao?
- Gehen Sie heute Abend ins Kino?
Tối nay bạn không đi xem phim sao?
- Haben Sie keine Kinder?
Bạn không có con à?
C3.
- Ah, ist das Wetter heute schön. So richtiges Picknick Wetter. Möchten Sie einen Tee?
À, Thời tiết hôm nay đẹp. Một thời tiết thực sự cho du ngoạn. Bạn muốn một tách trà không?
- Ja, ich trinke gern einen Tee. Vielen Dank.
Vâng. Tôi thích uống một tách trà. Cám ơn nhiều.
- Ach, Sie möchten keinen Tee?
À, Bạn không muốn uống trà à?
- Doch! Ich trinke gern einen Tee.
Có mà, Tôi thích uống một tách trà
C4. Hören Sie die Gespräche und vergleichen Sie
- Ah, ist das Wetter heute schön! So richtiges Picknick Wetter. Möchten Sie einen Tee?
- Ja, ich trinke gern einen Tee. Vielen Dank.
- Ach, Sie möchten keinen Tee?
- Doch! Ich trinke gern einen Tee.
- Also, keinen Tee. Vielleicht Apfelsaft. Möchten Sie einen Apfelsaft?
Như vậy là không uống trà. Có thể là nước táo. Bạn muốn uống một ly nước táo không?
- Ja, gern. Ich trinke gern einen Apfelsaft.
Vâng, muốn. Tôi thích uống một ly nước táo
- Ach, Sie möchten also keinen Apfelsaft.
À, như vậy là bạn không muốn nước táo
- Doch! Ich trinke gern einen Apfelsaft.
Có mà. Tôi thích uống một ly nước táo
- Und wie ist es mit Cola? Möchten Sein eine Cola?
Còn Cola thì sao? Bạn muốn uống một ly Cola không?
- Gut, von mir aus. Ich trinke gern eine Cola.
Được, với tôi cũng được. Tôi thích uống một ly Cola
- Oh, Sie möchten auch keine Cola.
Ồ, bạn cũng không muốn Cola
- Doch! Ich sagte, ich trinke gern eine Cola.
Có mà. Tôi đã nói, tôi thích uống một ly Cola.
- Na, macht nichts. Ich habe auch Wasser da. Möchten Sie ein Wasser?
Nè, cũng không sao cả. Tôi cũng có nước lọc ở đây. Bạn có muốn một ly nước lọc không?
- Na, gut. Ja, ich trinke gern ein Wasser, wenn Sie welches haben.
Được. Vâng, tôi thích uống một ly nước lọc, nếu như bạn có cái đó.
- Ah, Sie möchten auch kein Wasser?
À, bạn cũng không muốn nước lọc
- Doch! Ich trinke gern Wasser.
Có mà! Tôi thích nước lọc mà.
- Ja, was möchten Sie denn? Ich weiss wirklich nicht, was ich Ihnen noch anbieten soll...
Vâng, bạn muốn gì nè? Thật sự tôi không biết, tôi còn nên mời bạn cái gì nữa...
Schritt E
a. Schönen guten Morgen nach Weiden! Bewölkt bei 10 Grad. Hof meldet ebenfalls bewölkt, 11 Grad, und Passau Regen, 9 Grad.
Chào buổi sáng tốt đẹp với Weiden. Trời bao phủ mây lúc 10 độ. Hof cũng cho biết tương tự như thế có mây bao phủ, 11 độ, và Passau thì mưa, 9 độ
b. Auf der B381 ereignete sich am Morgen ein schwerer Unfall. Drei Personen wurden verletzt. Das Wetter: Der Regen lässt allmählich nach und die Temperaturen steigen auf 18 Grad. Morgen scheint dann überall die Sonne und am Donnerstag wird es so richtig warm mit Temperaturen um 24 Grad. Das waren die Nachrichten.
Trên đường B381 sáng nay có sảy ra một vụ tai nạn giao thông. Ba người đã bị thương. Thời tiết: Mưa từ từ giảm dần và nhiệt độ tăng lên đến 18 độ. Ngày mai nắng chiếu mọi nơi và vào thuú năm trời sẽ ấm áp thật sự với nhiệt độ là 24 độ. Đó là bản tin tức.
c. Das Wetter heute in Sachsen: viel Ragen, viele Wolken und Wind. Temperaturen 8 bis 12 Grad. A9 Nürnberg – Berlin, Zwischen Eisenberg und Naumburg drei Kilometer Stau nach einem Unfall...
Thời tiết hôm nay tại Sachsen: Nhiều mưa, nhiều mấy và gió. Nhiệt độ tuù 8 đến 12 độ. Tuyến đường A9 Nürnberg và Berlin, giửa Eisenberg và Naumburg bị kẹt xe 3 cây số sau một tai nạn giao thông
Phonetik
11. Hast du den Salat?
a. Hören Sie und sprechen Sie nach
- Nina, hast du den Salat?
- Nein, den Salat habe ich nicht, aber die Tomaten.
- Hast du die Cola?
- Nein, die Cola habe ich nicht, aber das Mineralwasser.
b. Fragen Sie weiter und antworten Sie wie in a. Hören Sie dann und vergleichen Sie.
- Hast du das Brot?
- Nein, das Brot habe ich nicht, aber die Brötchen (Bánh mì nhỏ)
der Saft/ der Wein (nước trái cây/rượu)
das Obst/ der Kuchen (trái cây/ bánh bông lan)
der Tee/ der Kaffee
die Milch/ der Zucker (sữa/đường)
die Wurst/ der Käse (xúch xích/ phô mai)
21. Hören Sie und sprechen Sie nach. Achten sie auf die Betonung
Lesen
Schwimmen
Tanzen
Schlafen
Briefe schreiben
Freunde treffen
Lesen
Lesen Sie Bitte
Lesen Sie die Sätze
Kommen
Kommen Sie Bitte
Einen Kaffee und einen Kuchen bitte
Möchten sie einen Tee?
Heute gehe ich nicht in die Schule
Hôm nay tôi không đi học
Grammatik
1. Akkusativ: Trực tiếp
Bestimmter Artikel: Mạo từ xác định
Trong tiếng đức, trước mỗi danh từ dù ở giống nào, cũng đều có mạo từ đi kèm là der, die, das và mạo từ thì gồm có mạo từ xác định, mạo từ không xác định và mạo từ phủ định…
Một số động từ luôn cần phải có túc từ trực tiếp (Akkusativ) đi kèm, một số động từ khác thì gián tiếp (Dativ) và có những động từ cần cả trực và gián tiếp
haben (V.t): có. Động từ này luôn cần có túc từ trực tiếp theo sau
Ich habe den Salat: Tôi có sà lách
den Salat là trực tiếp/ Akkusativ của der Salat
der → den (khi đổi qua trực tiếp Akkusativ)
die → die (không thay đổi ở Akkusativ)
das → das (không thay đổi ở Akkusativ)
Số nhiều của ba giống là die → die (không thay đổi ở Akkusativ)
Để dễ nhớ, các bạn chỉ cần nhớ là ở dạng Akkusativ, mạo từ xác định chỉ thay đổi ở giống đực số ít: der → den. Những giống kia không thay đổi
Ich habe den Tisch: Tôi có cái bàn (der Tisch → den)
Ich habe das Salz: Tôi có muối (das Salz → das)
Ich habe die Milch: Tôi có sữa (die Milch → die)
Ich habe die Getränke: Tôi có nhiều đồ uống (die Getränke)
Vài thí dụ khác:
- Ich kaufe den Tisch: Tôi mua cái bàn (der → den Tisch)
- Sie schreiben den Satz an die Tafel
Bạn viết câu văn lên bảng (der Satz) Câu này có hai túc từ trực tiếp là den Satz và die Tafel
- Ich kaufe das Buch: Tôi mua quyển sách (das → das Buch)
- Du schreibst das Wort an die Tafel: Bạn viết chử này lên bảng (das → das Wort)
- Ich sehe die Wohung: Tôi nhìn căn hộ (die → die Wohung)
- Ich möchte die Party machen: Tôi muốn tổ chức một bửa tiệc (die → die Party)
- Sie kocht um eins das Mittagessen: Cô ta nấu cơm trưa lúc 1 giờ (das → das Mittagessen)
2. Akkusativ: unbestimmter Artikel: ein, eine, ein
Mạo từ không xác định của ba giống khi chia ở trực tiếp, thì chỉ có giống đực là thay đổi, giống cái, trung tính thì vẫn gìữ nguyên. Số nhiều thì không có mạo từ không xác định, nên để trống.
- Ist das ein Salat? Đây có phải là sà lách không?
Trong câu này, ein Salat ở dạng chủ cách/chủ từ (Nominativ) tức là dạng nguyên thể nên nó không có thay đỗi gì cả
- Ein Salat ist grün: Rau sà lách thì màu xanh (Nominativ)
Nhưng khi chia ở trực tiếp, thì mạo từ không xác định của giống đực biến đổi như sau
ein → einen
- Ich habe einen Tisch: Tôi có một cái bàn
- Ich möchte einen Salat kaufen: Tôi muốn mua một cây sà lách
- Ich esse einen Salat: Tôi ăn sá lách
- Ich habe einen Hund: Tôi có một con chó (der Hund/ein Hund → den/einen Hund)
- Wir tragen einen Kühlschrank: Chúng ta rinh một tủ lạnh (der Kühlschrank)
- Ich vekaufe ein Haus: Tôi bán căn nhà (das Haus)
- Ich habe eine Katze: Tôi có một con mèo (die Katze)
- Ich möchte eine Banane: Tôi muốn một trái chuối (die Banane)
- Wir tragen einen Wagen: Chúng ta khiêng một chiếc xe hơi (der Wagen/ ein Wagen → einen Wagen)
- Ich trage eine Tasche: Tôi đeo một cái túi sách (die Tasche/eine → eine Tasche)
3. Akkusativ: Negativartikel
Mạo từ phủ định, kein/keine khi chia ở trực tiếp, thì cũng chỉ thay đổi ở giống đực thôi (kein → keinen)
- Das ist kein Salat: Đây không phải là sà lách (Nominativ)
- Ich möchte keinen Salat essen:Tôi không muốn ăn sà lách
- Ich sehe keinen Wagen: Tôi không nhìn thấy chiếc xe (der Wagen)
- Ich verkaufe keinen Schrank: Tôi không bán cái tủ (der Scharnk)
- Ich schreibe keinen Brief: Tôi không viết thư (der Brief)
- Du willst keinen Brief schreiben
- Wir lesen keine Zeitungen: Chúng ta không đọc báo (die Zeitungen: nhiều tờ báo)
- Er schreibt kein Wort: Nó không viết chử nào hết (das Wort)
- Sie sagt kein Wort: Cô ta không nói một từ
kein/keine: Không
(chữ phủ định luôn đứng trước danh từ tùy theo giống mà biến đổi)
Ich möchte einen Tee (der Tee)
Ich möchte keinen Tee
Ich möchte ein Wasser (das Wasser: das → das)
Ich möchte ein Wasser
Ich möchte eine Cola (die Cola:: die/eine → die/eine)
Ich möchte keine Cola: Tôi không muốn Cola
Ich möchte Äpfel (số nhiều của Apfel là Äpfel)
Ich möchte keine Äpfel: Tôi không thích những qủa táo
Tóm lại, có một số động từ thuộc dạng (V.t) tức là động từ có túc từ trực tiếp, thì khi đặt câu, các bạn cần chú ý tới mạo từ vì chúng có sự thay đổi, đặc biệt để dể nhớ thì giống đực bị thay đổi từ
der → den
ein → einen
kein → keinen
Những động từ có túc từ trực tiếp, thường là những động từ mà chủ từ trực tiếp tác động lên một cái gì hay sự việc gì như mua sắm gì đó, làm gì đó, mang vác gì đó, nhìn gì đó, đụng chạm gì đó…
Còn những động từ chỉ sự chuyển động là động từ gián tiếp như: đi, đứng, chạy nhảy, lăn, bò, rơi rớt…
4. Ja/Nein-Frage: Câu hỏi với có hay không?
Những câu hỏi mà khi trả lời thường là có hay không, thì động từ của câu luôn đặt lên vị trí đầu tiên.
- Hast du das Brot dabei? Mày có bánh mì đó không?
- Nein, ich habe kein Brot dabei: Không, tao không có bánh mì ở đây
- Ja, ich habe das Brot: Vâng, tôi có bánh mì
nicht: không (dùng để phủ định cho động từ)
Để trả lời cho một câu hỏi phủ định, thì người ta dùng chữ
doch: Có chứ
nein: Không có
- Hast du das Brot nicht dabei? Bạn không có bánh mì ở bên à?
- Doch, ich habe das Brot dabei: Có mà, tôi có bánh mì ở đây nè
- Nein, ich habe nicht: Không, tôi không có
- Nein, ich habe kein Brot: Không, tôi không có bánh mì
- Trinken wir keinen Tee? Chúng ta không uống trà sao?
- Doch, wir trinken Tee: Có mà, chúng ta uống trà
- Möchtest du nicht schlafen? Bà không muốn ngủ sao?
- Doch, ich möchte schlafen: Có mà, tôi muốn ngủ
Ja: Có
Nein: Không
Doch: Có mà, dùng trong câu hỏi phủ định. Câu hỏi phủ định là câu hỏi mà trong đó có chữ không?
- Möchtest du mit mir nicht forgehen?
Bạn không muốn đi chơi với tôi à?
- Doch! ich möchte gern mitgehen
Có mà, tôi rất muốn đi cùng
Chúng ta còn một dạng câu hỏi nửa, gọi là câu hỏi đuôi với chử: nicht wahr
- Du bist sehr schön: Bạn thì rất đẹp
- Du bist sehr schön, nicht wahr? Bạn thì rất đẹp, phải không?
- Du kommst heute nicht: Hôm nay bạn không đến
- Du kommst heute nicht, nicht wahr? Hôm nay bạn không đến, phải không?
Câu trực tiếp: Akkusativ
- Wo ist der Salat? Hast du den Salat?
Rau sà lách thì ở đâu? Bạn có rau sà lách không?
- Ja, den habe ich auch
Vâng, tôi cũng có rau sà lách
Mẫu câu trên là câu trực tiếp vì động từ haben là động từ (V.t) cần có túc từ trực tiếp. Do vậy der Salat → den Salat ở dạng Akkusativ
Trong câu trả lời, thay vì lập lại: den Salat, người ta viết hay nói tắt là: den
Nếu danh từ là giống cái, thì dạng trực tiếp của nó vẫn là die (Akkusativ) die → die
Nếu danh từ trung tính thì Akkusativ: das → das
Số nhiều của ba giống: die → die
- Hast du die Cola mit? Bạn có mang theo Cola không?
- Nein, die habe ich nicht mit: Không, tôi không mang theo nó
- Hast du das Brot dabei? Bạn có bánh mì đó không?
- Ja, das habe ich hier. Có, tôi có nó đây
Verb: Konjugation
Phần này, chúng ta chia ba động từ lesen, treffen và schlafen ở các ngôi, đặc biệt ba ngôi số ít thì thay đổi và cần học thuộc lòng
Ich lese/treffe/schlafe
Du liest/ triffst/schläfst
Er/sie/es liest)trifft/schläft
Wir lesen/treffen/schlafen
Ihr lest/trefft/schlaft
Sie lesen/treffen/schlafen
Wichtige Wörte und Wendungen
Das Wetter: Thời tiết
Khi hỏi về thời tiết người ta dùng câu:
Wie ist das Wetter?
Wie ist das Wetter heute?
Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta có các tính từ như xấu/schlecht, tốt/gut, đẹp/schön…
Das Wetter ist schön/ es ist schön: Thời tiết đẹp
Das wetter heute ist nicht schön: Thời tiết hôm nay không đẹp
hoặc chúng ta cũng có những chữ nói về mưa nắng như
Es regnet: Trời mưa (regen:mưa)
Es regnet heute nicht: Hôm nay trời không mưa
Es regnet gar nicht: Trời không mưa gì cả (gar nicht: hoàn toàn không)
Nicht so schön
Es regnet
Es ist windig: Trời nhiều gió
Es ist sonnig: Trời nắng
Es ist bewölkt: Trời nhiều mây, âm u
Es schneit: Trời đổ tuyết/ tuyết rơi (schneien: tuyết rơi)
Es ist warm: Trời ấm áp
Es ist kalt: Trời lạnh
Die Sonne scheint: Trời nắng/nắng chiếu rọi (scheinen: chiếu, tỏa sáng)
Heute scheint in ganz Deutschland die Sonne: Hôm nay cả nước đức trời nắng
Hier guck mal: Die Sonne scheint: Nhìn đây nè, Trời nắng kìa
Im Norden sind es 10 Grad
Im Sommer haben wir circa 25 Grad
Wir haben im Sommer circa 25 Grad
Wie ist das Wetter in England? Thời tiết ở nước Anh ra sao?
Im Norden ist es bewölkt: Ở hướng bắc trời phủ mây
Im Süden schein die Sonne: Ở hướng nam nắng chiếu (trời nắng)
- Am Freitag ist es sonnig. Die Temperaturen erreichen Werte zwischen 18 und 23 Grad. Es ist nicht mehr so windig
Vào thứ sáu trời nắng. Nhiệt độ đạt tới (Wert: Trị số) giữa 18 và 23 độ. Trời không còn nhiều gió nữa (nicht mehr: không nữa)
Hobbys: Sở thích
Để hỏi về sở thích người ta dùng câu
- Was sind Ihre/deine Hobbys? Sở thích chủa bạn là gì?
(Trong câu trên động từ được chia ở số nhiều vì Hobbys ở số nhiều)
- Meine hobbys sind Lesen und E-Mails schreiben
Sở thích của tôi là đọc sách và viết E-Mail
- Meine Hobbys sind… Sở thích của tôi là …
- Was machen Sie/machtst du in der Freizeit? Bạn làm gì khi rảnh rỗi?
- Ich lese gern: Tôi thích đọc sách
- Ich esse gern: Tôi thích ăn
- Ich reise und schwimme gern: Tôi thích du lịch và bơi lội
- Ich fahre gern mit Fahrrad: Tôi thích đạp xe đạp
- Ich mache gern Sport: Schwimmen, Fußball spielen und Fahrrad fahren
Tôi thích thể thao như bơi lội, đá banh và đạp xe
- Ich mache gern Sport: Tôi thích tập thể dục
- Ich treffe gern meine Freunde: Tôi thích gặp gở bạn bè tôi
- Ich schreibe gern Briefe: Tôi thích viết thư
- Liest du auch gern? Bạn cũng thích đọc sách chứ? (auch: cũng)
Vorlieben: Sự ưu ái/ưa thích hơn:
Mein Lieblingsbuch: Quyển sách ưa thích của tôi
Mein Lieblingsbuch ist … Quyển sách ưa thích của tôi là…
Mein Lieblingsfilm ist … Phim ưa thích của tôi là …
Meine Lieblingsmusik ist…. Nhạc yêu thích nhất của tôi là …
Bedauern: Tut mir leid.
Hối tiếc: Đáng tiếc / tôi lấy làm tiếc/ xin lỗi
Khi muốn bày tỏ một sự hối tiếc vì lổi lầm hay muốn chia sẽ sự đau buồn nào đó, người ta dùng các mẩu câu sau:
- Tut mir leid / Entschuldigung, aber ich habe den Käse vergessen
Tiếc qúa/ xin lổi, nhưng tôi đã quên phó mát (käse)
- Entschuldigung, wo finde ich den Apfelsaft?
Xin lỗi, tôi tìm nước táo ở đâu?
- Den Apfelsaft? Der ist dort
Nước Táo hả? Nó ở kia/ở đó
- Ich habe den Käse leider vergessen
Tiếc qúa tôi đã quên Käse
- Ich habe den Käse leider nicht dabei
Tiếc qúa tôi lại không có Käse ở đây
- Leider habe ich den Käse nicht vergessen
Tiếc qúa tôi đã không quên Käse
- Wo ist der Wein?
Rượu vang đâu?
- Oh nein, ich habe leider auch den Wein vergessen
Ồ (chết rồi), đáng tiếc tôi cũng quên luôn rượu vang
Khi chia buồn với thân nhân người qua đời thì nói
Mein Beileid
Herzliches Beileid
leider là trạng từ (Adverb: Adv)
Trạng từ (Adv) là chữ bổ nghĩa cho động từ, thí dụ như đi chầm chậm, chạy nhanh, ngủ ngon
Tính từ (Adj) là chữ bổ nghỉa cho danh từ, thí dụ như cái áo mới, quyển sách hay..
Himmelsrichtungen: Các hướng bầu trời
der Norden: Hướng bắc
der Süden: Hướng nam
der Westen: Hướng tây
der Osten: Hướng đông
Jahreszeiten: Mùa
der Frühling: Mùa xuân
der Sommer: Mùa hạ
der Herbst: Mùa thu
der Winter: Mùa đông
Các bạn chú ý: tất cả bốn mùa đều là giống đực, kể cả bốn phương
- Im Frühling gehe ich in die Schule: Vào mùa xuân tôi đi học
- I m Sommer reise ich gern: Vào mùa hè tôi thích đi du lịch
- Im Herbst fahre ich gern mit dem Zug: Vào mùa thu tôi thích đi xe lửa
- Im Winter schlafe ich gern: vào mùa đông tôi thích ngủ
Một số từ vựng và câu trong bài
Eine Party: Một bữa tiệc
Ein Picknick: Một buổi dã ngoại, sinh hoạt giải trí ngoài trời
Wo ist die Familie? Gia đình ờ đâu?
Im Park: Trong công viên
Im Garten: Trong vườn
Wie ist das Wetter? Thời tiết thế nào/ ra sao?
Die Sonne scheint: Nắng chiếu/ Trời nắng
Es regnet: Trời mưa
Zeigen Sie: Wo ist… ?
die Kohle: Than, than để nấu nướng
die Cola/ das Cola → die Colas: Nước giải khát Cola
- Was macht Familie Schneider heute?
Hôm nay gia đình Schneider làm gì?
eine Party
ein Picknick
ein italienischen Essen: Một bửa ăn ý
Was hat Tina dabei? Tina mang theo cái gì?
Was hat Bruno dabei?
Was möchte Sara trinken? Sara muốn uống gì?
Was braucht die Familie? Gia đình cần gì?
Was bringt Niko mit? Niko mang theo cái gì?
Wasser
Apfelsaft
Cola
Tee
Käse
Tomaten
Kohle
mitbringen: Mang theo
- Ich bringe Cola mit: Tôi mang theo Cola
- Du willst Cola mitbringen: Bạn muốn mang theo Cola
Wie ist denn das Wetter? Thời tiết ra sao?
Es regnet: Trời mưa
Es sind 25 Grad:Trời 25 độ
Es ist warm: Trời ấm áp
Die Sonne scheint: Nắng chiếu
Es ist windig: Trời gió
Es sind nur 7 Grad: Trời chỉ có 7 độ
Es ist kalt: Trời lạnh
Es schneit: Tuyết rơi, trời tuyết
Khi nói về thời tiết, chúng ta dùng es làm chủ từ và động từ thường dùng là sein khi chúng đi kèm với một tĩnh từ như nóng lạnh mát…
Es ist warm: Trời ấm
Es ist windig: Trời gió
Es sind 7 Grad: Ngoài trời 7 độ
Tuy nhiên chúng ta cũng có thể dùng những động từ để diển tả về thời tiết như
regen: mưa
Es regnet: Trời mưa
Schneien: Tuyết rơi
Es schneit: Trời tuyết, Tuyết rơi
Scheinen: Chiếu sáng
Die Sonne schneint: Nắng chiếu, trời nắng
Es ist sonnig: Trời nắng
Es regnet gar nicht. Hier guck mal: Die Sonne scheint
Trời hoàn toàn không có mưa. Nhìn đây này: Nắng đang chiếu
Gar nicht: Hoàn toàn không
gucken (V.t): Nhìn
Ich gucke den Film: Tôi xem phim
- Nicht so schön. Es regnet
Không tốt đẹp lắm. Trời mưa
- Also kein Picknick heute. Sehr gut
À vậy thì hôm nay không có buổi du ngoạn. Rất tốt
gut: Tốt đẹp
schön: Đẹp
schlecht: Xấu
nicht so gut: Không tốt đẹp lắm
nicht so schlecht: Không xấu lắm
nicht so schön: Không đẹp lắm
- Wie ist das Wetter in Italien?
Thời tiết ở nước Ý ra sao?
- Gut. Die Sonne scheint
- Und in England?
- Im Norden ist es bewölkt. Im Süden scheint die Sonne
Ở phía bắc trời phủ mây. Ở phía nam thì có nắng
Im Norden: Ở phía bắc
Im süden: Ở phía nam
Im Osten: Ở phía đông
Im Westen: Ở phía tây
Die Klassenplakat: Tờ thông báo của lớp học, báo tường
- Wie ist das Wetter in Ukraine?
Thời thiết ở Ukraine ra sao?
- Im Somme haben wir circa 25 Grad, im Winter minus 5 Grad oder so.
Vào mùa hè chúng ta có chừng/ có khoảng 25 độ, vào mùa đông thì 5 độ âm hay tương tự như thế
circa = ca: Khoảng chừng
ungefähr: Khoảng chừng
- Ungefähr um drei Uhr: Khoảng chừng ba giờ
- Ich denke so ungefähr: Tôi suy nghĩ khoảng chừng như thế
der Frühling: Mùa xuân
- Es ist schön im Frühling: Trời đẹp vào mùa xuân
der Sommer: Mùa hè
- Der Sommer ist sehr warm: Mùa hè thì rất ấm
der Herbst: Mùa thu
- Der Herbst ist nass: Mùa thu thì ẩm ướt
der Winter: Mùa đông
- Es ist nicht schön im Winter: Trời không đẹp vào mùa đông
vier Jahreszeiten: Bốn mùa
- Wo gibt es vier Jahreszeiten? Ở đâu có bốn mùa?
- Es gibt vier Jahreszeiten hier. Ở đây có bốn mùa
sein: thì, là, ở
Đây là một động từ đặc biệt mà chúng ta thường sử dụng nhiều trong tiếng đức, nó được chia ở các ngôi như sau
Ich bin
Du bist
Er/sie/es ist
Wir sind
Ihr seid
Sie sind
- Wo sind dir Getränke? Những nước giải khát ở đâu?
Câu này hỏi về số nhiều, nên động từ sein chia ở số nhiều là sind
- Die Getränke sind nicht hier: Những nước giải khát không có ở đây
- Und wo is der Käse? Wir brauchen doch Käse
Còn Phô mai đâu? Chúng mình cần Phô mai mà (Câu này là số ít nên động từ sein là ist)
- Oje, ich habe ja den Käse vergessen
Ôi, tôi đã quên mất nó rồi (der → den)
Oje, ich habe vergessen: Ồ, tôi đã quên
- Tut mir Leid, aber ich habe auch Kartoffeln vergessen
Đáng tiếc, tôi đã quên khoai tây rồi
vergessen: quên
Ich vergesse die Cola: Tôi quên mất Coca rồi (câu hiện tại ở trực tiếp – Akkusativ)
Ich habe die Cola vergessen: Tôi đã quên mất Cola (câu hoàn thành - Perfekt)
- Ich drinke Wasser: Tôi uống nước
- Ich habe Wasser getrunken (câu hoàn thành)
Tôi đã uống nước
- Entschuldigen Sie, wo finde ich den Apfelsaft?
Xin lỗi ông, tôi tìm nước trái táo ở đâu vậy?
- Den Apfelsaft? Der ist dort: Nước Táo à? Nó ở đó
Chữ den ở câu trên, người ta dùng mạo từ của chữ Apfelsaft giống đực dạng Akkusativ lđể hỏi lại. Còn chử der thay thế chữ Apfelsaft làm chủ từ, thay vì lập lại nguyên chữ đó.
hier: Ở đây
da: Ở đây, đây
dort: Ở đó
finden (V.t): Tìm kiếm
Ich finde dich: Tôi tìm anh (Akkusativ – trực tiếp tìm ai, tìm cái gì)
Ich habe dich gefunden: Tôi đã tìm thấy anh
Du findest mich nicht : Anh không tìm tôi
Du hast mich gefunden: Anh đã tìm thấy tôi
Ich habe dich aber nicht gefunden: Nhưng mà tôi đã không tìm thấy anh
grillen: Nướng thịt cá
kaufen (V.t): mua sắm
- Wer kauft das Fleisch? Ai mua thịt? (Akkusativ: das → das)
- Ich kaufe das Fleisch.
- Und wer kauft den Wein? (der → den)
- Ich kaufe den Wein.
- Sag mal, hast du den Salat dabei? (der → den)
- Ja, da ist es: Vâng, đây nè
- Sag mal, hast du das Brot nicht dabei? (das → das)
Nói coi, anh không mang theo bánh mì à?
- Doch, da ist es: Có mà, nó đây nè. (es = das Brot)
- Möchten Sie einen Tee? (Akk: ein/der → einen/den)
- Ja, ich trinke gern einen Tee (ein Tee → einen Tee)
- Ach, Sie möchten keinen Tee? (Akk: kein Tee → keinen Tee)
- Doch! Ich trinke gern einen Tee.
- Möchten Sie einen Apfelsaft?
- Ja, ich trinke gern einen Apfelsaft.
- Ach, Sie möchten keinen Apfelsaft (Akk: kein → keinen)
das Gespräch: Cuộc trò chuyện
die Gespräche: Những cuộc trò chuyện
das Spiel: Trò chơi
Reise nach Berlin: Du lịch tới Berlin
mitnehmen: Mang theo
- Ich fahre nach Berlin und nehme einen Grill mit. (Akk: der/ein → den/einen Grill)
Tôi chạy xe tới Berlin và mang theo đồ nướng thịt (bao gồm thịt và đồ nướng nói chung)
- Ich farhe nach Berlin und nehme einen Grill und eine Flasche Saft mit. (Akk: die/eine → die/ eine Flasche)
Tôi chạy xe đến Berlin mang theo đồ nướng thịt và một chai nước trái cây
- Ich fahre nach Berlin und nehme einen Grill, eine Flasche Saft und ein Sofa mit (Akk: das/ein → das/ein Sofa)
Tôi mang theo đồ nướng thịt, một chai nước trái cây và một cái ghế sofa tới Berlin
Trong ba mẫu câu trên, chú ý, các bạn sẽ thấy chúng ta chỉ dùng chữ und: và, khi mà chúng ta không còn muốn nói gì thêm nữa trong câu. Còn thì dùng dấu phẩy khi muốn liệt kê tiếp những thứ gì mình muốn đề cập tới.
Freizeit und Hobbys: Thời gian rảnh và sở thích
Lesen (V.t): Đọc sách báo
Briefe schreiben (V.t): Viết những lá thư
Fahrad fahren (V.t + V.i): Chạy xe đạp
Schwimmen (Vì): Bơi lội
Grillen (V.t): Nướng thịt cá rau củ
Tanzen (V.i): Khiêu vũ
Freunde treffen (V.t): Gặp gỡ bạn bè
Schlafen (V.i): Ngủ
Sprechen Sie: Bạn hãy nói
Was sind deine Hobbys? Những sở thích của bạn là gì? (Dativ)
Lesen und schwimmen: Đọc sách và bơi lội
Was machst du in der Freizeit? Bạn làm gì khi rảnh? (Dativ)
Liest du auch gern? Bạn cũng thích đọc sách chứ?
Naja, es geht. Ich mache gern Sport: Schwimmen, Fußball spielen und Farraf fahren.
Vâng, cũng có. Tôi thích thể thao như bơi lội, đá banh và chạy xe đạp
Trong những câu trên, chúng ta bắt đầu làm quen với giới từ ở dạng gián tiếp (Dativ) Tức là một sự việc hay hành động nào đó chỉ hoạt động giới hạn trong một không gian nào đó. Động từ cần túc từ gián tiếp được ký hiệu là: V.i
In der Freizeit: Trong thời gian rảnh rỗi (Dativ: die Freizeit → der Freizeit)
Im Haus: ở trong nhà (Dativ: im = in + dem)
- Ich heiße Rathe. Ich bin 45 Jahre alt und komme aus Kambodscha
Tôi là Rathe. Tôi 45 tuổi và đến từ Cam pu chia
- In der Freizeit treffe ich Freunde, gehe tanzen oder ins Kino. (ins → in + das)
Khi rảnh rỗi tôi gặp bạn bè, đi nhảy hay đi xem phim
- Mein Lieblingsfilm ist „Titanic“
Phim yêu thích của tôi là phim Titanic
- Ich schreibe sehr gern Briefe und E-Mail
Tôi thích viết thư và eMail lắm
- Bitte schreibt mir. Ratha
Xin hãy viết cho tôi. Ratha
- Brieffreunde aus aller Welt gesucht!
Tìm thư làm quen bè bạn trên khắp thế giới
Christian, 38. Hobbys: Fußball spielen, schwimmen, afrikanisch und japanisch kochen
Christina, 38 tuổi. Sở thích: Đá banh, bơi lội, nấu các món ăn Châu Phi và Nhật Bản
Schreib an: Christian Wenzli… Thư từ gởi về: christian Wenzli…
Namne: Emmanuel Obeng
Land: Ghana (Quốc gia: Ghana thuộc Châu Phi)
Alter: 35
Hobbys: Musik hören, fernsehen, Sport machen (Karate, Boxen, Fußball, Schwimmen)
Chiffre: 16601
Chiffre thường được sử dụng trong các mục quảng cáo đang tin như tìm bạn mà địa chỉ không được công khai, ai muốn quen người đó thì liên lạc qua các ký hiệu riêng của người đó gọi là Chiffre và dĩ nhiên tòa soạn hay các trang web đó sẽ thu lệ phí khi họ cho mình biết thông tin địa chỉ để liên lạc với người đó.
Minimal: Tối thiểu, ít nhất
Maximal: Tối đa, nhiều nhất, hết cỡ
sinken: Giảm xuống, hạ xuống
sinkende Temperaturen: Nhiệt độ hạ thấp xuống
- Am Freitag scheint die Sonne: Vào thứ sáu trời nắng
- Der Wind ist stark: Gió mạnh
- Heute scheint in ganz Deutschland die Sonne: Hôm nay cả nước Đức trời nắng
- Am Donnerstag ist es warm: Vào thứ năm trời ấm áp
ganz Deutschland: Cả nước Đức
ganz VietNam: Cả nước Việt Nam
- Heute sind es in Aachen 9 bis 14 Grad: Hôm nay ở Aachen nhiệt độ từ 9 tới 14 độ
- Am Mittwoch sind es 8 bis 13 Grad: Vào thừ tư từ 8 tới 13 độ
- Im Norddeutschland regnet es heute: Ở phiá bắc Đức hôm nay trời mưa
- Im Süden scheint heute die Sonne: Ở phía nam trời nắng