Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 7: wo – wohin?
Minh Châu mến chào các bạn.
Trong bài số 7 hôm nay, trước tiên chúng ta sẽ nghe qua một đoạn đàm thoại ngắn,
và các bạn thử xem coi mình hiểu được như thế nào nha.
Sau đó, chúng ta sẽ đi vào từng câu và thay thế một số từ ngữ mới để có thêm những câu mới
Chris, wohin gehst du?
Ich gehe einkaufen.
Wirrklich. Ich muss auch einkaufen.
Willst du mitkommen?
Ja, lass uns zusammen gehen.
Willst du jetzt oder später gehen?
Jetzt
Was?
Jetzt wäre besser.
Ok, lass uns gehen.
Wollen wir hinlaufen?
Nein, es ist zu weit. Lass uns mit dem Auto fahren.
Ok, đối với các bạn mới bắt đầu thì chắc là hơi khó nghe đúng không, nhưng không sao, sau khi học xong bài này,
bảo đảm khi quay lại nghe, các bạn sẽ hiểu ngay nội dung cuộc đàm thoại là gì thôi.
Bây giờ chúng ta bắt đầu mẩu câu thứ nhất
Chris, wohin gehst du?
Chris, bạn đi đâu đó?
Gehen đi
Wo: ở đâu
Khi chúng ta hỏi về một người nào đó hay một vật, một sự việc, một vấn đề nào đó sảy ra ở đâu,
khi nó không có chỉ sự chuyển động từ nơi này tới nơi khác thì chúng ta dùng câu hỏi với bắt đầu bằng chữ „wo“
Và câu hỏi này thì phải xuống giọng vì nó cần sự giải thích, chứ không phải có hay không, nên không lên giọng.
Kommst du mit?
Bạn có muốn cùng đi không?
Ja, ich komme mit.
Có, tôi đi cùng với.
Động từ sein: Thì là ở, là động từ đặc biệt như: to be trong tiếng anh, chúng ta thường sử dụng nhất,
và nó biến dạng ở các ngôi. Chịu khó nhớ và học thuộc lòng nha các bạn.
Wo bist du/Wo sind Sie? Bạn/ông ở đâu?
Ich bin da/ ich bin hier: Tôi ở đây
Ich bin nicht dort ich bin hier/da: Tôi không ở đó, tôi ở đây nè
dort: chổ đó, ở đó
da/hier: ở đây, chổ này
Còn ngôi chúng ta thì hỏi như sau:
Wo sind wir? Chúng ta đang ở đâu, chúng ta ở đâu?
Wir sind da/ wir sind hier. Chúng ta đang ở đây
Wir sind nicht dort, wir sind da: Chúng ta không ở đó, chúng ta ở đây
Và để câu này hay hơn, chúng ta thêm chữ sondern vào nha
Wir sind nicht dort, sondern wir sind da
Chúng ta không ở đó mà là chúng ta ở đây
Hay nói tắt lại là
Wir sind nicht dort sondern da
Wo ist er? Anh ta ở đâu?
Er ist nicht da/hier, er ist dort.
Wo ist sie? Cô ta ở đâu?
Sie ist nicht dort, sondern sie ist da/hier
Cô ấy không ở đó mà ở đây nè
Lernen: học
Wo lernst du/ Wo lernen Sie?
Bạn/ông học ở đâu?
Ich lerne hier/da
Ich lerne hier zu hause
Tôi học tại nhà ở đây
Wo lernst du deutsch/ Wo lernen Sie Deutsch?
Bạn/ông học tiếng đức ở đâu?
Ich lerne deutsch hier in Deustchland
Tôi học tiếng đức ở đây tại nước đức
Tương tự như trên, khi hỏi về chúng ta học tiếng đức ở đâu thì sẽ nói là?
Wo lernen wir deutsch?
Wie lernen deutsch in Deutschland
Chúng ta học tiếng đức ở nước đức
Wir lernen deutsch nicht in Deutschland, sondern in VietNam
Chúng tôi không học tiếng đức ở nước đức, mà là học ở Việt Nam
Deutschland: Nước Đức
Wo lernt er deutsch? Anh ta học tiếng đức ở đâu?
Er lernt deutsch in Deutschland, nicht in Viet Nam
Wo lernt sie deutsch? Cô ta học tiếng đức ở đâu?
Sie lernt deutsch nicht hier in Viet Nam, sondern in Deutschland
Cô ta không học tiếng đức ở Việt Nam, mà học ở đức ở nước Đức
Schlafen: ngủ
Wo schläfst du/ wo schlafen Sie?
Bạn/ông ngủ ở đâu?
Wir schlafen hier. Chúng tôi ngủ ở đây
Wo willst/möchtest du schlafen?
Wo wollen/möchten Sie schlafen?
Bạn/ông muốn ngủ ở đâu?
Ich will/möchte hier schlafen
Tôi muốn ngủ ở đây
Ich will/möchte nicht hier schlafen, sondern dort
Tôi không muốn ngủ ở chỗ này mà ở chỗ kia kìa
Wo schläft er? Anh ta ngủ ở đâu?
Wo will/ möchtet er schlafen? Anh ta muốn ngủ ở đâu?
Wo schläft sie?
Wo will/möchtet sie schlafen? Cô ta muốn ngủ ở đâu?
Tương tự như thế, các bạn có thể thế những động từ mình đã học vào thì sẽ có những câu mới nha
Và bây giờ chúng ta làm quen câu hỏi với chữ „wohin“ có nghĩa là tới đâu?
Khi mà mình muốn hỏi một sự việc nào đó có tính chuyển động từ nơi này tới nơi khác, thì dùng từ „Wohin“ để hỏi.
Dĩ nhiên đây thuộc dạng câu hỏi cần có sự giải thích, nên xuống câu khi hỏi.
Wohin gehen wir?
Chúng ta đi đâu?
Wohin wollen/möchten wir gehen?
Chúng ta muốn đi tới đâu?
Wohin wollen/möchten wir laufen?
Chúng ta muốn chạy tới đâu?
Wir wollen/möchten einkaufen gehen
Chúng ta muốn đi mua sắm
Fahren: đi bằng phương tiện xe
Wohin willst/möchtest du fahren?
Bạn muốn đi tới đâu?
Ich will/möchte nach Hause fahren
Tôi muốn lái xe, đi xe về nhà
Ich fahre nach Hause
Tôi lái xe về nhà
Ich fahre mir dir nach Hause
Tôi lái xe về nhà với bạn
Ich gehe nach Hause
Tôi đi bộ về nhà
Ich gehe mit dir nach Hause
Tôi đi bộ với bạn về nhà
Wohin geht er? Anh ấy đi đâu?
Er geht mit mir nach Hause
Anh ấy đi về nhà với tôi
Wohin will/möchtet sie fahren?
Sie will/möchtet mit mir einkaufen fahren
Cô ta muốn đi mua sắm với tôi
nach Hause: về nhà
schnell: nhanh
Wohin will sie fahren?
Cô ấy muốn đi tới đâu?
Wohin möchtet sie fahren?
Cô ấy muốn đi tới đâu?
Sie will/möchtet mit mir einkaufen fahren
Cô ta muốn đi mua sắm với tôi
müssen: phải
Du musst schnell nach Hause kommen
Bạn phải về nhà nhanh
Ich muss auch schnell nach Hause kommen
Tôi cũng phải về nhà nhanh
müssen: phải
Là một trong bảy trợ động từ quan trọng mà chúng ta thường sử dụng.
Ich muss auch einkaufen
Tôi cũng phải mua sắm
einkaufe gehen: đi mua sắm
Ich muss auch einkaufen gehen
Tôi cũng phải đi mua sắm
Du musst nicht einkaufen gehen
Bạn không cần phải đi mua sắm
Các bạn chú ý, khi chúng ta chia động từ müssen ở ngôi thứ nhất, thì nói là
Ich muss
Ich muss schlafen
Ich muss essen
Ich muss deutsch lernen
Ich muss Wasser trinken
Ich muss Coca trinken
Và ngôi thứ hai, thì chúng ta chỉ việc thêm chử - st vào sau động từ chính.
Tuy nhiên vì sau động từ müssen có hai chữ ss, nên chúng ta bỏ chữ -e đi, và thêm chử -t vào sau nó.
Du musst deutsch lernen
Bạn cần phải học tiếng đức
Du musst deutsch nicht lernen
Bạn không cần phải học tiếng đức đâu
Du musst einkaufen gehen
Bạn cần phải đi mua sắm
Du musst nicht einkaufen gehen
Bạn không cần phải đi mua sắm
fort
Du musst mit mir fortgehen
Bạn cần phải đi chơi với tôi
Du musst nicht mit mir fortgehen
Bạn cần phải đi chơi với tôi
Du musst nicht mit mir, mit ihm, mit ihr und mit uns tanzen
Bạn không cần phải nhảy nhót/khiêu vũ với tôi, với anh ta, với cô ấy và với chúng tôi
Tanzen: khiêu vũ, múa, nhảy nhót
ở ba ngôi số ít là er, sie, và es. Tức là anh ta, chị ta và nó, thì động từ müssen chúng ta chia như sau.
Er muss schlafen
Anh ta phải ngủ
Sie muss immer singen
Cô phải luôn luôn hát
Để ôn lại vài từ đã học trong các bài trước, bằng cách thêm từ vựng vào câu, các bạn sẽ thấy,
chúng ta luôn có những câu mới thật đa dạng về nội dung hơn.
schreiben: viết
Sie muss deutsch schreiben
Cô ta phải viết tiếng đức
Sie muss immer deutsch schreiben
Cô ta phải luôn viết tiếng đức
Sie muss auch immer deutsch schreiben
Cô ta cũng phải luôn viết tiếng đức
Sie muss nicht immer deutsch schreiben, sondern sprechen
Cô ta không cần phải luôn viết tiếng đức, mà là cần phải nói
sprechen: nói
deutsch sprechen: nói tiếng đức
Các bạn thấy thú vị không? Chỉ cần thêm vài chữ, rồi đổi từ câu xác định qua phủ định và đặt câu hỏi bằng cách
đưa động từ ra trước câu, hay dùng những từ để hỏi thì chúng ta sẽ có thể tự nói được những câu đa dạng ý nghĩa khác
Müssen wir immer einkaufen gehen?
Chúng ta có cần phải luôn đi mua sắm không?
Ja, wir müssen wir immer einkaufen gehen
Có, chúng ta cần phải luôn đi mua sắm
Ich muss auch mit gehen
Tôi cũng phải đi cùng với
Wirklich: Thật sự
Wirklich. Musst du auch mit uns einkaufen gehen?
Thật à. Bạn cũng phải cùng đi mua sắm với chúng tôi à?
Natürlich: dĩ nhiên
Natürlich. Wir müssen einkaufen gehen
Dĩ nhiên. Chúng ta phải đi mua sắm rồi
Natürlich müssen wir zusammen einkaufen gehen
Dĩ nhiên chúng ta phải đi mua sắm chung với nhau rồi
Kommen: đến
Willst/möchtest du mitkommen?
Bạn có muốn cùng đến chung không?
Natürlich, ich will/möchte mitkommen
Dĩ nhiên là tôi muốn đến chung rồi
Muss ich auch mitkommen?
Tôi có phải cùng đến chung không?
Natürlich musst du auch mit gehen
Dĩ nhiên là bạn phải cùng đi rồi
Natürlich musst du auch mitessen
Dĩ nhiên là bạn phải cùng ăn rồi
mitessen
mittrinken
mitschlafen
mitlernen
mitsprechen
Nartürlich musst du auch immer mitlernen
Dĩ nhiên là bạn phải luôn cùng học rồi
Wirklich. Müssen wir immer zusammen deutsch lernen und sprechen?
Thật à. Chúng ta luôn phải cùng nhau học và nói tiếng đức sao?
Muss er hier kommen?
Anh ta có cần phải tới đây không?
Wohin muss er fahren?
Anh ta phải đi tới đâu?
Wohin musst du mitlaufen?
Bạn phải cùng chạy tới đâu?
Ich muss nach Hause mitlaufen
Tôi phải cùng chạy về nhà
Ich muss nach Hause mitgehen
Tôi phải cùng đi về nhà
Müssen wir auch mit dir kommen?
Chúng tôi cũng phải đến với bạn sao?
Natürlich musst du auch mitkommen
Dĩ nhiên phải cũng phải tới cùng rồi
Lassen: đặt, để
Lassen uns zusammen gehen
Chúng ta hãy cùng nhau đi
Trong tiếng anh tương đương chúng ta có chữ: let us, let´s
Thì tiếng đức là: lassen uns
Lassen uns trinken
Nào chúng ta hãy uống
Lassen uns essen
Nào chúng ta hãy ăn
Lassen uns deutsch zusammen lernen
Chúng ta hãy cùng nhau học tiếng đức
Nó dùng như một câu để ra lịnh, mời chào
Lassen uns wiedersehen
Chúng ta hãy gặp lại nhau nhé
traurig: buồn
Lassen uns nicht immer traurig sein
Đừng để chúng ta luôn buồn
Ich bin traurig
Tôi buồn
Du bist aber nicht traurig
Nhưng còn anh thì không buồn
Er ist immer traurig und sie ist immer lustig
Anh ta thì luôn buồn còn cô ta luôn vui
Lassen uns lustig sein
Chúng mình hãy vui lên
gut: tốt đẹp
besser: tốt đẹp hơn
Es ist gut
Điều này, cái này tốt
Es ist aber besser
Nhưng cái này, điều này tốt đẹp hơn
Khi chúng ta muốn diển tả một ước muốn, hay nói một cách lịch sự thì có thể dùng chử: wären. Nó là chữ từ động từ sein
Es wäre gut, wenn wir zusammen gehen
Thật sự sẽ tốt đẹp khi/nếu chúng ta cùng đi với nhau
Khi dùng chữ wären ở đây, thì nó nói lên ước muốn, gỉa thiết chứ không khẳng định.
Vì câu trên có nghĩa là, nếu mình không cùng đi với nhau thì cũng chẳng sao
Es wäre gut, wenn wir zusammen essen gehen
Thật tốt, nếu như chúng ta cùng đi ăn với nhau
Es ist gut, wenn du mit mir essen gehen
Thật tốt đẹp khi bạn đi ăn với tôi
Câu này khẳng định, chứ không mang ý nghĩa gỉa thiết hay lịch sự
Es ist gut/sehr gut, wenn du mit mir essen gehen
Thật là tốt đẹp, tuyệt vời khi bạn đi ăn với tôi
Es ist gut/sehr gut, wenn wir deutsch zusammen lernen
Thật tốt, nếu như chúng ta cùng nhau học tiếng đức
Es ist besser, wenn wir deutsch zusammen sprechen
Tốt hơn là chúng ta cùng nói chuyện tiếng đức
Es ist besser, wenn wir mit ihm deutsch sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện tiếng đức với nó
Es ist besser, wenn wir deutsch mit ihm sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện bằng tiếng đức với anh ta
Để diển tả lịch sự, thì chúng ta sẽ nói
Es wäre besser, wenn wir deutsch zusammen sprechen
Es wäre besser, wenn wir deutsch mit ihm sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện bằng tiếng đức với anh ta
Es ist besser, wenn wir deutsch mit ihm sprechen müssen
Tốt hơn là chúng ta phải nói chuyện bằng tiếng đức với anh ta
Và dĩ nhiên, ý của câu này là bắt buộc
Es wäre besser, wenn wir mitlaufen
Tốt hơn là chúng ta cùng nhau chạy
Wohin wollen/möchten wir laufen?
Chúng ta muốn chạy tới đâu?
Wohin müssen wir mitfahen?
Chúng ta phải cùng đi tới đâu (đi bằng phương tiện xe)
Wohin müssen wir mit dir essen gehen?
Chúng tôi phải đi ăn với anh ở đâu?
Các bạn chú ý sự khác biệt nha
Wo essen wir?
Chúng ta ăn ở đâu
(không chỉ sự hoạt động từ nơi này tới nơi khác, thì câu hỏi dùng: wo có nghĩa là ở đâu?)
Wohin wollen wir essen gehen?
Chúng ta đi ăn ở đâu?
Wohin musst du gehen?
Bạn phải đi tới đâu?
(chỉ sự hoạt đồng di chuyển từ nơi này tới nới khác, thì câu hỏi dùng: wohin - tới đâu?)
Wir gehen einkaufen
Chúng ta đi mua sắm
Wir müssen einkaufen gehen
Chúng ta phải đi mua sắm (đi bộ)
Nein, es ist zu weit
Không, nó thì qúa xa
zu: qúa
weit: xa
Es ist zu weit, wir fahren mit dem Auto
Nó qúa xa, chúng ta đi với xe hơi
Es ist zu weit, wir gehen nicht, sondern wir fahren
Nó qúa xa, chúng ta không đi bộ mà là đi xe
Es wäre besser, wenn wir mit dem Auto fahren
Tốt hơn là chúng ta đi bằng xe
Es wäre besser, wenn wir nicht gehen müssen
Tốt hơn là chúng ta không phải đi bộ
Các bạn thân mến. Bài học của chúng ta cũng khá dài. Với cách học lập đi lập lại này,
hy vọng sẽ làm các bạn dể nhớ và chủ động nhiều hơn trong việc đặt ra nhiều câu mới dựa theo câu cơ bản nha.
Bây giờ nghe lại đoạn đàm thoạt phần đầu, chắc chắn các bạn sẻ hiểu, họ nói gì rồi
Thân mến chào các bạn
Servus und alles Gute mit deutsch lernen