Học Tiếng Đức Với Minh Châu - B1

Những tin tức hay, lạ, vui, và hữu ích cho đời sống.
Xin đừng tranh luận về chính trị, tôn giáo, sắc tộc ...

Moderator: A Mít

Học Tiếng Ðức Với Minh Châu - B1

Postby MChau » 22 Dec 2016

Image

Minh Châu sẽ giúp các bạn học trình độ tiếng đức B1, dịch quyển sách này sang tiếng việt, và sẽ giải thích một số mẩu câu hay văn phạm có liên quan tới bài. Các bạn nên download về, kẻo một lúc nào đó bị xóa đi thì lại không có bài học nha.
Phần sách và Audio online để nghe

https://www.hueber.de/media/36/sih-B1pl ... tionen.pdf
https://www.hueber.de/seite/pg_lehren_audio_kb_sih

Lektion 1
Hören, Aufgabe 2, Gespräch 1
IN KONTAKT: Sự tiếp xúc, giao tiếp

Reporter: Phóng viên
- Hallo, darf ich dich kurz stören? Ich studiere Kommunikationswissenschaft und mache eine Untersuchung zum Thema »Wie nutzen junge Menschen das Internet?« Darf ich dir dazu ein paar Fragen stellen?
Hallo, Tôi được phép làm phiền bạn một tí chứ? Tôi học về công nghệ thông tin (khoa học thông tin) và bây giờ tôi làm một nghiên cứu về đề tài: Những người trẻ tuổi sử dụng Internet ra sao? Tôi được phép đặt vài câu hỏi về đề tài này với bạn chứ?

Nuriye: - Ja klar, warum nicht?
Được mà, tại sao lại không?
- Woher kommst du?
Bạn từ đâu tới?
- Ich bin Türkin.
Tôi là một phụ nữ Thổ Nhỉ Kỳ
- Aha.
- Ich bin aber in Österreich geboren. Meine Eltern sind ursprünglich aus Antalya.
Nhưng tôi được sinh ra ở nước Áo. Cha mẹ tôi có nguồn gốc từ Antalya
(sein geboren: Được sanh ra – Câu Passiv/thụ động)
- Hast du zu Hause Internet?
Ở nhà bạn có Internet không?
- Ja, natürlich.
Dĩ nhiên là có.
- Wie oft in der Woche bist du im Internet?
Bao nhiêu lần trong tuần bạn vào Internet?
- Also, eigentlich täglich.
Thật sự thì hàng ngày (Also: như thế, à ra thế)
- Und was machst du im Internet?
Và bạn làm gi trên Interner?
- Na, viele Dinge. Zum Beispiel Fotos von Freunden anschauen.
Vâng rất nhiều điều. Thí dụ như xem hình ảnh của bạn bè
- Und wo?
Và xem ở đâu?
- Z.B. auf Facebook.
Thí dụ như trên Facebook. (Z:B: Zum Beispiel: Thí dụ)
- Ah, ja, klar. Bist du da sehr aktiv? Was machst du da noch?
À rỏ rồi/ hiểu rồi. Bạn rất là tích cực với việc đó chứ? Bạn còn làm gì ở đó nửa?
- Ja, ich nutze es schon sehr oft. Vor allem den Chat.
Vâng, tôi sử dụng nó rất thường xuyên. Đặc biệt là Chat
- Und in welcher Sprache schreibst du dann?
Và ngôn ngữ nào bạn viết
(in welcher Sprache: Trong ngôn ngữ nào/ Dativ)

- Auf Deutsch und auf Türkisch – je nachdem. Aber mehr auf Deutsch.
Tiếng Đức và tiếng Thổ, tùy theo (đối tượng/tình huống). Nhưng tiếng Đức nhiều hơn
- Ist das alles, was du im Internet machst? Wofür brauchst du das Internet denn noch?
Đó là tất cả những điều bạn làm trên Internet sao? Bạn còn dùng Internet cho việc gì nữa?
- Das Internet ist für mich wichtig, damit ich den Kontakt mit Freunden und Familienangehörigen in der Türkei halten kann. Ich sehe sie ja nur sehr selten. Meinen Cousinen schreibe ich E-Mails, wenn ich ihnen etwas Wichtiges zu erzählen habe.
Internet đối với tôi rất quan trọng, với cái này tôi có thể giử được mối liên lạc với bạn bè và gia đình ở Thổ Nhỉ Kỳ. Tôi rất ít khi nhìn thấy họ. Tôi viết Email cho các chị em họi tôi, khi mà tôi có một điều gì đó quan trọng để kể cho họ.
Angehören (V.i): thuộc về
angehörig (Adj): tùy thuộc về
die Angehörigkeit: sự thuộc về
die Familienangehörige: Thuộc về gia đình, bà con
der Familienangehöriger: Thuộc về gia đình, bà con
Aufenthaltstitel für Familienangehörige: giấy phép cư trú cho các thành viên trong gia đình

- Wie informierst du dich eigentlich über aktuelle Themen? Nutzt du dafür auch das Internet?
Thật sự làm thế nào để bạn có những thông tin về những chủ đề nóng bỏng? Bạn cũng sử dụng Internet cho việc đó chứ?
- Hmm, da bin ich ein bisschen altmodisch – ich lese am liebsten die Tageszeitung oder informiere mich über die Nachrichten im Fernsehen. Nur, wenn etwas Besonderes passiert ist, suche ich auch im Internet nach Infos, aber das kommt eigentlich nicht so oft vor.
Hừm, việc này tôi vẩn theo phong cách cũ xưa một tí – Tôi thích đọc báo chí hàng ngày nhất hoặc là cung cấp thông tin cho chính tôi từ tin tức ở truyền hình. Chỉ khi nào có một cái gì đó đặc biết hơn được sảy ra, tôi cũng tìm thông tin trên Internet, nhưng thật sự nó không thường xuyên đâu.
etwas Besonderes: một cái gì đó đặc biết hơn
etwas Besonderes passiert ist: một cái gì đó được sảy ra (Passiv)
etwas Wichtiges: một cái gì đó quan trọng
etwas Wichtigeres: một cái gì đó quan trọng hơn
etwas Schönes: một cái gì đó đẹp
etwas Kleines: một cái gì đó nhỏ
etwas Anderes: một cái gì đó khác

- Dann sind Online-Zeitungen also kein Thema für dich?
Như vậy là báo chí online không phải là chủ đề cho bạn?
- Nein, ehrlich gesagt, das mag ich einfach nicht. Ich sitze total gern in meiner Küche, trinke Tee und lese dabei die Zeitung.
Không, thật sự mà nói thì đơn giản là tôi không thích nó. Tôi thích ngồi hoàn toàn trong nhà bếp, uống trà và đọc báo ở đó
Ich sitze gern: tôi thích ngồi
Ich sitze total gern: tôi hoàn toàn thích ngồi
Ich sitze total gern in meiner Küche: tôi hoàn toàn thích ngồi trong nhà bếp (câu này là Dativ vì nó không chỉ sự chuyển động và trả lời cho câu hỏi Wo?)

- Tja, das klingt echt gemütlich. Also, dann vielen Dank für die Infos.
Vâng, điền này nghe thật dể chịu. Vậy thì, cám ơn nhiều về việc thông tin nha

Gespräch 2
Reporter: - Guten Tag, darf ich dich kurz stören? Ich hätte ein paar Fragen zum Thema :Wie nutzen junge Menschen das Internet?
Xin chào, tôi được phép làm phiền bạn một tí chứ? Tôi có vài câu hỏi về đề tài: Những người trẻ tuổi sử dụng Internet như thế nào?
Ich hätte: tôi có (là một dạng lịch sự trong giao tiếp)
Ich möchte: tôi muốn (củng là một dạng lịch sự trong xả giao, ý nói, có cũng được mà không cũng không sao)
nó khác với
Ich habe: tôi có (khẳng định minh có cái gì đó)
Ich will: tôi muốn (rỏ ràng)

Joshua: - Okay. Ich muss sowieso auf meinen Bus warten.
Được thôi. Dẩu sao thì tôi phải đợi xe bus mà
- Woher kommst du?
- Aus Perth. Also aus Australien.
Từ Perth. À từ nước Úc đó
- Hast du zu Hause Internet?
Ở nhà bạn có Internet chứ?
- Ja klar. Ich bin eigentlich immer online.
Rỏ ràng là có rồi. Thật sư tôi luôn trên online
- Also 24 Stunden?
Như vậy là suốt 24 tiếng?
- Ja, kommt schon vor, dass ich auch nachts im Internet bin, schließlich will ich ja auch mal mit meinen Eltern in Australien chatten ... Außerdem bekomme ich total viele E-Mails am Tag. Die möchte ich immer so schnell wie möglich beantworten, wenn es geht, am gleichen Tag.
Đúng, dường như là ban đêm tôi cũng ở trên Internet, cuối cùng tôi cũng muốn chát với cha mẹ tôi ở Úc... Ngoài ra tôi hoàn toàn nhận được nhiều Email mỗi ngày. Tôi luôn muốn trả lời chúng nhanh như có thể, nếu được, ngay trong cùng ngày.
kommt schon vor: dường như, hình như
Außerdem: ngoài ra
so schnell wie möglich: nhanh như có thể

- Schaffst du das denn?
Bạn làm được điều đó chứ?
- Ja, meistens schon.
Được. Đa phần là được.
- Ich sehe schon, Du bist echt aktiv im Internet ... Und dann informierst du sicher auch nur übers Internet, richtig?
Tôi nhận thấy rằng, bạn thật sự rất chủ động trên Internet... và chắc chắn bạn cũng cập nhật thông tin chỉ trên Internet, đúng thế không?
informieren (V.t): cho biết thông tin
sich informieren: thăm dò, hỏi tin

- Naja, ich hab schon noch ein paar Bücher zu Hause, aber eigentlich mach ich alles übers Internet. Da findet man eben auch alles, egal ob das Klatsch und Tratsch oder Sachinformationen sind.
Đúng, Ở nhà tôi còn có vài quyển sách nữa, nhưng thật sự tôi làm mọi thứ qua Internet. Ở đó người ta cũng tìm thấy ngay mọi thứ, cho dù nó là sự ngồi lê đôi mách hay là thông tin thực tế đi nửa.
das Klatsch und Tratsch: lắm chuyện, tán dóc, ngồi lê đôi mách
die Sachinformationen: Thông tin thực tế
egal: sao cũng được
naja: vừa có vừa không

- Aha. Klar. Du hast sicher auch ein Facebook-Profil?
Aha, rỏ rồi. Chắc chắn bạn củng có một tài khoảng Facebook chứ?
- Nein, auch wenn ich häufig mit meinen Freunden in Kontakt sein will – aber Facebook brauche ich dazu nicht. Das ist mir zu unsicher und ich finde soziale Netzwerke einfach nicht so interessant. Ich schreibe lieber E-Mails.
Không, mặc dù tôi muốn thường xuyên tiếp xúc với bạn bè tôi, nhưng tôi không cần thêm Facebook. Điều này đối với tôi không chắc chắn và tôi đơn giản nhận thấy rằng không qúa thú vị với mạng xả hội. Tôi thích viết Email hơn.
häufig (Adj): thường xuyên
die soziale Netzwerke: mạng xả hội
ich finde es so interessant: tôi thấy nó rất thú vị
ich schreibe lieber E-Mails: tôi thích viết Email hơn (so sánh hơn komparativ )
ich esse lieber allein: tôi thích ăn một mình hơn (so sánh hơn komparativ)
gern: thích
lieber: thích hơn
am liebsten: thích nhất (so sánh cao nhất: superlativ)
- am liebsten bleiben wir zu Hause und deutsch lernen
Tốt nhất chúng ta ở nhà và học tiếng đức

- Aha, das ist ja ungewöhnlich. Oh, da kommt dein Bus! Danke, dass du Zeit hattest. Ciao!
Aha, điều này không được bình thường nha. Ồ, xe bus bạn đến rồi. Cám ơn về thời gian của bạn. Xin chào
- Aber gern doch! Ciao!
Không có chi ạ. Xin chào

- Strophe Horst war gerade bei IKEA
Strophe Horst vừa ở chổ siêu thị IKEA (war là qúa khuú của sein ba ngôi số ít)

- Das gefällt Yvonne und Svea und 20 and’ren Leuten auch.
Yvonne und Svea thích điều đó và 20 người khác cũng vậy

Sprechen, Aufgabe 1a (nur Musik)

Sprechen, Aufgabe 1c
1. Strophe Horst war gerade bei IKEA (gefällt mir).
Horst hat Billy eingekauft (gefällt mir)
Das gefällt Yvonne und Svea (gefällt mir)
und 20 and’ren Leuten auch (gefällt mir)
Dirk hat 14 neue Freunde (gefällt mir)
und Sabine sieht jetzt fern (gefällt mir)
Jan wünscht Ina süße Träume (gefällt mir)
und Ina hat ihn furchtbar gern.

Refrain
Wir sind sozial total vernetzt,
erfahren Wichtiges gleich jetzt.
Weil das, was täglich so passiert,
uns alle wirklich interessiert.

Schreib mir doch mal was an die Wand,
jedes Detail ist relevant.
Es steht schon fest, dass mir’s gefällt,
weil ja der »Dislike«-Button fehlt.

2. Strophe Nina hat ganz schlimm Migräne (gefällt mir)
Nina liegt deshalb im Bett (gefällt mir).
Bernd hat mit dem Chef Probleme (gefällt mir)
und ist mit Nina jetzt im Chat.
Roman hat ne off’ne Wunde (gefällt mir)
mit Gabis Ehe ist jetzt Schluss (gefällt mir)
Inge postet jede Stunde (gefällt mir)
dass sie noch so viel schaffen muss.

Refrain
3. Strophe Früher hatte ich fünf gute Freunde,
heute habe ich vierhundertzehn.
Und um ja nichts zu versäumen,
hab’ ich beschlossen, nicht mehr rauszugeh’n.
Früher sagte ich noch meine Meinung,
in aller Länge und Deutlichkeit,
doch seit ich nur noch Farmville spiele,
hab ich dafür keine Zeit!

Refrain
Wir sind sozial total vernetzt,
erfahren Wichtiges gleich jetzt.
Weil das, was stündlich so passiert,
uns alle gründlich interessiert.
Schreib mir doch mal was an die Wand,
jedes Detail ist relevant.
Es steht schon fest, dass mir’s gefällt,
weil ja der »Dislike«-Button fehlt.
Last edited by MChau on 25 Dec 2016, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Re: Học Tiếng Ðức Với Minh Châu - B1

Postby MChau » 22 Dec 2016

Hören, Aufgabe 2
Feste: Lể hội

Janina: - Sind wir hier denn richtig?
Chúng ta ở/đến đúng nơi rồi đúng không?
Alexander: - Ja, hier steht’s doch: Schustermann.
Vâng, tại đây ghi là: Schustermann
- Ah ja.
- Oh je! Schau mal auf die Uhr. Es ist ja schon Viertel nach acht. Wir sind echt spät dran.
Ồ, hãy nhìn đồng hồ nè. Đã tám giờ 15 rồi. Chúng ta thật sự đã muộn.
- Ja, ich weiß! Alles nur wegen dem blöden Bus...
Vâng, tôi biết! Tất cả chỉ vì chiếc xe bus điên khùng...
- Ach was, der Bus war doch ganz pünktlich. Nur du nicht, wie immer... Du hast mal wieder ewig gebraucht.
Cái gì cơ, xe bus khá là đúng giờ. Chỉ có em là không thôi, như mọi lần... Em lại sử dụngthời gian qúa lâu
ewig (Adj): vĩnh cữu
pünktlich (Adj): đúng giờ

- Musst du mich eigentlich immer kritisieren?... Ausgerechnet heute! Die warten bestimmt schon auf uns. Und das Essen wird kalt. Wie peinlich. Das dauert ja ganz schön lange... Sollen wir noch mal klingeln?
Thật sự anh có luôn phải chỉ trích em không vậy? Đặc biệt hôm nay, chắc chắn họ chờ chúng ta. Còn đồ ăn sẽ nguội lạnh. Thật là khó chịu. Sao mà lâu qúa vậy... Chúng ta có nên bấm chuông lần nửa không?
Kritisieren (V.t): chỉ trích, phê bình
Ausgerechnet (Adv): đúng, vừa vặn, ngoại lệ
es dauert eine Stunde: nó kéo dài 1 tiếng

- Moment, die Blumen! Ich muss doch die Blumen noch auspacken.
Chờ tí, những bông hoa! Anh còn phải mở những bông hoa này ra đã

Gastgeberin: Chủ nhà
- Halloooh! Schön dass Sie da sind.
Hallo! Tuyệt vời khi các bạn đã đến đây
- Ja, guten Abend. ’n Abend
Vâng, chào buổi tối
- Tut uns furchtbar leid, wir sind leider etwas zu spät.
Chúng rôi xin lỗi, đáng tiếc chúng tôi đã đến qúa trể.
- Das macht doch nichts. Jetzt sind Sie ja da. Kommen Sie doch bitte herein. Mein Mann kommt sofort. Er ist noch im Keller und holt eine schöne Flasche Wein für uns.
Không có sao đâu. Bbây giờ các bạn đã ở đ6ay. Mời các bạn vào nhà. Chồng tôi sẽ tới ngay. Ông ta còn ở trong nhà kho dưới tầng hầm và lấy vài chai rượi vang cho chúng ta
der Keller: nhà kho, thường là ở tầng hầm
herein kommen: vào đây

- Oh schön! Hmmm!
- Haben Sie es denn leicht gefunden?
Các bạn đã tìm thấy nhà chúng tôi dể dàng chứ?
finden (V.t): tìm thấy
haben gefunfen: đã được tìm thấy

- Ja, es war eigentlich ganz einfach. Nur ist uns leider der Bus vor der Nase weggefahren... Hier, bitte schön.
Vâng, thật sự rất đơn giản. Đáng tiếc là chiếc xe bus vừa chạy khỏi khi chúng tôi đến nơi... Đây, xin bà
- Oh! Vielen Dank. Ich liebe Blumen. Diese Farbe ist ja toll. Schön, dass wir uns einmal kennenlernen.
Ôi, cám ơn nhiều. Tôi yêu thích bông hoa. Màu này thì tuyệt vời. Vui mừng khi chúng ta làm quen nhau.
- Ja, das stimmt. Eine tolle Idee von Ihrem Mann, die Kollegen mal nach Hause einzuladen.
Vâng, đúng thế. Một ý tưởng tuyệt vời của chồng bà, là mời bạn đồng nghiệp về nhà
der Kollege: bạn đồng nghiệp
einladen (V.t): mời

- Ja, es freut mich wirklich, Sie alle mal kennenzulernen. Mein Mann hat schon viel von Ihnen erzählt
Vâng, tôi thật sự rất vui, được làm quen tất cả các bạn. Chồng tôi đã kể nhiều về các bạn
haben erzählt: đã kể (Perfekt)

- Kann ich mir vorstellen.
Tôi có thể giới thiệu về tôi chứ
- Kommen Sie doch hier lang bitte...
Xin cô đến đây

Hören, Aufgabe 3a
Janina:
Sind wir hier denn richtig?
Musst du mich eigentlich immer kritisieren?
Das dauert ja ganz schön lange.

Alexander:
Schau mal auf die Uhr!
Ach was, der Bus war doch ganz pünktlich.
Ja, es war eigentlich ganz einfach.

Gastgeberin:
Kommen Sie doch bitte herein.
Diese Farbe ist ja toll

Sprechen 1, Aufgabe 2, Gespräch 1
Kim: - Hallo? Kim hier.
Thomas: - Hi, Kim. Ich bin’s, Thomas. Äh .. störe ich dich gerade?
Hi Kim. Tôi là Thomas. À... Tôi có vừa làm phiền bạn không?
- Nein gar nicht.
Không, hoàn toàn không.
- Prima. Und? Wie war dein Wochenende?
Tuyệt vời. Và? Ngày cuối tuần của bạn đả ra sao?
- Nicht schlecht. Ich war mit ein paar Freunden im Kino, im neuen Sherlock Holmes – total super, sag ich dir. Musst du unbedingt auch sehen. Wie geht’s dir denn so?
Không tệ. Tôi đã đi xem phim với vài người bạn, ở Sherlock Holmes mới. Tôi nói với bạn là thật sự tuyệt vời. Nhất định bạn cũng phải xem nó. Còn bạn thì thế nào rồi?
Ich war mit ein paar Freunden im Kino (câu Dativ ở thì qúa khứ)
unbedingt (Adj): nhất định

- Nicht schlecht. Also, warum ich dich anrufe. Nächste Woche feiere ich meinen Geburtstag.
Không tệ. À, tại sao tôi điện thoại cho bạn. Tuần sau tôi tổ chức sinh nhật của tôi.
- Aha.
- und da wollte ich am Wochenende ein paar Leute einladen. Hättest du Lust zu kommen?
Và tôi muốn vào cuối tuần mời vài người bạn. Bạn có hứng thú tới không?
Hättest du Lust? (câu lịch sự, có cũng được mà không củng không sao)
Hättest du Zeit? Bạn có rảnh không?

- Ja, klar. Klingt gut. Wann denn?
Vâng. Nghe hay đó. Khi nào vậy?
- Samstagabend.
- Gern, da hab ich noch nichts vor. Und wann genau?
Thích lắm, tôi chưa có dự định gì cả. Và chính xác khi nào?
- Um 8 geht es los.
Bắt đầu lúc 8 giờ
Aha. Also, ich komme wahrscheinlich etwas später, so um halb neun, neun. Geht das?
- Aha. Như vậy có thể tôi đến trể hơn một tí, khoảng chừng 8 giờ 30 hay 9 giờ. Điều đó ổn chứ?
- Gar kein Problem.
Hoàn toàn không có vấn đề gì
- Ähm, soll ich noch was mitbringen...zu trinken oder so?
À, tôi có cần nên mang theo một cái gì đó không... để uống hay tương tự thế?
- Nee, das besorge alles ich.
Không, tôi lo mọi thứ đó.
- Und für dich? Hast du vielleicht einen Wunsch?
Và cho bạn? Có thể bạn có một ước muốnnào đó?
- Nein, nein, du brauchst kein Geschenk zu kaufen. Komm einfach nur vorbei.
Không, không, Bạn không cần mua qùa cáp. Đơn giản là hãy cứ đến thôi.
- Okay. Alles klar!
- Bis Samstag dann!
- Ja, tschüss dann.

Gespräch 2
Klinger: - Hallo Herr Schulze, Klinger hier.
Schulze: - Ach, hallo, Tach Frau Klinger.
- Störe ich gerade?
- Nein gar nicht. Ich bearbeite gerade meine vielen E-Mails. Da ist eine Abwechslung willkommen.
Không, hoàn toàn không. Tôi vừa làm việc xong với mấy cái Email của tôi. Một sự thay đổi được hoan nghênh mà.
- Ach ja! Diese Mails sind wirklich ein Problem. Deshalb rufe ich jetzt auch selber an.
À vâng. Thật sự những Email này là một vấn đề. Vì thế bây giờ tôi tự gọi cho tôi
- Ja...
- Ich werde ja bald nach Nürnberg versetzt…
Tôi sắp sửa được thuyên chuyển tới Nürnberg
werden versetzt: được, bị thuyên chuyển (Passiv)
versetzen (V.t): thuyên chuyển

- Ach ja, das habe ich gehört. Toll!
Vâng, tôi đã nghe điều đó. Tuyệt!
- Na, ja, mal sehen. Ich würde Sie gerne zu meiner Abschiedsfeier einladen.
Vâng, để xem. Tôi sẽ mời bạn tới bửa tiệc chia tay của tôi.
- Oh, das ist aber nett. Und wo feiern Sie denn?
Ồ, thật là tuyệt. Và bạn sẽ liên hoan tại đâu?
- Bei mir in der Wohnung. Das wird sicher lustig. Dann sind nämlich schon alle Möbel eingepackt und wir sitzen auf den Kisten... Hätten Sie Lust zu kommen?
Ở trong căn hộ của tôi. Chắc chắn là sẽ vui. Tất cả đồ gổ được dọn dẹp và chúng ta ngồi trên những cái thùng... Bạn có hứng thú đến không?
sein eingepackt: được đóng gói, dọn dẹp (Passiv)

- Oh ja! Sehr gerne. Wann wäre das denn?
Vâng, rất thích. Khi nào vậy?
- Am Freitag in einer Woche.
Vào thứ sáu tuần tới.
- Also ich glaube, da habe ich noch nichts vor.
À toi nghỉ là, tôi chuau có dự định gì cả.
- Es geht um halb acht los. Passt Ihnen das?
Bắt đầu lúc bảy rưởi. Điều này hợp với bạn chứ?
- Hm. Es kann sein, dass ich an dem Tag länger arbeiten muss. Aber ich würde dann vielleicht eine halbe Stunde später kommen.
Hừm, Có thể là vào ngày này tôi phải làm việc lâu hơn. Nhưng có thể tôi sẽ đến trể hơn nửa tiếng.
Ich würde vielleicht dann später kommen.
Tôi có thể đến trể hơn (câu này lịch sự, là có thể toói trể mà cũng có thể không trể)

- Kein Problem.
- Prima. Noch eine Frage. Kann ich etwas mitbringen?
- Nein, nein! Kommen Sie einfach nur vorbei und feiern Sie mit.
Không. Đơn giản là hảy đến và cùng liên hoan với

Gespräch 3
Strauß: ... ähm, warten Sie. Ich hole grade den Terminkalender. Wann war die Feier noch mal?
À, chờ một tí. Tôi lấy quyển lịch hẹn đã. Nói lại coi khi nào là buổi tiệc?

Gastgeber: - Am Sonntag, nächsten Sonntagnachmittag, der 13. ist das. Würde das bei Ihnen gehen?
Vào chủ nhật, chiều chủ nhật tới, ngày 13. Nó có được với bà không?
- Ja, am Sonntag ginge bei mir. Ach nein, Moment mal, da feiert ja meine Schwiegermutter Ihren Geburtstag, sehe ich gerade. Tut mir leid, da kann ich leider nicht.
Được, vào chủ nhật đối với tôi được. À không, chờ tí, tôi vừa xem thấy, vào ngày đó tôi dự tiệc sinh nhật của mẹ chồng tôi. Xin lỗi, đáng tiếc tôi không có thể rồi.
- Ach, das ist ja schade. Aber da kann man wohl nichts machen.
Đáng tiếc thật. Nhưng người ta không thể làm gì khác được.
- Nein, leider, sieht so aus. Ich wünsche Ihnen aber viel Spaß beim Feiern!
Không, đáng tiếc, nó là thế. Tôi chúc ông nhiều vui vẻ ở buổi tiệc
- Danke, Frau Strauß. Dann bis bald mal wieder im Tennisclub!
Cám ơn bà Strauß. Hẹn sớm gặp lại ở câu lạc bộ Tennis
- Danke. Tschüss!
- Tschüss!
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong


Return to Kiến Thức Đó Đây



Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 8 guests