Schritte 1 - Bài 1 - Guten Tag
Posted: 26 Jun 2016
Die erste Stunde im Kurs
Giờ học đầu tiên trong khóa học
- Guten Tag, mein Name ist... Xin chào, tên tôi là …
- Meine Nam ist Marion Fischer: Tên tôi là Marion Fischer
(Fischer là tên họ, còn Marion là tên một phụ nữ. Tên của phái nam là Mario)
- Und wie heißen Sie? Còn tên của bạn là gì
(xưng hô lịch sự thì dùng Sie. Động từ heissen có nghĩa là tên gọi. Trong tiếng Đức, khi hai chữ cái đi chung với nhau, thì phát âm nhanh gọn, không kéo dài ra như khi nó đi một mình, thí dụ như chữ ss trong từ trên)
- Und wie heißt du? Còn tên của bạn là gì?
(dùng trong trường hợp thân mật là du cho ngôi hai số ít)
Khi phát âm từ heisst/heißt các bạn nhớ đọc luôn chữ -t ở cuối chữ. Mới đầu khó nhưng từ từ sẽ quen vì trong tiếng Đức, hầu như chữ nào viết ra cũng đều phải phát âm hết. Lần đầu đọc chậm, rồi sau khi đọc được, các bạn có thể đọc nhanh hơn.
Schritte 1 - Lektion 01 - Guten Tag. Mein Name ist… Tên tôi là...
Dơnload Buch 1
https://www.mediafire.com/file/t0lfyg1b ... h.pdf/file
download Audio
http://www.mediafire.com/file/c6z6iqgzy ... me+ist.mp3
http://www.mediafire.com/file/yvkuo7puj ... g.rar/file
Übungen
https://www.hueber.de/shared/uebungen/s ... Exercise=1
Folge 1: Nikolaj Miron
- Hm, Hans Müller... Rosenheimer Straße 118...
Hans Müller... ở số 118 đường Rosenheimer...
- Guten Tag!
- Hallo!
- Äh, Hans Müller?
- Papa, Papa.
- Ah!
- Das ist Schnuffi. Und das ist Poppel. Ich bin Sara. Und wie heißen Sie?
Đây là Schnuffi và đây là Poppel. Con là Sara, còn tên của chú là gì?
- Ich heisse Nikolaj.
Chú tên là Nikolaj.
- Guten Tag!
- Das ist Nikolaj.
- Mein Name ist Nikolaj Miron. Ich komme aus der Ukraine.
Tên tôi là Nikolai Miron. Tôi đến từ Ukraine.
- Ja? Bitte?
- Hans Müller. Rosenheimer Straße 118?
- Ach so! Nein, ich bin nicht Herr Müller. Ich heiße Schneider, Bruno Schneider.
À không. Tôi không phải là ông Müller. Tên tôi là Schneider. Bruno Schneider.
- Dort ist die Rosenheimer Straße 118!
Kia là số 118 đường Rosenheimer.
- Ah! Danke! Vielen Dank!
- Tschüs, Nikolaj!
Chào, Nikolai.
- Auf Wiedersehen, Sara!
Chào tạm biệt Sara.
Schritt A
A1. Hören Sie noch einmal. Wer sagt das?
Bạn hãy nghe xem, ai nói điều gì?
- Nikolaj: Guten Tag (Chào ban ngày)
- Sara: Hallo
- Nikolaj: Auf Wiedersehen (chào tạm biệt và hẹn gặp lại)
- Sara: Tschüs: Chào tạm biệt (thân mật)
A2. Hören Sie und ordnen Sie zu.
Bạn hãy nghe và sắp xếp câu chuyện đúng với hình ảnh 1234
- Auf Wiedersehen, Herr Schröder.
Chào tạm biệt, ông Schröder
- Tschüs, Felix: Chào Felix
- Guten Abend, meine Damen und Herren. Willkommen bei „Musik ist international“
Chào buổi tối qúy bà và qúy ông. Rất hoan nghênh chào đón tại buổi „ Âm nhạc là quốc tế“
- Guten Morgen, Frau Schröder.
Chào buổi sáng, bà Schröder.
- Guten Morgen. Oh, danke. Wiedersehen.
Chào buổi sáng. Ồ, cám ơn. Chào tạm biệt.
- Jetzt aber gute Nacht.
Nhưng bây giờ chúc ngủ ngon.
- Nacht, Mama: Chúc ngủ ngon, Má (Mẹ)
- Guten Mogern: Chào buổi sáng. Từ 6 giờ sáng tới 11 giờ trưa
- Guten Tag: Chào ban ngày. Từ 11 giờ trưa tới 18 giờ chiều
- Guten Abend: Chào buổi tối. Ab 18 Uhr... Từ 18 giờ trở đi
Schritt B
B2. Hören Sie und sprechen Sie dann mit Ihrem Namen.
Bạn hãy lắng nghe và hãy nói tên bạn.
- Guten Tag. Mein Name ist Andreas Zilinski
Chào ông, tên tôi là Andreas Zilinski.
- Guten Tag, Herr... Entschuldigung, wie heißen Sie?
Xin chào, ông... Xin lỗi, ông tên chi?
- Andreas Zilinski.
- Ah ja. Guten Tag, Herr Zilinski. Ich bin Michaela Zuber.
À vâng. Xin chào ông Zilinski. Tôi là Michaela Zuber
(Michaela là tên phụ nữ, tên phái nam là Michael)
- Guten Tag. Frau Zuber: Chào bà Zuber
- Frau Kunz, das ist meine Kollegin.
Chào bà Kunz, đây là nữ đồng nghiệp của tôi
(mein Kollege: Nam đồng nghiệp của tôi)
- Guten Tag, Frau Zuber.
- Guten Tag.
Schritt C
C1. Hören Sie. Welches Bild passt zu welchem Gespräch?
Bãn hãy nghe và xem hình nào đúng với câu chuyện.
- Guten Tag. Mein Name ist Nikolaj Miron.
- Guten Tag. Freue mich. Ich heiße Jutta Wagner. Woher kommen Sie, Herr Miron?
Xin chào. Tôi rất vui mừng. Tôi tên là Jutta Wagner. Ông từ đâu tới vậy, ông Miron?
- Aus der Ukraine: Từ nước Ukraine
Schritt D. Buchstaben
D1. Hören Sie und sprechen Sie
Phần này các bạn tập nghe và lập lại những chữ cái trong tiếng Đức
a, b, c, d....
D2. Maskieren Sie unbekannte Buchstaben
Bạn hãy đánh dấu những chữ cái lạ
- Suchen Sie in der Lektion Wörter mit: ö, ü, ß, z
Beispiel: hören
Bạn hãy tìm trong bài học những từ ngữ như ö, ü, ß, z
Thí dụ như chữ hören
D3. Buchstabieren Sie Ihren Namen
Bạn hãy đánh vần tên của bạn
D4. Hören Sie das Telefongespräch und sprechen Sie dann mit Ihrem Namen
Bạn hãy nghe cuộc nói chuyện điện thoại và rồi bạn hãy nói tên của bạn.
- Firma Teletec, Iris Pfeil, guten Tag.
Hãng Teletec, Iris Pfeil, xin chào
Các bạn chú ý, cách thức người Đức hay người phương tây khi họ nói chuyện qua điện thoại là. Trước tiên họ nói về nơi chốn làm việc, rồi giới thiệu ngay tên người đang nói chuyện và sau đó chào người đối diện. Qua đó, người đối diện biết mình đang nói chuyện với ai và ở cơ quan nào.
Iris là tên phụ nữ
- Guten Tag. Mein Name ist Khosa. Ist Frau Söll da, bitte?
Xin chào. Tên tôi là Khosa. Xin lỗi, bà Söll có đó không ạ?
- Entschuldigung, wie ist Ihr Name?
Xin lỗi, tên ông là gì? Tên ông như thế nào?
Wie: thế nào. Là một trong những chữ dùng để hỏi mà tiếng anh tương tự là which, nó luôn đứng đầu câu và cuối câu có dấu hỏi?
- Khosa. Ich buchstabiere: K H O S A
Khosa, tôi đánh vần nó: K H O S A
- Ah ja, Herr Khosa. Tut mir Leid, Frau Söll ist nicht da.
À vâng, ông Khosa. Thật đáng tiếc, bà Söll thì không ở đây.
Es tut mir Leid: Đáng tiếc, tôi rất lấy làm tiếc
Schritte E
E1. Lesen Sie und ergänzen Sie die Liste
Bạn hãy đọc và điền vào danh mục
der Name: Tên
der Familiename: Tên họ (Trần, Nguyễn…)
der Vorname: Tên gọi (Loan, Hùng…)
das Land: Quốc gia
die Stadt: Thành phố
die Straße/Strasse: Đường, con đường
Trong tiếng Đức, tất cả các danh từ đều viết HOA, và mỗi danh từ có mỗi giống khác nhau. Để biết được danh từ đó thuộc giống gì, người ta nhận diện chúng qua mạo từ đi trước nó là: der, die hay das
der: Giống đực (m)
die: Giống cái (f)
das: Trung tính (n)
Trong tự điển, chúng ta có thể nhận biết giống của chúng qua những ký hiệu được viết tắt khác như: Giống đực là m, giống cái là f và trung tính là n
E2. Fragen Sie im Kurs. Schreiben Sie eine Kursliste
- Wie heissen Sie? Buchstabieren Sie Bitte.
Tên cô là gì? Làm ơn đánh vần nó.
- Und der Vorname, bitte?
Và tên riêng (Long, Hoa...)
- Und wie heisst die Stadt, bitte? Và xin cho biết thành phố tên gì?
- Und wie die Strasse? Và con đường tên gì?
Trong câu lịch sự giao tiếp hàng ngày, người ta luôn dùng chữ bitte kèm theo, nó có nghĩa tương đương với tiếng Anh là please: xin, xin phép, xin lỗi, làm ơn…
E3. Ergänzen Sie das Formular: Bạn hãy điền vào mẫu đơn
das Formular: Mẫu đơn
Postleitzahl: Số vùng, miền
Tại các nước Châu âu hay nhiều quốc gia khác, mỗi một vùng, miền nơi người ta sống có một con số riêng gọi là Postleizahl. Khi đọc con số này người ta biết ngay đó là vùng nào và nằm ở đâu.
Thí dụ khi đọc địa chỉ này
Nicole Dupont
Kafkastr. 7
D -11737 Berlin
Thì chúng ta biết ngay đây là
Nicole Dupont
Sống ở số nhà số 7, đường Kafka (Strassen được viết tắt thành Str.)
D cho biết là Deutschland, nước Đức
11737 là một vùng quận nào đó nằm ở Berlin
E4. Ergänzen Sie die Wörte aus dem Formular
Bạn hãy điền những từ vào mẫu đơn
Phonetik: Phần tập đọc, luyện âm
Guten Tag, mein Name ist...
Tschüs: Chào tạm biệt (thân mật)
Danke: Cám ơn
Tag – Guten Tag
Morgen – Guten Morgen
Abend – Guten Abend – Guten Abend meine Damen und Herren
Nacht – Gute Nacht
Wiedersehen – Auf Wiedersehen
Frau Schröder – Guten Morgen Frau Schröder!
Felix – Auf Wiedersehen Felix!
Entschuldigung – Wie heißen Sie?
Ich heiße Eva Baumann. Und wie heißen Sie?
- Ja, hallo. Ich bin Heidi aus Berlin, aus Deutschland. Ich komme eigentlich aus Frankfurt. Aber ich bin jetzt seit vier Jahren in Berlin. Ich spreche deutsch natürlich, englisch, und ein bisschen russisch.
Vâng, xin chào. Tôi là Heidi đến từ Berlin, nước Đức. Thật sự thì tôi tới từ Hamburg. Nhưng từ bốn năm nay tôi ở Berlin. Tôi dĩ nhiên nói tiếng đức và một tí tiếng nga.
- Mein Name ist Janowek. Ich bin aus Poland und und jetzt schon zehn Jahren in Deutschland. Ich spreche polnisch, russisch und gut deutsch.
Tên tôi là Janowek. Tôi tới từ Ba Lan và ở Đức từ mười năm nay. Tôi nói tiếng ba lan, nga và tiếng đức tốt.
Guten Tag – Ich bin Marietta
Entschuldigung. Wie heißen Sie?
Marietta Adler
ei - Türkei – Ich heiße Einstein
eu – Deutschland – Europa
au – aus Augsburg – Frau Maurer
Grammatik: Văn phạm
Trong bài 1 này, chúng ta có những phần văn phạm tóm tắt sau
1. Aussage: Trình bày, bày tỏ, diễn tả nội dung
- Mein Name ist Bruno Schneider
- Ich bin Sara
- Ich komme aus Deutschland
- Sie sprechen Russisch
Trong bốn câu trên, chủ từ là các chữ như: Mein Name, Ich, Sie
Chủ từ thường đứng ở vị trí đầu tiên trong câu, sau đó đến động từ đứng ở vị trí số 2 trong câu.
Vậy động (das Verb, Zeitwort, Tätigkeitswort) từ là gì?
Động từ là những từ biểu thị sự hoạt động, biến cố hay tình trạng mà chủ từ đang làm hay tác động lên nó. Động từ trong tiếng đức, không viết hoa và thường kết thúc với chữ cuối như -en, -n, sagen, klingeln, ändern, tun…
Động từ là chữ để nối kết giữa những thành phần trong câu, một câu mà không có động từ thì chúng ta chẳng hiểu gì cả.
Thí dụ: Tôi cơm
Câu này thiếu động từ, nên chúng ta chẳng biết nó nói cái gì.
Do vậy động từ rất quan trọng và là một phần trong câu. Để cho câu trên rỏ nghĩa thì chúng ta cần động từ, thí dụ như:
- Ich koche das Essen: Tôi nấu cơm (nấu là động từ kochen)
- Ich esse zu Mittag: Tôi ăn cơm trưa (động từ ăn là essen)
Động từ trong tiếng Đức có nhiều loại khác nhau như động từ cứng, động từ mềm, động từ quy tắt, bất quy tắt, động từ luôn đi với túc từ trực tiếp hay giám tiếp, hoặc đi chung với cả hai túc từ...
Động từ còn được chia ở các dạng khác nhau như hiện tại, qúa khứ, tương lai, hoàn thành.... Những thứ này, chúng ta sẽ học trong các bài học kế tiếp. Bây giờ chỉ biết đại khái như vậy thôi.
2. W-Frage: Câu hỏi với chữ W
- Wer ist das? Ai đó?
- Wie Heißen Sie? ông tên gì?
Sie ở đây, là ngôi lịch sự, dùng cho những người lạ, lớn tuổi, kính trọng, có chức vụ... Nếu thân thiện, quen biết sẽ dùng ngôi: du
- Wie heißt du? Anh tên gì?
Woher chỉ sự chuyện động từ nơi nào đó đến chổ mình đang đứng, nó ngược lại với chữ Wohin là từ chổ mình tới một chổ khác.
- Woher kommen Sie? Bà từ đâu tới?
Wohin chỉ sự chuyển động từ nơi mình đang đứng đến một nơi nào đó.
- Wohin gehen Sie? Ông đi đâu đó?
- Was sprechen Sie? Ngài nói gì?
Was, có nghỉa là cái gì.
Tóm lại, trong tiếng Đức những chữ được dùng để hỏi thường bắt đầu bằng chữ W, đó là
Wer? Ai đó?
Wo? Ở đâu đó?
Was? Cái gì đó
Wohin? Đi tới đâu đó?
Woher? Từ nơi nào đó?
Wan? Khi nào đó?
Welch? Cái nào đó?
Những chữ trên, dùng để hỏi và luôn đặt ở đầu câu, vị trí số 1, rồi đến động từ ở vị trí số 2, và chủ từ …
- Wer ist das? Ai thế?
- Wie heissen Sie? Bạn tên gì vậy?
- Woher kommen Sie? Bạn từ đâu đến vậy?
- Wohin gehst du? Anh đi đâu thế?
3. Verb: Konjugation: Chia động từ
Bảng chia động từ này, chúng ta học bốn động từ khác nhau là kommen, heißen, sprechen và sein
Được chia ở ngôi là ngôi thứ nhất số ít, thì động từ nguyên mẫu bỏ chữ -n đi sẽ thành
Ich komme: Tôi đến
Ich heisse: Tên tôi là
Ich spreche: Tôi nói
Ich bin (động từ sein đặc biệt, nên phải là ich bin): Tôi là
Ngôi thứ hai số ít, là ngôi trực tiếp đang đối diện với mình. Ngôi này khi chia, thì động từ ở thì hiện tại, luôn được kết thúc bằng chữ -st. Tức là bỏ chữ -en của động từ nguyên mẩu đi, thêm vào đó là chữ -st. Nếu nó có sẳn chử s, hay ss thì chỉ việc thêm chữ t vào thôi.
Du kommst: Bạn đến
Du heisst: Bạn gọi là, tên bạn là
Du sprichst: Bạn nói
(Động từ sprechen là động từ cứng, động từ mạnh, nên chúng biến đổi ngoài quy tắt, phải học thuộc lòng)
Du bist: Bạn là
Còn ngôi Sie lịch sự, chử S phải viết hoa, nếu không nó sẽ lẫn lộn sang ngôi sie: cô ta của ngôi thứ 3 số ít.
Trong thời gian đầu mới học tiếng Đức, thì nên dùng ngôi Sie thay vì Du, nó dể dàng cho mình phát âm và chia động từ, vì động từ ở ngôi lịch sự thường là để nguyên mẫu như vậy mà sử dụng. Theo thời gian thì nên dùng đúng các ngôi sẽ hay hơn.
4. Nomen: Wortbildung. Sự cấu tạo của từ ngữ
Trong tiếng Đức, có nhiều từ được ghép chung với nhau, thành một từ mới
thí dụ
Vorname: Tên của mình (Tùng, Hoa, Phong...)
vor là một trạng từ, có nghĩa là trước
nó ghép với danh từ Name, thành ra danh từ mới là Vorname: Tên gọi
Cũng như một số ngôn ngữ khác, tên của mình được gọi là Vorname và nó luôn đứng trước, rồi mới tới họ của mình. Ngược lại với thứ tự tên họ của Việt Nam
Familienname: Tên họ (Trần, Nguyễn, Lê...)
Hausnummer: Số nhà.
Chữ này được ghép từ hai danh từ là nhà (Haus) và số (Nummer) thành ra một danh từ mới là số nhà.
Mạo từ của những danh từ ghép này, thường là dùng mạo từ của danh từ đi sau như die Hausnummer, vì Nummer là giống cái
Nếu chúng ta viết
das Haus: Căn nhà (viết vậy đúng vì nhà là trung tính nên mạo từ phải là das)
nhưng nếu viết das Hausnummer thì sai... do vậy, các bạn cần chú ý điểm này, vì nó là die Hausnummer.
die Postleitzahl: Số bưu điện của thành phố hay vùng nơi mình sống.
Ở Các nước tiến bộ, người ta phân vùng ra rỏ rệt dựa theo số bưu điện. Giống như số điện thoại của từng vùng vậy. Do vậy, rất tiện cho việc gởi thư từ, hàng hoá. Chỉ cần đọc con số vùng, là người ta biết được nơi đó thuộc về tỉnh nào, thành phố nào...
Thí dụ: A - 4020
Là chúng ta biết ngay, nước Austria, bưu điện ở vùng có mã số 4020
hoặc D - 80331
là người ta biết ngay, đó là một trong những nơi tại thành phố München. D tức là Deutschland, nước Đức
- Wer ist das? Ai đó?
Wer là tiếng dùng để hỏi về người nào đó, tương tự trong tiếng anh là who, nó thường đứng đầu câu hỏi, kế tới là động từ và chủ từ và dấu chấm hỏi cuối câu.
- Das ist Nikolaj: Đây là Nikolai
Hans Müller (Tên một người đàn ông. Müller là tên họ, Hans là tên phái nam)
Papa: Cha, ba, bố (gọi thân mật)
Sara: Tên của một em gái
Nikolaj: Tên phái nam
Bruno: Tên phái nam
Mein Name ist Nikolaj Miron
Tên tôi là Nikolaj Miron (Miron là tên họ như: Trần, Nguyễn, Lê, Phạm... trong tiếng Việt, luôn đứng sau tên gọi trong tiếng Đức, có nghĩa là thứ tự họ tên trong tiếng Đức, tiếng Anh…thì luôn viết đảo ngược lại so với tiếng Việt: Thí dụ Minh Chau PHAM)
kommen: đến
(động từ kommen có nghĩa là đến. Hai chữ mm đi liền nhau thì đọc thành một âm m gọn gàng không kéo dài ra, chỉ kéo dài khi phụ âm đi một mình)
- Ich komme aus der Ukraine: Tôi từ Ukraine đến
- Du kommst aus Viet Nam: Bạn đến từ Việt Nam
- Er kommt aus Deutschland: Anh ấy đến từ nước Đức
- Sie kommt aus der Schweiz: Cô ta đến từ Thụy Sĩ
- Wir kommen aus der Türkei: Chúng tôi đến từ Thổ Nhỉ Kỳ
- Ihr kommt aus dem Iran: Các bạn đến từ Iran
- Sie kommen aus Sudan: Chúng nó đến từ Sudan
Trong phần này chúng ta học về mẫu câu hỏi từ đâu tới
- Woher kommen Sie?
- Woher kommst du?
Bạn từ đâu tới?
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cần giới từ aus: Từ
- Ich komme aus Viet Nam: Tôi đến từ Việt Nam
- Du kommst aus Deutschland: Bạn đến từ nước Đức
- Woher kommen…?
- Aus Deutschland
- Peter, woher kommst du? Peter, mày từ đâu tới?
- Aus Österreich: Từ nước Áo
Các bạn chú ý, có một số quốc gia đặc biệt nên chúng ta phải học thuộc lòng giới từ khi dùng đến chúng. Thí dụ như khi nói tới một số quốc gia vùng Trung Đông như Irak, Iran, Jemen, Sudan… thì chúng ta phải dùng như sau
- Ich komme aus dem Irak
- Du kommst aus dem Iran
Hoặc một số quốc gia khác như Schweiz (Thụy Sĩ) Türkei (Thổ Nhỉ Kỳ) Ukraine… Thì chúng ta dùng như sau
- Ich komme aus der Schweiz: Tôi từ Thụy Sĩ tới
- Du kommst aus der Türkei: Bạn tới từ Thổ Nhỉ Kỳ
Còn đa số những quốc gia khác, chúng ta chỉ dùng giới từ aus mà không cần mạo từ như dem, der đi cùng. Thí dụ:
- Ich komme aus Marokko
- Du kommst aus Afghanistan
- Er kommt aus Kasachstan
- Sie kommt aus Russland
Nein: Không (ei đọc là ai)
- Nein, ich bin nicht Herr Müller. Ich heiße/heisse Schneider. Bruno Schneider.
Không, tôi không phải ông Müller. Tôi tên là Schneider. Bruno Schneider.
(chữ ß là viết tắt của hai chữ ss, đọc nhanh gọn, không kéo dài ra. Heißen = heissen)
- Ich weiß/weiss es nicht: Tôi không biết điều đó
Nicht: không
(là chữ phủ định cho động từ trong câu, tương tự chữ not trong câu tiếng Anh)
- Danke! Vielen Dank! Cám ơn nhiều
(ie đọc thành chữ i nhưng kéo dài ra hơn chữ i khi nó đi một mình)
Noch: Nữa
Noch einmal: Một lần nữa
hören: Nghe
- Auf wiederhören: Chào tạm biệt khi nói chuyện qua điện thoại
- Auf Wiedersehen, Herr Schröder.
Chào tạm biệt ông Schröder (Herr: ông. Trong tiếng Anh là Mr.)
- Tschüs, Felix: Chào Felix (Felix là tên phái nam)
- Guten Abend, meine Damen und Herren
Chào buổi tối, qúy bà và qúy ông
- Das ist Schnuffi. Ich bin Sara
Đây là Schnuffi. Tôi là Sara (Schunffi là tên của một con thú nhỏ nuôi trong nhà)
sein: Tương đương trong tiếng Anh là động từ to be: thì, là, ở
sein là một động từ đặc biệt nên khi chia ở các ngôi nó biến dạng, không giống nhau. Do vậy các bạn phải học thuộc lòng
Ich bin Sara: Tôi là Sara
Du bist Nikolaj: Bạn là Nikolai
Er ist … Anh ta là
Sie ist … Chị ấy là
Es ist… Nó là
Wir sind… Chúng tôi là
Ihr seid... Các bạn là
Sie sein... Họ là
Ngôi thứ hai lịch sự thì luôn viết HOA: Sie sind: Ông, bà là…
fragen: Hỏi
antworten: Trả lời
- Ich bin Birgit Nielsen: Tôi là Birgit Nielsen
- Das ist Luca Andreotti: Đây là Luca Andreotti
- Und wie heißen Sie? Còn ông/bà/bạn tên gì?
suchen: Tìm, kiếm
- Ich suche ein Buch (das Buch): Tôi tìm một quyển sách
- Du suchst ein Buch: Bạn tìm một quyển sách
- Er sucht eine Mappe (die Mappe): Anh ấy tìm một cái cắp
- Sie sucht eine Katze (die Katze): Cô ta tìm một con mèo
- Wir suchen ein Haus (das Haus): Chúng tôi tìm một căn nhà
- Ihr sucht eine Wohnung (die Wohnung): Các bạn tìm một căn hộ
- Sie suchen einen Hund (der Hund): Chúng tìm một con chó
zeigen: Cho xem, chỉ
- Ich zeige das Haus: Tôi chỉ cănnhà
Mạo từ: Trong tiếng đức, tất cả những danh từ riêng hay chung đều phải có mạo từ đi cùng.
- der: là mạo từ chỉ giống của một danh từ giống đực
der Man: Người Đàn ông
der Hund: Con Chó
- die là mạo từ chỉ giống của một danh từ giống cái
die Frau: Người phụ nữ
die Lampe: Cái bóng đèn
- das là mạo từ chỉ giống của một danh từ trung tính
das Haus: Cái nhà
das Bild: Bức tranh
Das Spiel: Trò chơi
Das Beispiel: Thí dụ
- die là mạo từ chung của tất cả ba giồng trên, ở số nhiều
die Bilder: Những bức tranh
die Häuser: Những ngôi nhà
sprechen: Nói
- Was sprechen Sie? Deutsch?
Bạn nói cái gì? Tiếng Đức à?
- Was sprichst du?
Bạn nói cái gì (ngôn ngữ gì)
động từ sprechen khi chia ở ngôi thứ hai số ít, tức ngôi du: là sprichst
- Russisch und ein bisschen Deutsch
Tiếng Nga và một ít tiếng Đức
- Ich spreche Russisch und ein bisschen Deutsch
Tôi nói tiếng Nga và một ít tiếng Đức
- Ich spreche gut Englisch und ein bisschen Deutsch
Tôi nói tiếng Anh giỏi và một ít tiếng Đức
Các bạn cũng cần chú ý một số từ sau đây, khi nói về một dân tộc nào sữ dụng ngôn ngữ nào
- Ich komme aus Viet Nam und spreche Vietnamesisch
Tôi đến từ Việt Nam và nói tiếng Việt
- Er kommt aus Deutschland und spricht Deutsch
Nó tới từ nước Đức và nói tiếng Đức
- Sie kommt aus Italien und spricht gut Italienisch
Cô ta tới từ nước Ý và nói tiếng Ý giỏi