- Schockfotos ab Mai auf Tschickpackerl
Hình ảnh gây sốc bắt đầu từ tháng 5 trên bao thuốc lá
In zwei Jahren gilt dann auch in der Gastronomie absolutes Rauchverbot.
Ausgequalmt. Ab 20. Mai müssen alle neu hergestellten Zigarettenpackungen in Österreich mit Schockbildern bedruckt werden, die 65 Prozent der Verpackung ausmachen.
Nächstes Stichtag ist der 30. Juni: Bis dahin können Wirte Rauchverbotsbedingte Umbauten absetzen. Ab Mai 2018 gilt in allen Lokalen generelles Rauchverbot.
Trong hai năm nữa trong các quán xá hút thuốc tuyệt đối bị cấm.
Khói mù mịt. Kể từ ngày 20 tháng trên tất cả những bao bì thuốc lá mới được sản xuất ở Áo phải được in hình gây sốc (sợ hãi) và hình ảnh này chiếm 65 % bề mặt bao bì
Kỳ hạn tới là ngày 30 tháng 6: Cho tới lúc đó những chủ quán có thể xây sửa lại quán của mình cho đúng với những điều kiện cấm hút thuốc. Từ tháng 5 năm 2018 việc cấm hút thuốc có gìa trị cho toàn bộ các quán
Trong đoạn văn trên chúng ta có những từ ngữ mới để học như
qualmen (V.i): Tuôn khói, nhả khói
qualmig (Adj): Đầy khói, khói mù mịt
der Qualm: Khói đặc, khói mịt mù
ausmachen (V.t): tắt đèn, thoả thuận
der Stichtag: Kỳ hạn
die Stichwahl : Bầu cử giữa hai ứng cử viên
absetzen (V.t): đặt xuống, hủy bỏ...
bedingen (V.t): Quy định
der Beding: Điều kiện
bedingend (Adj): Tùy điều kiện
bedingt (Adj): Giới hạn, phụ thuộc, có điều kiện
die Bedingung: Điều kiện
bedingunglos (Adj): Vô điều kiện
generell (Adj): Khái quát, tổng quát, nói chung
das Lolak: Quán ăn, tiệm ăn, quán nước
die Gastronomie: Ngành nhà hàng, khách san ăn uống
das Prozent: Phần trăm
die 65 Prozent der Verpackung
65 phần trăm của bao bì (Đây là câu sở hữu cách do vậy die → der Verpackung: Của bao bì)
das Haus: Cái nhà
die Frau: Người phụ nữ
der Man: Người đàn ông
Das Haus der Frau: Cái nhà của người phụ nữ (die → der)
Das Haus des Mannes: Cái nhà của người đàn ông (der → des +s/es)
Der Tag der Frauen: Ngày của phụ nữ (số nhiều die → der)
Der Tag des mannes: Ngày của đàn ông
gelten (V.i): Có hiệu lực
die Geltung: Sự có hiệu lực, sự uy tín
es gilt: Nó có hiệu lực, có gía trị
es/das gilt nicht: Nó không có gía trị
- Sein Wort gilt etwas
Lời nói của nó hơi có gía trị
absolutes
verbieten (V.t): Cấm
verboten là qúa khứ của verbieten
verboten (Adj): Bị cấm
das Verbot: Sự cấm
das Verbotsschild: Bảng cấm
die Verbotstafel: Bảng cấm
die Verpackung: Bao bì
absolut (Adj): Tuyệt đối
das Rauchverbot: Sự cấm hút thuốc
absolutes Rauchverbot: Tuyệt đối cấm hút thuốc
Grammatik
Câu bị động – Pasiv
là câu mà một sự việc hay hành động nào đó được hay bị một người, hay sự việc nào đó tác động lên.
Thí dụ:
- Con chó cắn tôi (câu chủ động)
- Tôi bị con chó cắn (cậu bị động)
Trong bài chúng ta có câu sau là câu bị động kèm thêm trợ động từ müssen:
- Ab 20. Mai müssen alle neu hergestellten Zigarettenpackungen in Österreich mit Schockbildern bedruckt werden
Kể từ ngày 20 tháng trên tất cả những bao bì thuốc lá mới được sản xuất ở Áo phải được in hình gây sốc
bedrucken (V.t): In, ấn loát
werden: Sẽ
Công thức của câu thụ động Pasiv là
Subjekt + Form von werden (+ Objekt) + Partizip II
- Der Lehre erklärte uns das Passiv
Thầy giáo giải nghĩa cho chúng tôi về thụ động
(đây là câu trực tiếp Aktiv, câun này đổi sang thụ động Passiv sẽ viết như sau)
- Das Passiv wurde uns (vom Lehrer) erklärt
Passiv được thầy giáo giải nghĩa cho chúng tôi
Dĩ nhiên không phải câu nào cũng có thể đổi sang thụ động được vì động từ của chúng là động tự không trực tiếp (D.v) thì không đổi thành câu passi được, thí dụ như những câu
- Ich fuhr selber nach Berlin.
Tôi tự lái xe tới Berlin
- Er schläft
Anh ta ngủ
- Ich habe einen Hund
Tôi có một con chó
- Ich kenne die Frau
Tôi biết bà này
- Ich weiß die Antwort
Tôi biết câu trả lời
- Es gibt viele Museen
Có nhiều viện bảo tàng
Nhưng câu này có thể đổi sang thụ động được, dù nó dùng động từ fahren (fuhren là qúa khứ của fahren)
- Mein Vater fuhr mich nach Berlin (Aktiv)
Ba tôi đã chở tôi tới Berlin
- Ich wurde (von meinem Vater) nach Berlin gefahren
Tôi đã được chở tới Berlin bởi ba tôi
verletzen (V.t): Làm bị thương
Präsens: Thì hiện tại
- Der Mann wird verletzt
Người đàn ông bị thương (bởi ai hay cái gì đó)
Perfekt: Thì hoàn thành
- Der Mann ist verletzt worden
Người đàn ông vừa bị thương
Präteritum: Thì qúa khứ
- Der Mann wurde verletzt
Người đàn ông đã bị thương
Plusquamperfekt: Qúa khứ hoàn thành, tiền qúa khứ (Dùng để diễn tả một việc làm sảy ra trong qúa khứ trước một việc làm khác cũng sảy ra trong qúa khứ và cả hai đều đả chấm dức trong qúa khứ rồi)
- Der Mann war verletzt worden
Người đàn ông đã bị thương
Futur I: Tương lai 1
Der Mann wird verletzt werden
Người đàn ông sẽ bị thương
Futur II: Tương lai 2
Der Mann wird verletzt worden sein