Học Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Những tin tức hay, lạ, vui, và hữu ích cho đời sống.
Xin đừng tranh luận về chính trị, tôn giáo, sắc tộc ...

Moderator: A Mít

Tiếng Đức Cơ Bản - Bài 31

Postby MChau » 15 May 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 31 – Chia động từ



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/q25fyitm ... b.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/yjqa5thb ... b.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 31 hôm nay chúng ta vẫn học về cách chia một số động từ
đã học rồi tập phát âm chúng bên cạnh việc học thêm những từ vựng và câu mới

machen – machte – haben gemacht: làm
Was machst du gern?
Was machtest du gern?
Was hast du gern germacht?
Bạn đã thích làm gì?
Ich werde auf jeden Fall gut Deutsch lernen
Chắc chắn/trong mọi trường hợp tôi sẽ học giỏi tiếng Đức

spielen – spielte – haben gespielt: Chơi
Ich spiele gern Fußball
Ich spielte gern Fußball
Ich habe gern Fußball gespielt

schwimmen – schwamm – sein geschwommen: Bơi lội
Ich schwimmen gern
Ich schwamm auch sehr gerne
Tôi cũng rất thích bơi lội
Ich bin gern geschwommen
Ich habe gestern zweieinhalb Stunden geschwommen
Tôi đã bơi trong hai tiếng rưỡi ngày hôm qua
Ich bin gestern schwimmen gewesen
Tôi đã đi bơi hôm qua

Ich spiele gern Basketball
Tôi thích chơi bóng rổ
Hast du auch gerne Basketball gespielt?
Bạn cũng đã thích chơi bóng rổ?

trinken – trank – haben getrunken: Uống
Ich trinke gern Kaffee
Trankst du auch gern Kaffee?
Wir haben tagsüber immer Kaffee und Tee getrunken
Chúng tôi luôn uống cà phê và trà trong ngày

genießen – genoß – haben genossen: Thưởng thức
Abends genießen wir immer Kaffee oder Tee
wir genießen Abends immer Kaffee oder Tee
Vào buổi tối, chúng tôi luôn thưởng thức cà phê hoặc trà
Wir haben jeden Tag immer Kaffee oder Tee genossen
Chúng tôi luôn thưởng thức cà phê hoặc trà mỗi ngày

tanzen – tanzte – haben getanzt: Nhảy múa, khiêu vũ
Ich tanze gern
Aber er tanzte nicht gern
Nhưng anh ấy đã không thích khiêu vũ
Wir haben einfach so lustig zusammen getanzt
Chúng tôi vừa khiêu vũ cùng nhau thật vui nhộn

Kaufen – kaufte – haben gekauft: Mua sắm
Ich kaufe gern Schuhe
Was kauftest du eigentlich?
Thật sự bạn đã mua gì?
Eigentlich, wie alt bist du?
Thật sự bạn bao nhiêu tuỗi?
Was hast du eigentlich schon gekauft?
Bạn đã mua những gì?
Hast du jemals auch etwas für deine Mutter gekauft?
Bạn đã bao giờ mua một cái gì đó cho mẹ của bạn chưa?
Hast du schon etwas für dich gekauft?
Bạn đã mua gì cho bạn chưa?

reisen – reiste – sind gereist
Ich reise gern
Tôi thích du lịch
Warum reistest du nicht gern mit mir?
Warum wolltest du mit mir nicht reisen?
Tại sao bạn không thích đi du lịch với tôi?

chatten – chattete – haben gechattet: Tán gẫu
Ich chatte gern
Tôi thích chat
Wir haben miteinander gechattet
Wir haben miteinander gesprochen
Chúng tôi đã nói chuyện với nhau

Spielst du gern Fussball?
Ja ich spiele gern Fussball
Nein ich spiele gern nicht Fussball

Was machst du nicht gern?
putzen – putzte – haben geputzt: Lau chùi
Ich putze nicht gern
Hast du heute deine Wohnung schon geputzt?
Bạn đã dọn dẹp căn hộ của bạn hôm nay chưa?
Nein, leider habe ich meine Wohnung noch nicht geputzt
Không, rất tiếc là tôi chưa dọn dẹp căn hộ của tôi

zahlen/bezahlen – zahlte – haben gezahlt: Thanh toán tiền
Ich bezahle nicht gern die Rechnung
Tôi không thích thanh toán hóa đơn
Ich habe die Rechnung nicht gern bezahlt
Tôi không thích thanh toán hóa đơn

kochen – kochte – haben gekocht: Nấu ăn
Ich koche nicht gern
Tôi không thích nấu ăn
Warum hast du nicht gerne zu Hause zu Mittag gekocht?
Tại sao bạn đã không thích nấu bửa trưa ở nhà?
Ich habe zu Hause nicht gern gekocht, weil ich faul war
Tôi đã không thích nấu ăn ở nhà vì tôi lười biếng

Lernen – lernte – haben gelernt: Học
Ich lerne nicht gern
Tôi không thích học
Ich habe Deutsch nicht gern gelernt, weil ich faul war
Tôi không thích học tiếng Đức vì tôi lười biếng

giessen – goss – haben gegoss en: Tưới cây
Ich giesse nicht gern die Blumen
Tôi không thích tưới hoa
Warum gießen Sie Ihre Pflanzen immer morgens?
Warum gießt du gern deine Pflanzen immer morgens
Tại sao bạn luôn thích tưới cây vào buổi sáng?
Warum hast du gern deine Pflanzen immer morgens gegossen?

fliegen – flog – sein geflogen: Bay
Ich fliege nicht gern
Tôi không thích đi máy bay
Wir haben eingentlich sehr gern mit dir geflogen
Chúng tôi thực sự rất thích bay cùng bạn

telefonieren – telefonierte - haben telefoniert: Điện thoại
Ich telefoniere nicht gern
Wann hast du mich telefoniert?
Wann hast du mich angerufen?
Bạn đã gọi cho tôi khi nào
Ich glaube, ich habe dich gegen sieben Uhr telefoniert/angerufen
Tôi nghĩ là, tôi đã gọi cho bạn vào khoảng bảy giờ
Ich denke, ich habe dich gegen sieben Uhr nicht telefoniert
Tôi đoán là, tôi đã không gọi cho bạn vào khoảng bảy giờ
Circa/Etwa/Ungefähr: Khoảng chừng

Was machst du am Montag?
gehen – ging – sind gegangen: Đi
Ich gehe ins Kino (in das)
Tôi đi xem phim
Wohin bist du am Samstag mit deiner Frau gegangen?
Bạn đã đi đâu với vợ của bạn vào thứ bảy?
Ich meine/denke/glaube/vermute, wir sind in den Supermarkt gegangen
Tôi nghĩ là, chúng tôi đã đến siêu thị
Ich meine/denke/glaube/vermute, wir werden gut Deutsch lernen
Tôi nghĩ chúng ta sẽ học tốt tiếng Đức
Lernen – lernte – haben gelernt
Ich lerne
Du lernst
Er/sie/es lernt
Wir lernen
Ihr lernt
Sie lernen

spielen – spielte – haben gespielt: Chơi
Ich spiele
Du spielst
Er/sie/es spielt
Wir spielen
Ihr spielet
Sie spielen

öffnen – öffnete – haben geöffnet: Mở
Ich öffne
Du öffnest
Er/sie/es öffnet
Wir öffnen
Ihr öffnet
Sie öffnen

putzen – putzte – haben geputzt: Lau chùi
Ich putze
Du putzt
Er/sie/es putzt
Wir putzen
Ihr putzt
Sie putzen

reisen – reiste – sein gereist: Du lịch
Ich reise
Du reist
Er/sie/es reist
Wir reisen
Ihr reist
Sie reisen

Ah, ist das Wetter heute schön. So richtiges Picknick Wetter. Möchten Sie einen Tee?
À, thời tiết hôm nay thật đẹp. Đúng là thời tiết để đi dã ngoại. Cô có muốn một tách Trà không?

Ja, ich trinke gern einen Tee. Vielen Dank
Vâng, tôi thích uống Trà. Cám ơn bà nhiều

Ach, Sie möchten keinen Tee?
Ồ, cô không thích Trà sao?

Doch! Ich trinke gern einen Tee
Có mà. Tôi rất thích uống Trà

Also, keinen Tee. Vielleicht Apfelsaft. Möchten Sie einen Apfelsaft?
Vậy thì không uống Trà. Có thể là nước táo. Cô có muốn uống nước Táo không?

Ja, gern. Ich trinke gern einen Apfelsaft
Vâng, rất thích. Tôi rất thích uống nước Táo

Ach, Sie möchten also keinen Apfelsaft
À, cô cũng không muốn uống nước Táo

Doch! Ich trinke gern einen Apfelsaft
Có mà! Tôi thích uống nước Táo lắm

Und wie ist es mit Cola? Möchten Sie eine Cola?
Còn Cola thì sao hả? Cô muốn Cola chứ?

Gut, von mir aus. Ich trinke gern eine Cola
Được, rất tốt cho tôi. Tôi thích uống Cola

Oh, Sie möchten auch keine Cola
Ồ, cô cũng không thích Cola luôn

Doch! Ich sagte, ich trinke gern eine Cola
Có mà! Tôi nói là, tôi thích uống Cola mà

Na, macht nichts. Ich habe auch Wasser da. Möchten Sie ein Wasser?
Không có chi. Tôi cũng có Nước Lọc ở đây. Cô có muốn uống Nước Lọc không?

Na, gut. Ja, ich trinke gern ein Wasser, wenn Sie welches haben
Được mà. Vâng, tôi thích uống nước lọc, nếu như bà có bất kỳ cái gì đó

Ah, Sie möchten auch kein Wasser?
À, cô cũng không muốn Nước Lọc sao?

Doch! Ich trinke gern ein Wasser
Có mà! Tôi thích uống Nước mà

Ja was möchten Sie denn? Ich weiss wirklich nicht, was ich Ihnen noch anbieten soll
Vâng, vậy thì cô muốn cái gì đây? Tôi thật sự không biết, tôi cần phải mời cô cái gì nữa

So richtiges Picknick Wetter
Thời tiết dã ngoại thực sự đây mà
So schönes Haus
Ngôi nhà đẹp quá
So schöne Frau
So angenehme Reise
Chuyến đi thực sự thú vị qúa
So wundervoller Mann
Người đàn ông tuyệt vời qúa

Ich sagte, ich trinke gern eine Cola
Tôi đã nói là, tôi thích uống Cola mà
Ich sagte, ich komme morgen nicht

Was hast du gerade gesagt?
Ich habe gesagt, ich werde morgen nicht kommen
Tôi đã nói là, ngày mai tôi không đến

Ich weiss wirklich nicht, was ich Ihnen noch anbieten soll
Tôi thật sự không biết, tôi cần phải mời cô cái gì nữa

Ich weiss wirklich nicht, was ich dir noch helfen kann
Tôi thực sự không biết, tôi còn có thể giúp gì cho bạn nữa

Ich weiss wirklich nicht, was ich dir noch geben muss
Tôi thực sự không biết, tôi phải cho bạn cái gì nữa

Ich weiß wirklich nicht, ob ich dich noch wiedersehen werde
Tôi thực sự không biết, liệu tôi sẽ còn phải gặp lại bạn không

Ich weiß wirklich nicht, ob es morgen regnet
Tôi thực sự không biết, liệu ngày mai trời có mưa không

Ich weiß wirklich nicht, ob er mich noch liebt
Tôi thực sự không, biết liệu anh ấy có còn yêu tôi không

Ich weiß wirklich nicht, ob du Deutsch noch lernen möchtest
Tôi thực sự không biết, bạn vẫn còn muốn học tiếng Đức hay không
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 32 - Phát Âm Chữ Ch Và Sch

Postby MChau » 30 May 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 32 – Cách phát âm CH – SCH




Download mp3
https://www.mediafire.com/file/x2sy0o83 ... H.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/7yubvyu0 ... H.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 32 hôm nay chúng ta tập phát âm chử CH và chử SCH.
Sau đó vẫn tiếp tục học cách chia một số động từ ở các thì khác nhau và ứng dụng nó với các từ và mẫu câu mới
Học ngoại ngữ cũng giống như chúng ta học thuộc lòng một bài hát vậy,
do đó các bạn chỉ cần lắng nghe và lập đi lập lại nhiều lần thì sẽ thành công
Chữ CH trong tiếng Đức chúng ta sẽ phát âm khác nhau theo bốn cách sau
Cách 1, khi có những nguyên âm đứng trước chữ CH
Nguyên âm E với CH: -ECH
echt: Thực tế
rechnen: Tính toán
die Rechnung: Hóa đơn
die Technick: Kỹ thuật, công nghệ
sprechen: Nói
die Chemie: Hóa chất

Nguyên âm I với CH: -ICH
ich – mich – dich – sich
nicht: Không
sicher: Chắc chắn
riechen: Ngửi
spricht: Nói

Nguyên âm Ä với CH: -ÄCH
das Gespräch: Cuộc nói chuyện
das Gedächtnis: Ký ức
lächeln: Cười, mỉm cười

Nguyên âm Ö với CH: -ÖCH
höchster: Cao nhất
die Töchter: Những cô con gái
die Köche: Những đầu bếp

Nguyên âm Ü với CH: -ÜCH
die Bücher: Những quyển sách
die Früchte: Nhiều trái cây
die Sprüche: Yêu sách, đòi hỏi

Nguyên âm kép EI hay EU với CH: -EICH/-EUCH
speichern: Lưu chép, lưu giữ
reich: Giàu có
euch: Cho các bạn (ihr ->euch)
leuchten: Tỏa sáng
verscheuchen: Xua đuổi

Cách 2, CH phát âm như chữ khò khè ở trong họng, hoặc như lúc ngủ gáy khò khò,
hay có đờm trong cổ họng muốn khạc nhổ ra
-ACH
machen: Làm
lachen: Cười
die Sache: Điều, sự việc
Achtung: Chú ý
nach: Sau đó

-OCH
doch: Có mà
noch: Còn
der Koch: Đầu bếp
hoch: Cao

-UCH
das Tuch: Cái khăn
suchen: Tìm kiếm
der Kuchen: Bánh bông lan

-AUCH
auch: Cũng vậy
tauchen: Lặn
der Bauch: Cái bụng
rauchen: Hút thuốc

Cách 3: Chữ CH đọc như chữ K trong một vài trường hợp
-K
der Chor: Đội hợp xướng
das Orchester: Dàn nhạc
der Architekt: Kiến trúc sư
wachsen: Lớn lên
das Chlor: Chất Clo
China: Trung quốc

Cách 4: Phát âm chữ CH
der Charme: Sự quyến rũ
die Chance: Cơ hội
die Branche: Chi nhánh
sich revanchieren: Trả thù

SCH
die Schere: Cái kéo
der Schlüssel: Chìa khóa
schwimmen: Bơi lội
schlafen: Ngủ
Deutsch: Tiếng Đức

-IG trong tiếng Đức phát âm như chữ CH
richtig: Đúng, chính xác
wichtig: Quan trọng

-IG Miền nam Đức, Thụy Sĩ và nước Áo thì phát âm như K
Tuy nhiên nếu có nguyên âm đi sau –IG. Thì chúng ta sẽ phát âm rõ ràng chữ G như sau
wichtige: Quan trọng
Das sind wichtige Informationen
Đây là những thông tin quan trọng
Tuy nhiên
Die Informationen sind wichtig
Những thông tin thì quan trọng

Các bạn lắng nghe sự khác nhau
die Kirche: Nhà Thờ
die Kirsche: Trái Cheery

Động từ đầu tiên chúng ta học là động từ
helfen – halfen – haben geholfen: Giúp đỡ
Hilfst du mir? (Präsens)
Bạn giúp tôi chứ?
Ja, ich helfe dir
Nein, ich helfe dir nicht
Không, tôi không giúp bạn
Wirst du mir helfen? (Futur)
Ja, ich werde dir helfen
Nein, ich werde dir leider nicht helfen
Halfst du ihm gestern? (Präteritum)
Hôm qua bạn đã giúp anh ta hả?
Ja, ich half ihm gestern
Hast du ihr geholfen? (Perfekt)
Bạn đã giúp cô ấy sao?
Ja, ich habe ihr gerade geholfen
Vâng, tôi vừa giúp cô ấy
Nein, ich habe ihr überhaupt nicht etwas geholfen
Không, tôi không giúp gì cho cô ấy cả

sehen – sahen – haben gesehen: Nhìn, xem
Siehst du gern Filme?
Bạn thích xem phim chứ
Ja, ich sehe gern Filme
Nein, ich sehe nicht gern Filme
Wirst du gern morgen Filme sehen?
Bạn có muốn xem phim vào ngày mai không?
Ja, ich werde morgen gern Filme mit dir sehen
Vâng, tôi sẽ rất vui khi được xem phim với bạn vào ngày mai
In der Vergangenheit sahst du gern Filme?
Trong qúa khứ bạn đã thích xem phim chứ?
Ja, Ich sah in der Vergangenheit sehr gern Filme
Vâng, trước đây tôi đã rất thích xem phim
Hast du diesen Film schon gesehen?
Bạn đã xem phim này chưa?
Nein, ich habe leider diesen Filme noch nicht gesehen

fahren – fuhren – sein gefahren: Chạy xe
Ich fahre
Du fährst
Er/sie/es fährt
Wir fahren
Ihr fahrt
Sie fahren

Fährst du gern Velo/Rad?
Bạn có thích chạy xe đạp không?
Ja, ich fahre gern Velo/Rad
Nein, ich fahre nicht gern Velo/mit dem Velo
Nein, ich fahre nicht gern Rad/mit dem Fahrrad
Wirst du am Sonntag mit mir radfahren?
Bạn sẽ đạp xe với tôi vào chủ nhật chứ?
Nein, ich werde am Sonntag leider nicht mit dir radfahren
Không, rất tiếc tôi sẽ không đạp xe với bạn vào Chủ nhật được
Führst du vorgestern gern Velo?
Hôm kia bạn có thích chạy xe đạp không?
Ja, ich führe gern mit dem Velo?
Bist du gern in der Stadt mit dem Fahrrad gefahren?
Bạn có thích đạp xe trong thành phố không?
Nein, ich bin nicht gerne in der Stadt mit dem Fahrrad gefahren
Không, tôi không thích đạp xe trong thành phố

geben – gaben – haben gegeben: Cho, đưa cho
Gibst du mir deine Handynummer?
Bạn cho tôi số phone của bạn chứ?
Ja, ich gebe dir meine Handynummer
Nein, ich ich gebe dir meine Handynummer nicht
Wirst du mir deine Handynummer geben?
Gabst du deiner Freundin deine Handynummer?
Bạn đã cho bạn gái của bạn số điện thoại di động của bạn?
Hast du ihr/deiner Freundin deine Handynummer gegeben?
Bạn có cho cô ấy số điện thoại di động của bạn không?
Ja sicher, ich habe ihr die Nummer schon gegeben

haben – hatten - haben gehabt: Có
Hast du Kinder?
Bạn có con không?
Ja, ich habe Kinder
Nein, ich habe keine Kinder
Wirst du Kinder haben?
Hattest du Kinder haben?
Hast du Kinder gehabt?
Ich habe jetzt zwei Kinder gehabt
Bây giờ tôi có hai con

Hallo! Ich heisse Daniel und komme aus den USA
Xin chào. Tôi tên là Daniel và tôi đến từ nước Mỹ
Ich arbeite als Bankangestellter/in
Tôi làm nhân viên ngân hàng
Ich werde als Bankangestellter arbeiten
Ich arbeitete als Bankangestellterin
Ich habe als Bankangestellter/in gearbeitet

Am Dienstag und am Donnerstag fahre ich immer mit dem Velo zur Bank
Vào thứ ba và thứ năm tôi luôn đạp xe tới ngân hàng
Am Montag und am Mittwoch bin ich immer mit dem Motorrad zur Arbeit gefahren
Vào thứ hai và thứ tư tôi đã luôn chạy xe máy đi làm

laufen – liefen – sein gelaufen: Chạy
Ich laufe immer am Mittwoch am Abend im Park
Vào buổi tối thứ tư tôi luôn chạy bộ trong công viên
Wo bist du am Mittwochabend gelaufen?
Bạn đã chạy ở đâu vào tối thứ Tư?
Ich lief nicht immer allein am Abend im Park
Tôi đã không luôn chạy một mình trong công viên
Ich bin immer mit meinem kleinen Bruder am Abend im Park gelaufen
Tôi đã luôn chạy bộ với em trai tôi vào buổi tối trong công viên
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 33 - Ie - Ei

Postby MChau » 05 Jun 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 33 - Phát âm chữ IE và EI



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/cs5mj2or ... I.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/i9jda88v ... I.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 33 chúng ta vẫn học cách chia một vài động từ,
học phát âm hai chữ IE và EI và dĩ nhiên học một số mẫu câu như thường lệ

laufen – liefen – sein gelaufen: Chạy
Ich laufe immer am Mittwoch am Abend im Park
Vào buổi tối thứ tư tôi luôn chạy bộ trong công viên
Wo läufst am Mittwochabend?
Wo bist du am Mittwochabend gelaufen?
Bạn đã chạy ở đâu vào tối thứ Tư?
Ich bin immer mit meinem kleinen Bruder am Mittwochabend im Park gelaufen
Tôi đã luôn chạy bộ với em trai tôi vào buổi tối thứ tư trong công viên
Mit meiner kleinen Schwester: Với em gái của tôi

Ich lief nicht immer allein am Abend im Park
Tôi đã không luôn chạy một mình trong công viên

gehen – gingen – sein gegangen: Đi
Am Montag gehe ich nach dem Deutschkurs mit Tina in ein Café
Vào thứ hai sau khóa học tiếng Đức tôi đi uống Cà Phê với Tina
Am letzten Montag ging ich nicht mit ihr Café trinken
Vào thứ hai tuần trước tôi đã không đi uống Cà Phê với cô ta

Was hast du gerade gemacht?
Bạn vừa làm gì vậy?
Ich bin gerade mit meiner Familie essen gagangen
Tôi vừa đi ăn tối với gia đình tôi xong

Wohin gehst du?
Bạn đi đâu đó?
Wohin bist du gerade gegangen?
Bạn vừa đi đâu đó?
Woher bist du gerade gekommen?
Bạn vừa từ đâu tới?

Wir gehen in eine Bar
Wir gingen ein eine Bar
Wir sind gerade in eine Bar gegangen
Chúng tôi vừa đi vào một quán bar
Wir sind gerade aus einer Bar gekommen
Chúng tôi vừa ra khỏi một quán bar
Ich bin gerade aus einem Deutschkurs gekommen
Tôi vừa đến từ một khóa học tiếng Đức

erklären – erklärten – haben erklärt: Giải thích, giải nghĩa
Sie erklärt mir die Aufgaben und wir trinken Kaffee und essen Kuchen
Cô ấy giải thích cho tôi các công việc và chúng tôi uống Cà Phê và ăn bánh ngọt

Meine einzige Aufgabe heute ist es, dir zu helfen
Công việc duy nhất của tôi hôm nay là giúp bạn
Meine einzige Aufgabe war gestern, meine Mutter zu besuchen
Công việc duy nhất của tôi ngày hôm qua là đến thăm mẹ tôi

Sie hat mir die Aufgaben erklärt und wir haben Kaffee getrunken und Kuchen gegessen
Cô ấy đã giải thích cho tôi các công việc và chúng tôi uống Cà Phê và ăn bánh ngọt

einladen – einluden – haben eingeladen: Mời
Am Donnerstag lade ich sie dann ins Kino ein
Sau đó vào thứ năm tôi sẽ mời cô ấy đi xem phim
Am Samstag lud ich meine Tante auch essen ein
Vào thứ bảy tôi cũng đã mời bà cô của tôi đi ăn
Ich habe meinen Vater und meine Mutter/meine Eltern eingeladen, nach Europa zu reisen
Tôi đã mời cha mẹ tôi, đi du lịch Châu Âu

treffen – trafen - haben getrofen: Gặp gỡ
Ich treffe
Du triffst
Er/sie/es trifft
Wir treffen
Ihr trefft
Sie treffen

Jeden Freitag treffe ich nach der Arbeit Freunde
Sau giờ làm việc mỗi thứ sáu tôi gặp bạn bè
Jeden Tag triffst du auch deine Freunde?
Bạn cũng gặp gỡ bạn bè của bạn mỗi ngày chứ?
Er trifft nicht gern seinen Chef
Er mag es nicht, seinen Chef zu treffen
Anh ấy không thích gặp xếp của mình
Gestern traf ich nach der Mittagspause meine Chefin
Hôm qua sau giờ nghỉ trưa tôi đã gặp bà chủ
Ich habe meinen Onkel in der Mittagspause gerade getroffen
Tôi vừa gặp chú tôi ngay trong giờ nghỉ trưa

putzen – putzten - haben geputzt: Lau chùi
waschen – wuschen - haben gewaschen: Tắm, giặt, rửa
Am Samstag putze ich die Wohung und wasche die Kleider
Vào thứ bảy tôi lau chùi nhà cửa và giặt đồ
Wir haben am Samstag auch die Wohnung geputzt und die Kleider gewaschen
Vào thứ bảy chúng tôi cũng lau nhà và giặt đồ

Tập pháp âm
IE
Sie
geschieden: Li dị
lieben: Yêu
Ich sehe - Du siehst
Ich lesen - Du liest
tranieren: Tập luyện thể thao
reparieren: Sữa chữa
schwierig: Khó khăn
anziehen: Mặc quần áo
das Bier: Bia
das Stiefel: Giầy ống

EI
Eins: Số 1
Nein: Không
Dein: Của bạn
heissen: Gọi tên
der Preis: Gía cả
die Zeit: Thời gian
der Bleistift: Cây bút chì
breit: Rộng
heiss: Nóng
frei: Tự do
einfach: Đơn giản

Tiếp theo chúng ta cùng nghe đoạn đàm thoại sau
Hast du den Fisch Tina?
Tina, em có cá không?
Ja: Có
Und wo ist der Salat? Hast du den Salat?
Và rau sà lách đâu? Em có rau sà lách không?
Ja. Den habe ich auch
Có, em cũng có rau sà lách
Aber das Brot. Du hast das Brot nicht dabei
Nhưng mà bánh mì. Em không có mang theo bánh mì sao
Doch. Da ist es. Und du? Hast du die Getränke?
Có mà, đây nè. Còn anh? Anh có đồ uống không?
Ich? Natürlich. Ich habe alles
Tôi à? Dĩ nhiên. Tôi có mọi thứ

Hast du auch Cola dabei, Papa?
Nein. Es gibt Wasser und Apfelsaft
Oh! Ich will Cola haben
Du bekommst aber keine Cola, Sara
Oh, Man!
Ruhe jetzt!

Und noch was Niko. Bring bitte Cola mit
Ja, ja, ich weiss. Heute ist Sonntag. Die Geschäfte sind zu
Aber die Tankstelle sind geöffnet, ja?
Super. Danke Niko

Hallo. Hallo Niko
Da kommst du ja eigentlich. Hast du?
Na klar
Hier, bitte
Oh, toll! Cola
Nein, nein doch nicht Cola. Kohle, verstehst du? Kohle für den Grill
Also, eine Viertel Stunde noch dann grillen wir
Siehst du Bruno? Es geht auch ohne Kohle
Aber nicht ohne Cola

Ohne: Không có
Du kannst nicht ohne mich kommen
Bạn không được đến mà không có tôi

Regenmantel mit und ohne Kapuze
Áo mưa có và không có mũ trùm đầu

ein Kleid ohne Ärmel

Sie ist ohne Jacke gekommen
cô ấy đến mà không có áo khoác

Er kann ohne sie nicht leben
Anh ấy không thể sống thiếu cô ấy

Wir sind jetzt gerade ohne Hilfe
Chúng tôi không có sự giúp đỡ ngay bây giờ

Ich bin zur Zeit ohne Geld, ohne einen Cent
Tôi hiện không có tiền, không có một xu


Er ist ohne Appetit
Anh ấy không thèm ăn


Der Bus fährt ohne Halt zum Ausstellungsgelände
Xe buýt chạy đến khu triển lãm mà không dừng lại

Alles verlief ohne Schwierigkeiten, Zwischenfälle
Mọi thứ diễn ra suôn sẻ, , không có một sự cố

Es geschah ohne mein Wissen, Zutun, ohne Grund, ohne Not
Nó đã xảy ra mà tôi không biết, không hành động, không lý do, không cần thiết

Er ist ohne (jeden) Zweifel unschuldig
ohne ein Wort, ohne Gruß, ohne einen Blick ging sie vorbei
Last edited by MChau on 12 Dec 2021, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 34 - Thực Phẩm

Postby MChau » 26 Jun 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 34 – Lebensmittel - Thực phẩm



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/02myv6y3 ... l.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/scxzh5h7 ... l.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 34 chúng ta vẫn học cách chia một vài động từ,
và làm quen về một số thực phẩm

können – konnten – haben gekonnt: Có thể
Am Sonntag kann ich ausschlafen
Vào chủ nhật tôi có thể ngủ ngon
Am vergangen/letzten Sonntag konnte ich nicht ausschlafen
Vào chủ nhật vừa rồi tôi không thể ngủ nướng được
Warum hast du am Sonntag nicht ausschlafen gekonnt?
Tại sao bạn không có thể ngủ ngon giấc vào chủ nhật?

Nach einer Stunde können wir nicht mehr
Nach einer Stunde konnten wir nicht mehr
Nach eine Stunde haben wir nicht mehr gekonnt
Sau một giờ chúng tôi đã kiệt sức
steigen: Leo trèo
einsteigen: Đi vào, bước vào
aussteigen: Đi ra, bước ra

ausschlafen – ausschliefen – haben aussgeschlafen: Ngủ ngon
Ich denke/glaube, wir schlafen alle sehr gut am Sonntag aus
Ich denke/glaube, wir haben alle am Sonntag sehr gut aussgeschlafen
Tôi nghĩ là, tất cả chúng ta đã ngủ ngon vào chủ nhật

stehen - standen - haben gestanden: Đứng
aufstehen - aufstanden - haben aufgestanden: Thức dậy
Ich stehe meistens spät auf
Tôi thường thức dậy trễ
Ich habe meistens/oft spät aufgestanden
Tôi trường thức dậy trễ
Meisten - am meisten: Hầu như, hầu hết
Am meisten verkauft: Hầu như bán hết

Am Sonntag kann ich ausschlafen
Vào chủ nhật tôi có thể ngủ nướng
Am letzten Sonntag konnte ich ausschlafen
Vào chủ nhật vừa rồi tôi đã có thể ngủ nướng

Lesen - lasen - haben gelesen: Đọc
Ich lese
Du liest
Er/sie/es liest
Wir lesen
Ihr lest
Sie lesen

Ich stehe meisten spät auf und lese beim Frühstück die Zeitung
Tôi thường thức dây trễ và tôi đọc báo ở bửa điểm tâm
Liest du auch beim Frühstück die Zeitung?
Hast du auch beim Frühstück die Zeitung gelesen?
Bạn cũng đọc báo ở bửa điểm tâm chứ
Er liest meistens beim Essen keine Zeitung
Er hat meisten beim Essen keine Zeitung gelesen
Anh ấy hầu như không đọc báo khi ăn
Wir haben auch keine Zeitungen beim Essen gelesen, oder?
Chúng ta cũng không đọc báo trong khi ăn, phải không?

machen - machten - haben gemacht
Machst du oft Sport?
Hast du oft Sport gemacht?
Bạn có thường chơi thể thao không?
Ja, ich mache oft Sport
Ja, ich habe oft Sport gemacht
Nein, ich mache selten Sport
Nein, ich habe selten Sport gemacht
Không, tôi hiếm khi chơi bất kỳ môn thể thao nào

Sport treiben - trieben - haben getrieben: Tập luyện thể thao
Wie oft treibst du Sport?
Wie oft hast du Sport getrieben?
Bạn tập thể thao thường xuyên không?

rauchen - rauchten - haben geraucht: Hút thuốc
Rauchst du?
Bạn có hút thuốc không?
Rauchtest du?
Hast du auch geraucht?
Bạn cũng hút thuốc sao?
Ja, ich rauche manchmal/selten
Vâng, thỉnh thoảng tôi hút thuốc
Nein, ich rauche überhaupt nicht
Không, tôi không hút thuốc gì cả

essen - assen/aßen - haben gegessen: Ăn
Isst du gesund?
Bạn ăn uống lành mạnh chứ?
Ja, ich esse meisten gesund
Vâng, tôi ăn uống hầu như lành mạnh
Nein, ich esse selten gesund
Không, thính thoảng tôi mới ăn uống lành mạnh
Hast du die meiste zeit gesund gegessen?
Hầu hết thời gian bạn đã ăn uống lành mạnh chứ?

der Mangostan/die Mangostane: Trái măng cụt
die Karambole/die Sternfrucht: Trái khế
die Avocado: Trái bơ
die Mango: Trái xoài
die Traube/-n: Trái nho
die Erdbeere/-n: Qủa dâu tây
die Heidelbeeren: Qủa việt quất
die Blasenkirschen/ Kapstachelbeere /Physalis: Quả anh đào bong bóng/mũi ruột
die Pomelo/-s: Trái bưởi
die Jackfrucht/früchte: Trái mít
die Frucht/Früchte: Trái cây
das Obst: Trái cây
viel Früchte: Nhiều trái cây
das Gemüse: Rau qủa
viele Gemüse: Nhiều rau qủa
die Drachenfrucht: Trái thăng long
die Papaya: Trái đu đủ
die Ananas: Qủa thơm
die Durianfrucht /die Stinkfrucht: Trái sầu riêng
die Guave/-n: Trái ổi
die Pflaume/-n: Trái mận
der Kiwi: Trái Kivi
die Ambarella: Trái cóc
die Tamarinde/-n: Trái me
die Melone/-n: Dưa hấu
die Bittermelone: Trái khổ qua
der Sellerie: Rau cần tây
der Wasserspinat: Rau muống
der Maniok: Khoai mì
die Süßkartoffel: Khoai lang
die Kartoffel/-n: Khoai tây
der Taro: Khoai sọ
das Reis: Gạo, cơm
das Mehl: Bột
das Reismehl: Bột gạo
das Weizenmehl: Bột mì
das Pulver: Bột
das Chilipulver: Ớt bột
das Fleisch: Thịt
das Fleischpulver: Bột thịt
das Fruchtpulver: Bột trái cây
das Himbeerpulver: Bột dâu rừng
die Gurke/-n: Dưa leo, dưa chuột
der Salat/-e: Rau sà lách
der Pflücksalat: Rau diếp
der Pilz/-e: Nấm
der Champignon/-s: Nấm
die Strohpilze: Nấm rơm
das Stroh: Rơm rạ
die Katzenpilze: Nấm mèo
das Eierschwammerl: Nấm trứng

die Garnele/-n: Tôm
die schwarze Tigergarnele/-n: Tôm sú
die getrockenete Garnelen: Tôm khô
der Hummer: Tôm hùm
die Krabbe/-n: Con cua
gegrillte Krabben: Cua nướng
gekochte Krabben: Cua luộc
der Tintenfisch/-e: Mực ống
der Fisch/-e: Cá
gebratener Fisch: Cá chiên
gedünsteter Fisch: Cá hấp
dünsten: Hơi n ước
gekochter Fisch: Cá luộc, nấu

Partizip II: Phân từ II
der Thunfisch/-e: Cá thu
der Lachs/-e: Cá hồi
die Lachsforelle/-n: Cá hồi
das Huhn/die Hühner: Con gà
das Fleisch: Thịt
das Huhnfleisch: Thịt gà
gekochtes Fleisch: Thịt luộc
gebratenes Fleisch: Thịt chiên, xào
Gebratenes Fleisch mit Gemüse: Thịt xào với rau
Geschmortes Fleisch: Thịt kho
Geschmortes Fleisch mit Eiern: Thịt kho với trứng
die Ente: Con vịt
das Entenfleisch: Thịt vịt
gebratenes Entenfleisch: Thịt vịt chiên
die Keule/-n: Cái đùi
die Hühnerkeulen: Đùi gà
der Flügel: Cánh
der/die Hähnchenflügel: Cánh gà
gebratene Hähnchenflügel: Cánh gà chiên
Was kochst du heute?
Hôm nay bạn nấu món gì?
Heute koche ich gebratene Nudeln, gekochtes Gemüse, geschmortes Schweinefleisch mit Eiern und gemischten Krautsalat
Hôm nay tôi nấu mì xào, luộc rau, thịt heo kho trứng, và sà lách trộn thập cẩm
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 35 - Die Farbe - Màu Sắc

Postby MChau » 26 Jul 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 35 - die Farbe - Màu sắc



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/m78202zh ... e.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/owiyify9 ... e.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 35 chúng ta vẫn học cách chia một vài động từ,
và tên một số thực phẩm, màu sắc và ứng dụng vào một vài mẫu câu

das Fleisch: Thịt
das Schwein/-e: Con heo
das Schweinefleisch: Thịt heo
das Ferkel/ Spanferkel: Heo con, heo sữa
Heute essen wir Spanferkelbraten
Hôm nay chúng ta ăn món heo/lợn sữa quay

Haben Sie/hast du schon einmal Spanferkelbraten gegessen?
Bạn đã từng ăn heo sữa quay chưa?
Wenn Sie es nicht wissen, werde ich Sie heute einladen, dieses Gericht zu essen
Wenn du es nicht weisst, werde ich dich heute einladen, dieses Gericht zu essen
Nếu bạn chưa biết, thì hôm nay mình sẽ mời bạn ăn món này

Wenn du es nicht hungrig bist
Nếu/khi bạn không đói
Wenn du heute nicht kommen möchtest
Nếu bạn hôm nay không muốn đến
Wenn ich Geld habe, werde ich ausgehen
Khi có tiền, tôi sẽ đi chơi
Wenn ich Zeit habe, werde ich dich besuchen
khi nào có thời gian, tôi sẽ đến thăm bạn

der Bulle/-n: Con bò đực
die Kuh/-ühe: Con bò cái
das Rindfleisch: Thịt bò
Gegrilltes Rindfleisch/Roastbeef: Thịt bò nướng
Gestern haben wir im Garten Rindfleisch gegrillt
Hôm qua chúng tôi nướng thịt bò trong vườn
Ich esse gerne gegrilltes Rindfleisch im Garten
Tôi thích ăn thịt bò nướng ở ngoài vườn
Ich esse gerne Roastbeef bei dir zu Hause
Tôi thích ăn thịt bò nướng ở nhà của bạn

das Kalb/Kälber: Con bê
gegrilltes Kalbfleisch/Kalbsbraten: Thịt bê nướng
Wir haben das gegrillte Kalbfleisch genossen, das ausgezeichnet war
Chúng tôi đã thưởng thức món thịt bê nướng rất tuyệt vời
genießen – haben genossen: Thưởng thức

der Hase: Con thỏ
das Kaninchenfleisch: Thịt thỏ
Was werden Sie/wirst du mit Kaninchenfleisch kochen?
Bạn định nấu món gì với thịt thỏ?
Ich mache gebratenes Kaninchen mit Zitronengras und Chili
Mình làm món thỏ xào sả ớt

das Schaf/-e: Con cừu
das Schaffleisch: Thịt cừu
Was gibt es heute zu essen?
Hôm nay có món gì ăn?
Heute gibt's Lammbraten mit Kartoffeln
Hôm nay có thịt cừu nướng với khoai tây


der Hahn/-en/Hähne: Con gà trống
die Henne/n: Con gà mái
das Hühnerfleisch: Thịt gà
Was kochst du heute?
Hôm nay bạn nấu gì?
Ich mache knuspriges Hähnchen
Tôi món làm gà chiên giòn
die Keule/-n: Cái đùi
die Hühnerkeule/-n: Đùi gà
der Hähnchenflügel/Hühnerflügel: Cánh gà
Gestern haben wir leckere knusprige Hähnchenflügel gegessen
Hôm qua chúng ta ăn cánh gà giòn ngon

die Ente/-n: Con vịt
das Entenfleisch: Thịt vịt
Ich mag knusprig gebratene Ente
Tôi thích món vịt quay giòn
Kennst du Ente mit Bambussprossen?
Bạn có biết món vịt nấu măng không?
die Bambussprossen: Măng

die Gans/Gänse: Con ngỗng/ngan
das Gänsefleisch: Thịt ngỗng
Wir kochen Gänsecurry mit Kartoffeln und Karotten
Chúng ta sẽ nấu món cà ri ngỗng với khoai tây và cà rốt
Hühnchencurry: Cà ri gà

der Speck: Thịt ba chỉ
das Bauchfleisch: Thịt bụng
mageres Schweinefleisch: Thịt heo nạc
Schweiner Schale: Thịt heo nạc
schmoren: Kho, hầm
geschmortes Schweinefleisch: Thịt heo kho

gegrilltes Fleisch: Thịt nướng
gegrilltes Rindfleisch:
gebratenes Rindfleisch: Thịt bò chiên
Mittags: Klare Gemüsesuppe, vietnamesisches gebratenes Rindfleisch mit Gemüse und Reis
Bữa trưa: Súp rau, thịt bò xào rau và cơm Việt Nam

trockenes Rindfleisch: Bò khô
das Filet: Phi lê
Schweines Filet: Thịt heo phi lê
Faschiertes gemischt: Thịt xay hỗn hợp, Thịt băm trộn
das Hackfleisch: Thịt băm

das Salz: Muối
der Zucker: Đường
der Pfeffer: Tiêu
der Chili: Trái ớt
die Zitrone: Trái chanh
der Ingwer: Gừng
die Würze: Bột nêm, gia vị
die Fischsoße: Nước mắm
Zitronen-Chili-Knoblauch-Fischsauce
Nước mắm chanh ớt tỏi
Wir essen Frühlingsrollen mit Zitronen-Chili-Knoblauch-Fischsauce
Chúng tôi ăn nem với nước mắm chanh ớt tỏi

das Speiseöl: Dầu ăn
das Sesamöl: Dầu mè
das Erdnussöl: Dầu đậu phộng
das Olivenöl: Dầu ô liu

der Obstsalat: Trái cây trộn
Ich mache einen Obstsalat
Ich habe gerade einen Obstsalat gemacht
Tôi vừa làm món salad trái cây

Bis wann hat der Supermarkt geöffnet?
Siêu thị mở cửa tới lúc nào?
Der Suppermarkt hat bis 19.30 geöffnet
Siêu thị mở cửa tới lúc 19 giờ 30

beginnen – begannen – habe begonnen: Bắt đầu
Wann beginnt der Film?
Khi nào phim bắt đầu?
Der Film beginnt um 18.15 Uhr
Phim bắt đầu lúc 18 giờ 15
Wann hat dieser gute Film begonnen?
Bộ phim hay này đã bắt đầu khi nào vậy?
Dieser/der gute Film hat um 18.15 Uhr begonnen
Bộ phim hay này đã bắt đầu lúc 18 giờ 15

der Termin/-e: Cuộc hẹn
Ist am Montag noch ein Termin frei?
Vào thứ hai còn một cuộc hẹn trống chứ?
Ja, am Montag ist noch ein Termin frei
Vâng, vào thứ hai còn một cuộc hẹn trống
Nein, am Montag ist kein Termin mehr frei
Không, vào thứ hai không còn cuộc hẹn nào trống
Nein, am Montag ist kein Termin mehr frei gewessen
Không, vào thứ hai đã không còn một cuộc hẹn nào trống nữa

haben – hatten – haben gehabt: Có
Haben Sie heute Zeit?
Hôm nay bạn rảnh không?
Ja, ich habe heute Zeit
Nein, ich habe heute keine Zeit
Nein, ich hatte heute keine Zeit
Nein, ich habe heute keine Zeit gehabt
Không, hôm nay tôi đã không có thời gian

Wann: Khi nào?
Wann ist dein Deutschkurs?
Khoá học tiếng Đức của bạn khi nào vậy?
Mein Deutschkurs ist von Montag bis Freitag
Khoá tiếng Đức của tôi từ thứ hai tới thứ sáu
Mein Deutschkurs ist von 9 bis 11 Uhr

Wann ist dein Arzttermin?
Cuộc hẹn bác sĩ của bạn khi nào?
Mein Termin ist am Montag um 9.30 Uhr
Cuộc hẹn của tôi vào thứ hai lúc 9 giờ 30

am Morgen
am Vormittag
am Mittag
am Nachmittag
am Abend
in der Nacht

Wohin gehen sie gern?
Họ thích đi đâu?
Ins Konzert: Nghe hòa nhạc
Ich gehe gern ins Konzert
Tôi thích đi xem hòa nhạc
Was hören sie gern?
Họ thích nghe gì?
Sie/sie hören gern Musik
Họ thích nghe nhạc

Wohin gehen sie/Sie nicht gern?
Họ không thích đi đâu?
In die Disco: Đi đến sàn nhảy
Was machen sie nicht gern?
Họ không thích làm gì?
Sie tanzen nicht gern
Họ không thích nhảy

die Farbe/-n: Màu sắc
Der Schnee ist weiß: Tuyết màu trắng
Die Sonne ist gelb: Mặt trời màu vàng
Die Orange ist orange: Trái cam màu cam
Die Kirsche ist rot: Tái anh đào màu đỏ
Der Himmel ist blau: Bầu trời màu xanh
Das Gras ist grün: Cỏ màu xanh
Die Erde ist braun: Đất màu nâu
Die Wolke ist grau: Mây màu xám
Die Reifen sind schwarz: Lốp xe màu đen

Welche Farbe hat der Schnee? Weiß
Tuyết có màu gì? Màu trắng
Welche Farbe hat die Sonne? Gelb
Mặt trời có màu gì? Màu vàng
Welche Farbe hat die Orange? Orange
Trái cam có màu gì? Màu cam
Welche Farbe hat die Kirsche? Rot
Welche Farbe hat der Himmel? Blau
Welche Farbe hat das Gras? Grün
Welche Farbe hat die Erde? Braun
Welche Farbe hat die Wolke? Grau
Welche Farbe haben die Reifen? Schwarz

Akkusativ với Welche
Welchen + Danh từ giống đực + hat + chủ từ
Welche + Danh từ giống cái + hat
Welches + Danh từ trung tính + hat
Welche + Danh từ số nhiều ba giống + haben
Last edited by MChau on 23 Nov 2021, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 36 - Lokale Präpositionen - Giới Từ Ðịa Ðiểm

Postby MChau » 23 Nov 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 36 - Lokale Präpositionen - Giới từ địa điểm



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/40k2t2tr ... 6_LokalePräpositionen.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/vu5n06jf ... 6_LokalePräpositionen.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 36, chúng ta ôn lại trợ động từ können
và học về giới từ chỉ nơi chốn

können: Có thể
- Kannst du gut schwimmen?
Bạn Có thể bơi giỏi không?
- Ja, ich kann gut schwimmen
- Nein, ich kann nicht so gut schwimmen
Không,Tôi không có thể bơi giỏi lắm
- Ich kann gar nicht schwimmen
Tôi hoàn toàn không có thể biết bơi

- Kannst du gut kochen?
Bạn biết nấu ăn ngon không?
- Ja, ich kann sehr/so gut kochen
Có, tôi có thể nấu ăn rất ngon
ganz gut: Hoàn toàn tốt
- Nein, ich kann gar nicht gut kochen
Không, tôi nấu ăn không giỏi lắm đâu

die Gitarre/-n: Cây đàn Guitar
- Kannst du Gitarre spielen?
Bạn có chơi đàn Guitare không?
- Ja, ich kann sehr gut Gitarre spielen
- Nein, ich kann überhaupt nicht Gitarre spielen
Không, tôi hoàn toàn không biết đàn Guitar
überhaupt: Hoàn toàn

- Kannst du Auto fahren?
Bạn biết lái xe hơi không?
- Ja, ich kann Auto fahren, aber nicht so gut
Có, tôi biết lái xe hơi, nhưng mà không giỏi lắm

- Kannst du gut Fußball spielen?
- Ja, ich kann sehr gut Fußballspielen
- Ja, ich kann auch sehr gut Tischtennis spielen
Có, tôi cũng có thể chơi bóng bàn rất giỏi

Man: Người ta
das Snowboard: Ván trượt tuyết
- Im Winter kann man Snowboard fahren
Vào mùa đông người ta có thể trượt tuyết bằng ván
Skifahren/Schlitteln: Trượt tuyết
- Im Winter kann man Skifahren
Vào mùa đông người ta có thể trượt tuyết

eislaufen: Trượt băng
- Im Winter kann man auch eislaufen
Vào mùa đông người ta cũng có thể trượt băng
- Im Sommer kann man wandern
Vào mùa hè người ta có thể đi bộ đường dài

Im = in+dem (dem là gián tiếp của mạo từ der và das và der là gián tiếp của die)
Im Frühling: Vào mùa xuân
Im Sommer: Vào mùa hè
Im Herbst: Vào mùa thu
Im Winter: Vào mùa đông
Im Winter bleiben wir zu Hause
Vào mùa đông chúng ta ở nhà
Im Jahr: Trong năm
Im Monat: Trong tháng
Im Moment: Hiện giờ
Im Moment lerne ich Deutsch
Hiện giờ tôi đang học tiếng đức

- Im Sommer kann man schwimmen
- Im Sommer kann man Velo/Rad fahren
Vào mùa hè người ta có thể đạp xe đạp

treffen (V.t): Gặp gỡ
- Wann treffen wir uns?
Chúng ta sẽ gặp nhau khi nào?
- Wir treffen uns um halb neun
Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 8.30
- Wo treffen wir uns?
Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?
- Wir treffen uns beim Einkaufszentrum
Chúng ta sẽ gặp nhau ở trung tâm mua sắm
die Schule: Trường học
bei/in der Schule: Ở trường, tại trường (Dat.)
in die Schule gehen: Đi học (Akk.)
zu der/zur Schule gehen: Đến trường (Akk.)

der Tisch: Cái bàn
bei dem/beim Tisch: Tại bàn (Dat.)
an dem/am Tisch sitzen: Ngồi vào bàn (Dat.)
zu dem/zum Tisch gehen: Đến chỗ cái bàn (Akk.)
das Haus: Cái nhà
in das/ins Haus gehen: Đi vào nhà (Akk.)
aus das Haus gehen: Ra khỏi nhà (Akk.)
im Haus bleiben: Ở nhà (Dat.)
neben dem Haus stehen: Đứng cạnh nhà (Dat.)

das Einkaufszentrum
- Ich gehe in das (ins) Einkaufszentrum (Akk.)
Tôi đi vào trung tâm mua sắm
- Ich sitze auf einer schönen Couch im neuen Einkaufszentrum (Dat.)
Tôi đang ngồi trên một chiếc ghế dài đẹp đẽ ở trung tâm thương mại mới

Phần văn phạm hôm nay chúng ta học sâu về die Präposition: Giới từ
Giới từ là gì? Giới từ được dùng để chỉ sự liên hệ giửa hai người hay hai vật liên quan trong những sự việc xảy ra...
Giới từ thường được dùng để nối hai chữ khác loại với nhau, thí dụ danh từ với động từ, tĩnh từ với động từ
hoặc trạng từ với động từ
Giới từ thuộc nhóm chữ không biến dạng trong câu, tuy nhiên có một vài giới từ có thể kết hợp chung
với mạo từ der, die, das và biến đổi như
der Tisch: Cái bàn
an dem Tisch -> am Tisch
- Mein Baby kann nicht allein am Tisch sitzen
Con tôi không thể ngồi một mình ở bàn
- Wo sitzt die Katze?
Con mèo ngồi ở đâu?
- Die Katze sitzt auf der Bank
Con mèo ngồi trên cái ghế (giới từ auf: ở trên, nối con mèo với cái ghế)
Wo? ở đâu (gián tiếp)
Wohin/Woher: Tới đâu, từ đâu (Trực tiếp)

Welche Präpositionen gibt es? Có những loại giời từ nào?
Chúng ta có giới từ địa điểm nơi chốn, cách thức, thời gian và nguyên nhân
1. Lokale Präpositionen - Giới từ địa điểm
Để trả lời cho câu hỏi với những từ để hỏi như Wo/Wohin/Woher
- Wo bist du denn?
Bạn đang ở đâu vậy?
- Ich bin vor dem Kino. Ich warte neben dem blauen Mercedes
Tôi đang ở trước rạp chiếu phim. Tôi đang chờ cạnh chiếc xe Mercedes màu xanh
das Kino: Rạp chiếu phim
vor dem Kino: Ở trước rạp chiếu phim
neben mir/dir: Cạnh tôi, cạnh bạn
neben dem Tisch: Cạnh bàn (der -> dem)
neben dem Haus: Cạnh nhà (das Haus -> dem Haus)
neben dem Schiff: Cạnh con tàu (das Schiff -> dem Schiff)
- Ich warte auf dich neben der Schule (die -> der)
Tôi đang đợi bạn bên cạnh trường học

Hầu hết các giới từ chỉ về nơi chốn đều có thể trả lời cho câu hỏi với chữ:
Wo? Và luôn là gián tiếp vì nó không có sự chuyển động từ nơi này tới nơi khác như chử Wohin, woher...
bei: Ở, tại... (dùng trong mọi trường hợp, cho người và luôn là Dativ)
bei mir/dir/ihm/ihr/uns/euch/ihnen
- Wir bleiben in der schule/bei der Schule
Chúng tôi đang ở trường

an: Gần, cạnh... (Không dùng cho người)
- Ich bin bei Anna = Ich bin in Annas Haus/in der Nähe von Anna
Tôi ở chỗ/nhà Anna
- Ich bin an/bei der Bushaltestelle = Ich bin in der Nähe (von) der Bushaltestelle/Ich bin näher an der Bushaltestelle
Tôi đang ở gần trạm xe bus

Lokale Präpositionen auf die Frage: Woher?
aus và von có nghĩa là từ... cho biết hướng chuyển động từ đâu đến và luôn là Dativ, nó trả lời cho câu hỏi Woher? Từ đâu
aus: Từ (Từ trong một không gian nào đó ra như trong tòa nhà, thành phố, quốc gia...)
- Woher kommt der Vogel?
- Der Vogel kommt aus dem Käfig (heraus)
Con chim đến từ cái lồng/ thoát ra khỏi chuồng
- Woher kommst du?
- Ich komme aus dem Haus (heraus)
Tôi rời khỏi nhà
- Ich komme aus Deutschland
Tôi đến từ Đức

von: Từ (một địa điểm nhất định nào đó)
- Ich komme vom Bahnhof
Tôi đến từ nhà ga (khu vực nhà ga nói chung không phải là ở trong tòa nhà ga mà là ở ngoài, có nghĩa là địa điểm)
- Ich komme vom Einkaufen
Tôi đến từ chỗ mua sắm
die Kirche: Nhà thờ
- Wir kommen von der Kirche
Chúng tôi từ nhà thờ tới
der Tempel: Nhà chùa
- Wir kommen von dem/vom Tempel
Chúng tôi đến từ nhà chùa
die Moschee/-n: Đền thờ hồi giáo

Để trả lời cho câu hỏi Wohin? Đi đâu, tới đâu? Thì tất cả các giới từ cho câu hỏi Wo? đều dùng được, ngoại trừ giới từ: bei
- Wohin gehst du?
- Ich gehe auf die Straße
Tôi đang đi trên đường phố, đi ngoài đường
- Ich gehe heute in die Kirche
Hôm nay tôi đi nhà thờ
- Ich gehe zur Kirche
Tôi đang đi tới nhà thờ
- Sie geht heute zu mir
Hôm nay cô ấy tới chỗ tôi
Những giới từ địa phương phổ biến nhất là: an, auf, aus, bei, hinter, in, von, vor, zu, neben, unter...

Das sind die Jahreszeiten
Đây là những mùa trong năm
der Frühling: Mùa xuân
der Sommer: Mùa hè
der Herbst: Mùa thu
und der Winter: Và mùa đông

- Der Sommer ist heiß
Mùa hè thì thật nóng
- Im Sommer scheint die Sonne
Vào mùa hè mặt trời chiếu sáng
- Im Sommer gehen wir gern spazieren
Vào mùa hè chúng tôi thích đi dạo
- Der Winter ist kalt
Mùa đông thì lạnh
- Im Winter schneit oder regnet es
Vào mùa đông tuyết rơi hay mưa
- Im Winter bleiben wir gern zu Hause
Vào mùa đông chúng tôi thích ở nhà

Es ist windig: Trời có gió
Es ist warm: Trời ấm áp
Es ist sonnig: Trời có nắng
Es ist heiter: Trời trong sáng

- Wie ist das Wetter heute?
Hôm nay thời tiết ra sao?
- Es ist kalt heute
Hôm nay trời lạnh

Hier ist unser Haus: Đây là nhà của chúng tôi
Oben ist das Dach: Phía trên là mái nhà
Unten ist der Keller: Phía dưới là nhà kho
Hinter dem Haus ist ein Garten
Phía sau ngôi nhà là một cái vườn
Vor dem Haus ist keine Straße
Không có đường xá trước nhà
Neben dem Haus sind Bäume

Hier ist meine Wohnung
Đây là căn hộ của tôi
Hier ist die Küche und das Bad
Đây là nhà bếp và phòng tắm
Dort ist das Wohnzimmer und das Schlafzimmer
Kia là phòng khách và phòng ngủ
Die Haustür ist geschlossen
Cửa trước đã khóa
aber die Fenster sind offen
Nhưng mà những cửa sổ đang mở
Es ist heiß heute, wir gehen in das Wohnzimmer
Hôm nay trời nóng, chúng tôi đi vào phòng khách
Dort ist ein Sofa und ein Sessel. Setzen Sie sich
Kia là một ghế Sofa và một cái ghế bành. Mời bạn ngồi

Dort steht mein Computer
Dort steht meine Stereoanlage
Der Fernseher ist ganz neu
Last edited by MChau on 12 Dec 2021, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 37 - Temporale Präpositionen - Giới Từ Chỉ Thời Gian

Postby MChau » 28 Nov 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 37 - Temporale Präpositionen - Giới từ chỉ thời gian

Download mp3
https://www.mediafire.com/file/tgt73e2w ... emporalePräpositionen.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/e2ikyp06 ... n.mp4/file?

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 37, chúng ta ôn lại về giờ giấc và học về giới từ chỉ thời gian.
Ngoài ra chúng ta cũng học phát âm chữ S khi đi chung với những phụ âm khác như sp, st.

- Hallo Tina. Hast du Lust auf Basketball spielen?
Chào Tina, Bạn có hứng thú/muốn chơi bóng rổ không?
- Hast du Lust auf...?
Bạn có muốn, có hứng thú... không?
- Hast du Lust auf Kino?
Bạn có muốn đi xem phim không?
- Hast du Lust auf einen Kaffee
Bạn có muốn uống cà phê không?
- Hast du lust zu telefonieren?
Bạn có muốn gọi điện thoại không?

- Ja. Gute Idee. Wann und wo?
Có. Ý kiến hay đó. Khi nào và ở đâu vậy?
- Um halb sieben beim Basketballplatz
Vào lúc 6.30 tại sân bóng rổ
- Nein. Um halb sieben kann ich nicht kommen
Không. Vào lúc 6.30 tôi không có thể đến được
- Können wir uns um Viertel nach 7 treffen?
Chúng ta có thể gặp nhau lúc 7.15 chứ?
Ich treffe dich
Du triffst mich
Wir treffen uns
- Ja. Um Viertel nach 7 geht auch. Bis dann
Được. Vào lúc 7.15 cũng được. Hẹn gặp nhau lúc đó nha
- Enstschuldigung. Wie spät ist es?
Xin lỗi, mấy giờ rồi?
- Es ist 10 nach 3
Bây giờ là 3.10
- Wie viel Uhr ist es?
Mấy giờ rồi?
- Es ist Viertel vor 9
Bây giờ là 9 giờ thiếu 15 hay 8.45
- Wissen Sie, wie spät es ist?
Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?
- Einen Moment! Ich schaue nach
Chờ một tí. Tôi xem lại
- Es ist halb 4
Bây giờ là 3.30
- Können Sie mir bitte sagen, wie spät es ist?
Xin bạn có thể cho tôi biết, mấy giờ rồi?
- Es ist Punkt 12
Bây giờ đúng 12 giờ
- Können Sie mir bitte sagen, wie Sie heißen?
Bạn có thể vui lòng cho tôi biết tên bạn là gì?
- Können Sie mir bitte sagen, mit wem sie zusammen leben möchten?
Bạn có thể vui lòng cho tôi biết bạn muốn sống với ai không?
- Sag mal, wie spät ist es jetzt eigentlich schon?
Hãy nói coi, thật sự bây giờ là mấy giờ?
- Es ist 20 nach 7
Bây giờ là 7.20
Eigentlich wie heißt du?
Wie heißt du eigentlich?

Cách phát âm chử Sp
spät: Trễ
- Es ist zu spät. Kannst du mir sagen, warum du immer zu spät gekommen bist?
Quá muộn rồi. Bạn có thể cho tôi biết tại sao bạn luôn đến muộn không?
kommen – kam - sein gekommen: Đến, tới

spielen – spielte – haben gespielt: Chơi
- Dieses Spiel habe ich damals jeden Tag gespielt
Hồi đó tôi chơi trò chơi này hàng ngày

sprechen – sprach – haben gesprochen: Nói
- Entschuldigung, ich habe kein Deutsch mit ihm gesprochen
Xin lỗi, tôi đã không nói tiếng Đức với anh ấy

der Sport: Thể thao
Magst du Sport?

das Spiel: Trò chơi
- Er spielt den ganzen Tag Spiele
Anh ấy chơi game cả ngày
- Er hat das Spiel gestern den ganzen Tag gespielt
Anh ấy đã chơi trò chơi cả ngày hôm qua
springen – sprang – sein gesprungen: Nhảy
- Er ist über Pfützen gesprungen
Anh ấy nhảy qua vũng nước

der Spiegel: Cái gương
- Jeden Tag stehe ich vor dem großen Spiegel im Wohnzimmer
Mỗi ngày tôi đứng trước tấm gương lớn ở phòng khách

die Verspätung: Sự chậm trễ, đến muộn
- Deine Verspätung macht mich immer unglücklich
Sự chậm trễ của bạn luôn khiến tôi không hài lòng

St
die Stunde: Giờ giấc
- Wie viel verdienst du pro Arbeitsstunde?
Bạn kiếm được bao nhiêu mỗi giờ làm việc?
verdienen – verdienten – haben verdient: Kiếm tiền, thu nhập

sterben – starb – sein gestorben: Chết
- Sie ist vor ein paar Tagen im Krankenhaus gestorben
Cô ấy đã chết trong bệnh viện vài ngày trước


streiten: Cãi lộn
- Immer wenn wir uns treffen, streiten wir
Bất cứ khi nào chúng tôi gặp nhau, chúng tôi tranh luận

der Stuhl: Cái ghế
- Der neue Stuhl ist kaputt
Ghế mới bị hư

die Stadt: Thành phố
- Kennst du den Namen dieser Stadt?
Bạn có biết tên của thành phố này không?
Kennen – kannte – haben gekannt: Biết

der Bleistift: Viết chì
- Ich muss einen Bleistift kaufen, um dieses Bild zu zeichnen
Tôi phải mua một cây bút chì để vẽ bức tranh này
zeichnen – zeichneten - haben gezeichnet: Vẽ

verstehen – verstanden – haben verstand: Hiểu
- Verstehst du was ich sage?
Bạn có hiểu những gì tôi nói không?

Temporale Präpositionen: Giới từ chỉ thời gian
Là những giới từ chỉ một thời điểm hoặc một khoảng thời gian để trả lời cho câu hỏi
với chử Wann? Wie lange? và tùy theo tình huống mà chúng ta sẽ sử dụng những giới từ khác nhau cho phù hợp
Những giới từ chỉ thời gian thường là: an, ab, bis, gegen, in, nach, seit, um, von, vor
Temporale Präpositionen mit Akkusativ
Có hai loại giới từ là trực tiếp và gián tiếp, những giới từ trực tiếp là: bis, dürch, für, gegen, ohne, um, über, wider

um: Vào lúc (thời gian) trả lời cho câu hỏi: Um wie viel Uhr? Lúc mấy giờ?
- Ich gehe um 8 Uhr ins Bett
Tôi lên giường lúc 8 giờ

bis: Cho tới (lúc nào đó) trả lời cho câu hỏi: Wie lange?
- Wie lange kannst du noch warten?
Bạn có thể đợi bao lâu?
- Ich warte bis nächste Woche
Tôi sẽ chờ đợi đến tuần tới
- Ich warte bis nächste Woche auf dich/ihn/sie/euch/ihnen
Tôi sẽ đợi bạn cho đến tuần sau

für: Cho (trong khoảng thời gian nào đó) trả lời cho câu hỏi: für wie lange? Trong bao lâu?
- Wir werden für eine Woche in den Urlaub fliegen
Chúng tôi sẽ bay cho kỳ nghỉ một tuần

Über: Qua (thời gian lâu dài hơn) trả lời cho câu hỏi: Wie lange?
- Ich warte schon über eine Stunde/einen Monat/ein Jahr auf dich
Tôi đã chờ anh trên một tiếng đồng hồ/một tháng/một năm rồi

Gegen: khoảng chừng, trả lời cho câu hỏi Wann/Um wie viel Uhr? Khi nào/lúc mấy giờ?
- Wann willst du mich besuchen?
Khi nào bạn muốn đến thăm tôi?
- Ich werde dich morgen gegen 6 Uhr besuchen
Tôi sẽ đến thăm bạn vào khoảng 6 giờ sáng ngày mai

Temporale Präpositionen mit Dativ
Các giới từ chỉ thời gian đi với gián tiếp
von (Dativ)... bis (Akk.): Từ khi nào... đến khi nào
- Wann musst du arbeiten?
Khi nào bạn phải làm việc?
- Ich muss von 8 bis 17 Uhr arbeiten
Tôi phải làm việc từ lúc 8 đến 17 giờ
- Der Laden ist von 8 bis 18 Uhr geöffnet
Cửa hàng mở từ 8 đến 18 giờ
- Die Bar ist von 3 bis 20 Uhr geöffnet
Quán Bar mờ cửa từ 3 đến 20 giờ

an/am: Vào (Thời gian ngày)
- Ich fange am Montag an, Deutsch zu lernen
Vào thứ hai tôi sẽ bắt đầu học tiếng đức
- Am Montag/Dienstag/Mittwoch/Donnerstag/Freitag/Samstag/Sonntag/Wochenende...
Vào thứ hai, thứ ba...

in/im: Trong (Thời gian trong một khoảng nào đó ở tương lai)
- In einer Woche fliege ich in den Urlaub
Trong một tuần nữa tôi sẽ bay đi nghỉ hè
- Im Winter schneit es viel
Vào mùa đông tuyết rơi nhiều
- Im Sommer, im Herbst und im Frühling/Frühjahr
Vào mùa hè, vào mùa thu và vào mùa xuân

vor: Trước (một thời điểm nào đó)
- Vor der Arbeit macht er Sport
Trước khi làm việc anh ta chơi thể thao

nach: Sau (thời điểm)
- Nach der Arbeit schläft er immer gut
Sau giờ làm anh ta luôn ngủ ngon
- Nach dem Tanz bin ich so müde
Sau khi khiêu vũ tôi rất mệt

seit: Từ khi (Từ thời điểm nào đó trong qúa khứ... tới nay)
- Seit meiner Verletzung kann ich nicht mehr Fußball spielen
Tôi không thể chơi đá banh được nữa từ khi bị thương

bei: Trong khi, trong lúc, đồng thời
- Beim Abendessen sehe ich die Nachrichten
Tôi xem tin tức khi/lúc ăn tối

ab: Từ... (Bắt đầu thời điểm trong tương lai)
von... an: Từ.. Thời điểm trong tương lai
- Ab nächster Woche will ich mit dem Rauchen aufhören
- Von nächster Woche an will ich mit dem Rauchen aufhören
Từ tuần tới t ôi muốn ngừng hút thuốc/cai thuốc
- Ab nächstem Jahr möchte ich mit euch gut Deutsch sprechen
- Von nächstem Jahr an möchte ich mit euch gut Deutsch sprechen
Từ năm sau, tôi muốn nói tiếng Đức tốt với bạn
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 38 - Genitiv - Sở Hữu Cách

Postby MChau » 05 Dec 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 38 - Genitiv - Sở hữu cách



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/8rwr0t9x ... v.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/zs6ykck4 ... v.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 38, chúng ta sẽ học một số động từ tách rời,
học cách phát âm chử EU và ÄU. Phần văn phạm sẽ học về sở hữu cách tức là cách hai
trong bốn cách và dĩ nhiên cũng ứng dụng những gì đang học vào một số mẫu câu luôn để dể nhớ

aufstehen: Thức dậy
- Wann stehst du am Morgen auf?
Bạn thức dậy vào buổi sáng khi nào vậy?
- Ich stehe um 20 nach 6 auf
Tôi thức dậy lúc 6 giờ 20
- Wann bist du gestern aufgestanden?
Hôm qua bạn thức dậy khi nào
- Gestern bin ich um 5:30 aufgestanden
Hôm qua tôi thức dậy lúc 5 giờ 30

anziehen: Mặc đồ
- Was ziehst du für die Party an?
Bạn mặc đồ gì cho bửa tiệc?
- Ich ziehe ein Kleid an
Tôi sẽ mặc một cái váy
- Was hast du letztes Wochenende zur Party angezogen?
Bạn đạ mặc cái gì đi đến bửa tiệc vào cuối tuần trước?
- Ich habe letztes Wochenende einen dunkelblauen Anzug zur Party angezogen
Tôi mặc một bộ đồ màu xanh đậm đến bữa tiệc cuối tuần trước

abwaschen: Rửa
- Wäscht du das Geschirr ab?
Bạn rửa chén đĩa chứ?
- Ja. Ich wasche das Geschirr ab
Nein. Ich wache das Geschirr nicht ab
- Hast du schon einmal in einem Restaurant Geschirr gewaschen?
Bạn đã bao giờ rửa bát trong nhà hàng chưa?
- Ja, ich habe jedes Wochenende in einem Restaurant Geschirr gewaschen
Có, tôi rửa bát ở nhà hàng vào mỗi cuối tuần

einkaufen: Mua sắm
- Ich kaufe im Supermarkt ein
Tôi mua sắm trong siêu thị
- Ich habe viele Sachen im Supermarkt gekauft
Tôi đã mua rất nhiều thứ trong siêu thị
- Er kauft Lebensmittel ein
Anh ta mua lương thực
- Wir kaufen für das Abendessen ein
Chúng tôi mua đồ cho bữa ăn tối

abfahren: Khởi hành
- Wann fährt der Zug ab?
Tàu lửa khởi hành khi nào?
- Er fährt um 9.35 ab
Nó khởi hành lúc 9.35
- Um wie viel Uhr ist der Zug gestern abgefahren?
Hôm qua tàu khởi hành lúc mấy giờ?
- Was für eine Schande. Ich weiß nicht mehr wann der Zug gestern abgefahren ist
Đáng tiếc. Tôi không nhớ hôm qua tàu khởi hành lúc mấy giờ luôn
- Was für eine Schande/ Es tut mir Leid
Xấu hổ làm sao. Đáng tiếc

ankommen: Tới
- Wann kommen wir an?
Khi nào chúng ta tới nơi?
- Wir kommen in 2 Stunden an
Trong hai tiếng nữa chúng ta tới
- Um wie viel Uhr ist unser Zug gestern angekommen?
Chuyến Tàu của chúng ta hôm qua đến đây lúc mấy giờ giờ giờ?
- Lass mich daran erinnern, wann unser Zug gestern angekommen ist
Hãy để tôi nhớ lại coi, hôm qua chuyến tàu của chúng ta đến đây khi nào

anfangen: Bắt đầu
- Der Kurs fängt an
Khóa học bắt đầu
- Wann fängt der Deutschkurs an?
Khi nào khóa học tiếng đức bắt đầu?
- Der Deutschkurs hat ab drei Wochen angefangen
Khóa học tiếng Đức đã bắt đầu từ ba tuần nay

aufräumen: Dọn dẹp
- Ich räume auf
Tôi dọn dẹp
- Ich räume nicht gern auf
Tôi không thích dọn dẹp
- Ich räume nicht gern die Wohnung auf
Tôi không thích dọn căn hộ
- Ich habe gerade die Wohnung aufgeräumt, weißt du?
Tôi vừa mới dọn dẹp căn hộ, bạn biết không?

zumachen: Đóng cửa lại
- Machst du die Tür zu?
Bạn đóng cửa lại chứ?
- Machst du jetzt die Tür zu?
Bây giờ bạn đóng cửa lại chứ?
- Kannst du bitte die Tür zumachen?
Bạn làm ơn có thể đóng cửa lại chứ?
- Ja, ich habe die Tür schon zugemacht, mein lieber Freund
Vâng, tôi đã đóng cửa rồi, bạn thân mến của tôi

Tập phát âm
EU
neun
Deutsch
Heute
die Leute
der Freund

ÄU
Ich laufe – Du läufst
der Raum – die Räume: Căn phòng
der Baum – die Bäume: Cây cối
das Haus - die Häuser: Nhà

- Achtung: Der Schnellzug nach Zürich fährt planmäßig um 16:15 Uhr ab
Chú ý: Chuyến tàu tốc hành đến Zurich khởi hành theo lịch trình lúc 4:15 chiều

- Achtung: Die S9 verspätet sich um 5 Minuten.
Sie kommt statt um 12:20 Uhr um 12:25 Uhr am Bahnhof an. Entschuldigen Sie die Verspätung
Chú ý: Xe Số 9 tới trễ 5 phút. Nó đến lúc 12:25 thay vì 12:20. Xin lỗi vì sự chậm trễ
- Statt 14 Uhr kam er um 15 Uhr an
Thay vì 2 giờ chiều anh ấy đến lúc 3 giờ

- Vorsicht auf Gleis drei. Fährt der Intercity nach Lugano ab. Vorsicht auf Gleis 3. Zugs Abfahrt
Chú ý. Đường tàu số 3, Đoàn tàu Intercity khởi hành đến Lugano rời bến. Chú ý, đường tàu số ba, tàu khởi hành

- Hallo Emil. Ich nehme jetzt die S8 bis nach Thalwil. Ich steige dort um und nehme dann den ICE.
Um 9:35 Uhr komme ich in Luzern an. Holst du mich am Bahnhof ab?
Xin chào Emil, hiện tại tôi đang đón tàu S8 đến Thalwil, tôi sẽ đổi tàu ở đó và sau đó đi tiếp tàu ICE.
Lúc 9:35 tôi đến Luzern. Bạn sẽ đón tôi tại ga xe lửa chứ?

- Achtung auf Gleis 5. Bitte treten Sie vom Gleis zurück. Der Schnellzug hält nicht an und fährt durch den Bahnhof
Chú ý: Đường tàu số 5. Xin qúy khách vui lòng lùi lại từ sân ga. Chuyến tàu tốc hành sẽ không dừng lại và chạy qua nhà ga

- Hallo Mami. Ja Mami, kein Problem. Ich kann schon selber zu fahren.
Ja ich steige in Basel aus und komme rechtzeitig an. Mach dir doch keine Sorgen
Xin chào mẹ. Vâng mẹ ơi, không có vấn đề gì đâu.
Con có thể tự đi xe/tàu được rồi. Con sẽ xuống Basel và đến kịp giờ. Đừng lo lắng gì nha

Văn phạm
Genitiv - Sở hữu cách

Genitiv là biến cách 2 trong bốn cách trong cấu trúc văn phạm tiếng đức

Sở hữu cách là một hình thức cấu trúc ngữ pháp chỉ quyền sở hữu của một người,
vật đối với một người hay một vật khác. Là hình thức chỉ mối liên hệ về mặt sở hữu
giữa các danh từ với nhau, đại từ chỉ về sở hữu chủ và vật sở hữu.

- Das ist das alte Fahrrad von meinem lieben Bruder
- Das ist das alte Fahrrad meines lieben Bruders
Đây là chiếc xe đạp cũ của anh trai yêu mến của tôi

- Ich verstehe das Problem von dem großen Mann nicht
- Ich verstehe das Problem des großen Mannes nicht
Tôi không hiểu vấn đề của người đàn ông to lớn kia

- Das sind die Spielsachen von meiner kleinen Tochter
- Das sind die Spielsachen meiner kleinen Tochter
Đây là những đồ chơi của con gái nhỏ của tôi

- Das Bein von der roten Couch ist gebrochen
- Das Bein der roten Couch ist gebrochen
Cái chân của cái ghế đi văng màu đỏ bị gãy

- Die Tür von dem kleinen Haus ist Kaputt
- Die Tür des kleinen Hauses ist Kaputt
Cái cửa ra vào của ngôi nhà nhỏ bị hư

- Das ist ein Buch von meinem Sohn
- Das ist ein Buch meines Sohns
Đó là quyển sách của con trai tôi

- Ist das Warnlicht des Polizeiautos blau oder rot?
- Ist das Warnlicht von dem Polizeiauto blau oder rot?
Cái đèn báo động của xe cảnh sát thì màu xanh hay màu đỏ?

Mạo từ biến đổi ở sở hữu cách như sau
Mạo từ sở hữu của danh từ giống đực và trung tính
der/das -> des
mein -> meines
Danh từ đi sau thêm -s ngoại trừ vài chữ thì thêm –es.
Nếu có tính từ đi theo, thì cái đuôi của nó luôn tận cùng bằng –en cho trực cách, gián cách và sỡ hữu cách

Mạo từ sở hữu của danh từ giống cái và mạo từ của danh từ số nhiều thì biến đổi giống nhau

die -> der
meine -> meiner
Tĩnh từ theo sau cũng luôn tận cùng bằng –en

die -> der

- Liebe Freunde, unsere Deutschstunde Nummer 38 ist vorbei, vielen Dank und bis in die nächste Stunde.
Các bạn thân mến, bài học tiếng Đức số 38 của chúng ta đã kết thúc,
xin chân thành cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 39 – Adjektivendungen – Đuôi Của Tĩnh Từ

Postby MChau » 12 Dec 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 39 – Adjektivendungen – Đuôi của tĩnh từ



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/2g78rz27 ... +.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/6ik7t5kp ... n.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 39 chúng ta ôn lại một số từ vựng nói về gia đình.
Phần văn phạm sẽ ôn về câu trực tiếp Akkusativ với động từ kaufen
và học về sự biền đổi đuôi của tĩnh từ khi nó đi với danh từ có mạo từ xác định hay không xác định

- Das ist mein Vater. Er heisst Peter. Sein Beruf ist Polizist
Đây là ba tôi. Ông ta tên gọi là Peter. Nghề của ông ta là cảnh sát

- Das ist meine Mutter. Sie heißt Stefanie. Ihr Beruf ist Verkäuferin
Đây là mẹ tôi. Bà ta tên gọi là Stafanie. Nghề của bà ta là nhân viên bán hàng

- Das ist mein Bruder. Er heisst Michael. Seine Jacke ist blau
Đây là anh trai tôi. Tên anh ta là Michael. Áo khoác của anh ta màu xanh

- Das ist meine Schwester. Sie heisst Anna. Ihre Jacke ist Rosa
Đây là em gái tôi. Tên nó là Anna, Áo khoác nó màu hồng

- Mein Grossvater heisst Hanns. Er trägt eine Brille. Seine Haare sind grau
Tên ông tôi là Hanns. Ông ta đeo một cái kiếng. Tóc ông ta màu xám

- Meine Grossmutter heisst Erika. Sie ist 69 Jahre alt. Ihr Haare sind grau
Bà tôi tên là Erika. Bà 69 tuổi. Tóc bà màu xám

- Mein Onkel heisst Fred. Er hat eine Glatze. Sein Hemd ist hellblau. Seine Hose ist schwarz
Chú tôi tên là Fred. Ông ta bị hói. Áo ông ta màu xanh lợt. Quần ông ta màu đen

- Meine Tante heisst Sophie. Ihr Haare sind rot ung lang. Ihr Kleid ist schwarz. Ihr Halstuch ist dunkelblau
Cô tôi tên Sophine. Tóc cô ta màu đỏ và dài. Cái áo đầm của cô ta màu đen. Khăn quàng cổ của cô ta màu xanh đậm

Singular – Plural
Số ít - Số nhiều
die Hose – die Hosen: Quần
der Pullover – die Pullover: Áo len
das T-Shirt – die T-Shirts
die Jacke – die Jacken: Áo khoác
der Rock – die Röcke: Cái váy ngắn
das Hemd – die Hemden: Áo sơ mi
die Tasche – die Taschen: Túi sách tay
die Mantel – die Mäntel: Áo khoác dài
das Kleid – die Kleider: Áo đầm

Kaufen + Akkusativ: Động từ có túc từ trực tiếp
- Ich kaufe den Koffer
Tôi mua cái Va li
- Ich kaufe den Badeanzug
Tôi mua bộ đồ bơi
- Ich kaufe den Hut
Tôi mua cái mũ
- Ich kaufe den Rock
Tôi mua cái váy

- Ich kaufe die Schuhe
Tôi mua đôi giày
- Ich kaufe die Hose
Tôi mua cái quần
- Ich kaufe die Jacke
Tôi mua cái áo khoác
- Ich kaufe die Krawatte
Tôi mua cái cà vạt
- Ich kaufe die Socken
Tôi mua đôi vớ
- Ich kaufe die Handtasche
Tôi mua cái túi sách tay
- Ich kaufe die Stiefel
Tôi mua đôi giày ống
- Ich kaufe die Halskette
Tôi mua cái vòng đeo cổ

- Ich kaufe das Hemd
Tôi mua cái áo sơ mi
- Ich kaufe das Kleid
Tôi mua cái váy đầm
- Ich kaufe das T-Shirt
Tôi mua cái áo thun


Personen beschreiben: Mô tả người
Meine Familie: Gia đình của tôi

- Das Bild zeigt meine Familie. Ich stehe vorne in der Mitte. Es ist mein Geburtstag.
Ich werde neun Jahre alt. Mein Rock ist Rosa und mein T-Shirt ist weiss.
Meine Haare sind lang und braun. Ich bin klein.
Hình ảnh cho thấy gia đình của tôi. Tôi đang ở trung tâm phía trước. Đó là sinh nhật của tôi.
Tôi chín tuổi. Váy của tôi màu hồng và áo phông của tôi màu trắng. Tóc tôi dài và nâu. Tôi nhỏ bé

- Wir Kinder stehen vorne und die Erwachsenen hinten.
Chúng tôi, những đứa trẻ đứng phía trước và những người lớn ở phía sau

- Mein Cousin trägt eine Brille. Seine Haare sind blond. Sein T-Shirt ist gelb und seine kurze Hose ist blau
Anh họ tôi đeo mắt kiếng. Tóc anh ta vàng. Áo thun của anh ta màu vàng và quần đùi anh ta màu xanh

- Meine Cousine ist gross und dünn. Ihre Haare sind schulterlang und rot. Ihre Hose ist grün und ihr Pullover ist rot
C ô em họ tôi cao và gầy. Tóc cô ấy dài ngang vai và có màu đỏ. Quần của cô ấy màu xanh lá cây và áo len của cô ấy màu đỏ

- Mein Bruder trägt eine Baseballmütze. Seine Jacke ist braun und seine Hose ist dunkelblau. Seine Haare sind schwarz
Anh trai tôi đang đội một chiếc mũ bóng chày. Áo khoác của anh ấy màu nâu và quần dài màu xanh đậm. Tóc anh ta màu đen

- Meine Grosseltern stehen hinten in der Mitte. Mein Grossvater heisst Hanns.
Sein Hemd ist rot und schwarz kariert. Seine Haare und sein Bart sind grau. Seine Brille ist schwarz
Ông bà tôi ở chính giửa phía sau. Ông tôi tên là Hanns.
Áo sơ mi ca rô của ông ấy trong hai màu đỏ và đen. Tóc và râu của ông có màu xám. Kính của ông màu đen

- Meine Grossmutter heisst Erika. Ihre Haare sind grau. Ihr Pullover ist dunkelgrau. Ihr T-Shirt und ihr Rock sind schwarz
Bà tôi tên là Erika. Tóc bà bạc. Áo len của bà có màu xám đậm. Áo phông và váy của bà màu đen

- Ganz links steht meine Tante Sophie. Ihr Haare sind lang und rot. Ihr Kleid und ihr Schal sind schwarz. Ihre Haut ist sehr hell
Ở ngoài cùng bên trái là cô Sophie của tôi. Tóc cô ấy dài và đỏ. Váy và khăn quàng cổ màu đen. Da của cô rất lợt

- Mein Onkel trägt auch eine Brille. Sein Hemd ist hellblau und seine Krawatte ist rot und schwarz gestreift. Sein Bauch ist dick. Seine Haare sind kurz und blond.
Chú tôi cũng đeo kính. Áo sơ mi của chú ấy màu xanh nhạt và cà vạt có sọc đỏ và đen. Bụng chú ngấn mỡ. Tóc chú ấy ngắn và vàng

- Meine Mutter steht ganz rechts. Ihre Bluse ist rot und ihr Rock ist Schwarz. Ihre Augen sind gross und blau
Mẹ tôi ở ngoài cùng bên phải. Áo cánh của bà màu đỏ và váy màu đen. Đôi mắt của bà to và xanh

- Mein Vater hat schwarze Haare. Sein Pullover ist braun. Seine Hose ist dunkelgrau und seine Schuhe sind schwarz
Cha tôi có mái tóc đen. Áo len của ông ấy màu nâu. Quần của ông màu xám đậm và giày của ông màu đen

Bảng tóm tắt sự thay đổi cái đuôi của tĩnh từ ở bốn cách của ba giống
Bestimmter Artikel - Mạo từ xác định: der, die, das
Unbestimmter Artikel - Mạo từ không xác định ein, eine, ein
Nominativ: Chủ cách
Genitiv: Sỡ hữu cách
Dativ: Giáp cách, gián tiếp
Akkusativ: Trực cách, trực tiếp

- Der/dieser graue Anzug des großen Mannes passt zu dem roten Hut (Nom. Gen. Dat.)
Bộ đồ vest màu xám của người đàn ông to lớn này hợp với cái mũ đỏ
- Siehst du den großen Mann? (Akk.)
Bạn có nhìn thấy người đàn ông to lớn đó không?

- Ein grauer Anzug eines großen Mannes passt zu einem roten Hut
Một bộ đồ vest xám của một ông to lớn nào đó hợp với cái mũ đỏ
- Siehst du einen großen Mann? (Akk.)
Bạn có nhìn thấy một người đàn ông to lớn không?

- Die/diese blaue Hose der jungen Frau passt zu der grauen Bluse
Cái quần màu xanh dương của ngươi phụ nữ trẻ này thì hợp với cái áo cánh màu xám
- Siehst du die nette Frau? (Akk.)
Bạn có nhìn thấy người phụ nữ dể thương này không?

- Eine blaue Hose einer jungen Frau passt zu einer grauen Bluse
Một cái quần xanh của một phụ nữ trẻ hợp với cái áo cánh màu xám
- Siehst du eine nette Frau? (Akk.)
Bạn có nhìn thấy người phụ nữ dể thương không?

- Das grüne Kleid des kleinen Mädchens passt zu dem gelben Halstuch
Cái đầm xanh dương của cô gái nhỏ hợp với cái khăn quàng cổ màu vàng
- Siehst du das nette Kind?
Bạn có nhìn thấy đứa bé dể thương đó không?

- Ein grünes Kleid eines kleinen Mädchens pazzt zu einem roten Halstuch.
Cái đầm xanh lá cây của một cô gái nhỏ hợp với cái khăn quàng cổ đỏ
- Siehst du ein nettes Kind?
Bạn có nhìn thấy một đứa bé dễ thương không?

Các bạn chú ý, ở số ít Singular:
Đi sau những mạo từ der, die, das và eine thì tĩnh từ cái đuôi luôn tận cùng bằng –e
Đi sau mạo từ không xác định ở giống đực và trung tính là ein, mạo từ luôn tận cùng là –er, ở trung tính luôn là –es
Ngoài ra thì tĩnh từ luôn tận cùng bằng đuôi –en

ở số nhiều thì tĩnh từ lúc nào cũng tận cùng bằng –en cho ba giống

- Die grauen Anzüg der großen Männer passen zu den roten Hüten. Siehst du die großen Männer?
- Die blauen Hosen der jungen Frauen passen zu den grauen Blusen. Siehst du die jungen Frauen?
- Die grünen Kleider der kleinen Mädchen passen zu den roten Halstüchen. Siehst du die netten Kinder?

Khi danh từ số nhiều đi với tĩnh từ mà không có mạo từ đi cùng,
thì cái đuôi của tĩnh từ đó thay đổi y như mạo từ xác định - dedifiter Artikel
- Graue Anzüge großer Männer passen zu grauen Hosen

Heute ist Samstag
Heute haben wir Zeit
Heute putzen wir die Wohnung
Ich putze das Bad
Mein Mann wäscht das Auto
Die Kinder putzen die Fahrräder
Oma gießt die Blumen
Die Kinder Räumen das Kinderzimmer auf
Mein Mann räumt seinen Schreibtisch auf
Ich stecke die Wäsche in die Waschmaschine
Ich hänge die Wäsche auf
Ich bügle die Wäsche

Die Fenster sind schmutzig
Der Fußboden ist schmutzig
Das Geschirr ist schmutzig

Wer putzt die Fenster?
Wer saugt Staub?
Wer spült das Geschirr?
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 40 - Temp.Präpositionen Mit Genitiv

Postby MChau » 08 Jan 2022

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 40 - Temp.Präpositionen mit Genitiv


Download mp3
https://www.mediafire.com/file/9ehinhwz ... 40_Temp.PräpositionenMitGenitiv.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/z6qlq9nt ... 40_Temp.PräpositionenMitGenitiv.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 40 chúng ta ôn lại một số từ vựng
sử dụng trong nhà hàng cùng vài động từ trực tiếp. Phần văn phạm chúng ta học về
động từ mạnh ở thì hiện tại và những giới từ thời gian đi với sở hửu cách

Wieviel kostet ein Bier?
Một ly bia gía bao nhiêu?

Ein Bier kostet 5.70
Một ly bia gía 5.70

Wieviel kostet ein Orangensaft?
Một ly nước cam gía bao nhiêu?

Ein Orangensaft kostet 4.50 Franken
Một ly nước cam gía 4.50 Franc (Đơn vị tiền tệ Thụy Sĩ)

Was möchten Sie bestellen?
Bạn muốn đặt món gì?

Ich nehme ein Stück Kuchen, bitte
Làm ơn cho tôi một miếng bánh

Was möchten Sie trinken?
Bạn muốn uống gì?

Ich trinke ein Wasser ohne Kohlensäure, bitte
Xin cho tôi một ly nước không có gas

Er ist zu mir ohne Geld gekommen
Anh ấy đến với tôi mà không cần tiền

Sie lebt ohne meine Hilfe
Cô ấy sống mà không cần tôi giúp đỡ

Ich werde nicht ohne dich sterben
Tôi sẽ không chết nếu không có bạn

Was hätten Sie gern?
Was hättest/möchtest du gern?
Bạn muốn dùng gì? (lịch sự)

Ich hätte gern einen Kaffee mit Milch und Zucker, bitte
Tôi muốn có một ly cà phê với sữa và đường

Wie trinken Sie ihren Kaffee?
Bạn uống cà phê như thế nào?

Ich trinke meinen Kaffee schwarz, bitte
Tôi uống cà phê đen/xin cho tôi cà phê đen

Was möchten Sie essen?
Bạn muốn ăn gì?

Ich nehme den Fruchtsalat, bitte
Xin cho tôi trái cây thập cẩm

Möchtest du einen Kaffee?
Bạn có muốn một ly cà phê không?

Ja. Gern
Nein. Danke

Möchten Sie etwas essen?
Bạn muốn ăn gì đó không?

Ja. Gern. Ich möchte den Käsetoast, bitte
Vâng, có. Tôi muốn bánh mì nướng phô mai

Nein. Danke. Ich habe keinen Hunger
Ich bin nicht hungrig
Không. Cám ơn. Tôi không đói

Möchten Sie etwas trinken?
Bạn muốn uống gì đó không?

Ja. Gern. Ich möchte eine Tasse Tee, bitte
Vâng, có. Xin cho tôi một tách trà

Nein. Danke. Ich habe keinen Durst
Ich bin nicht durstig
Không. Cám ơn. Tôi không khát

Bezahlen Sie zusammen oder getrennt?
Bạn trả tiền chung hay riêng?

Alles zusammen, bitte
Trả chung cho tất cả ạ

Getrennt, bitte
Trả riêng ạ

Ich bezahle den Orangensaft
Tôi trả tiền ly nước cam

Ich bezahle den Telle Spaghetti und das Bier
Tôi trả tiền đĩa mì Ý và ly bia

nehmen (V.t): Lấy

Ich nehme einen Kaffee
Tôi muốn một ly cà phê

Nimmst du auch einen Kaffee?
Bạn cũng uống một ly cà phê chứ?

Er,sie, es nimmt einen Orangensaft
Anh ấy, cô ấy, nó uống một ly nước cam

Wir nehmen eine Flasche Wasser
Chúng tôi muốn một chai nước

Nehmt ihr auch eine Flasche Wasser?
Các bạn cũng muốn một chai nước chứ?

Sie nehmen eine Flasche Wein
Họ lấy một chai rượu

Động từ mạnh – Động từ bất quy tắc - Starke Verben
Những động từ với phụ âm đi sau là –t hay –d,
ngôi thứ hai và ba số ít phải them hai dấu chấm trên đầu – Umlauf, và chữ -e sau đó biến mất

raten: Khuyên nhủ
Ich rate
Du rätst
Er/sie/es rät
Wir raten
Ihr ratet
Sie raten

laden: Chất lên, chuyên chở
Ich lade
Du lädst
Er/sie/es lädt
Wir laden
Ihr ladet
Sie laden

Những động từ mạnh đi với những nguyên âm như: -e, -a, -au, -o được biền đổi như sau ở ngôi hai và ngôi ba số ít

nehmen: Lấy
Ich nehme
Du nimmst
Er/sie/es nimmt

fahren: Lái xe
Ich fahre
Du fährst
Er/sie/es fährt

laufen: Chạy
Ich laufe
Du läufst
Er/sie/es läuft

stoßen: Xô đẩy, đụng
Ich stoße
Du stößt
Er/sie/es stößt

Ngoại lệ:
löschen: Xóa, bỏ
được chia theo nhóm của động từ yếu, ngoại trừ ngôi thứ ba số ít
- Das Licht erlischt: Đèn tắt

mögen (V.t): Thích

Ich mag keinen Fisch
Tôi không thích ăn cá

Magst du Fisch?
Bạn thích ăn cá không?

Er, sie, es mag Kaffee
Anh ấy thích cà phê

Wir mögen kein Fleisch
Chúng tôi không thích thịt

Mögt ihr Fleisch?
Các bạn thích thịt không?

Sie mögen Gemüse
Họ thích rau củ

haben (V.t): Có

Ich habe Hunger
Tôi đói bụng

Hast du Durst?
Bạn khát nước không?

Er, sie, es hat die Rechung
Nó có hóa đơn

Wir haben einen Sohn
Chúng tôi có một đứa con trai

Habt ihr Kinder?
Các bạn có con không?

Sie haben keinen frischen Fruchtsaft
Họ không có nước trái cây tươi

Temp. Präpositionen mit Genitiv
Những giới từ thời gian đi với sở hửu cách

während: Đồng thời, trong khi
- Während des Spiels kaufte er etwas zu trinken
Trong khi đang chơi anh ta mua nước uống
- Während der Ferien ziehe ich mich in die Berge zurück
- In den Ferien ziehe ich mich in die Berge zurück
Trong những ngày nghỉ, tôi nghỉ hưu ở vùng núi
- Bitte kontaktieren Sie uns telefonisch während unserer Büroöffnungszeiten/ Geschäftszeiten
Vui lòng liên hệ qua điện thoại trong giờ làm việc của chúng tôi
Chú ý: Nếu giới từ während được kết nối với một danh từ ở số nhiều
và dạng genitive của danh từ đó không rõ ràng, thì dative được sử dụng
(thường có thể nhận biết được bởi dative-n)
- Es regnete während 3 Tagen
- Es regnete während dreier Tage
Trời mưa suốt trong 3 ngày

- Während Fussballspielen sitze ich meistens vor dem Fernseher
- Während der Fussballspiele sitze ich meistens vor dem Fernseher
Trong các trận bóng, tôi hầu như chỉ ngồi trước TV

- Er wohnte während Jahren in Zürich
- Er wohnte während vieler Jahre in Zürich
Anh ấy đã sống ở Zurich trong nhiều năm

- Hallenbad während Urlaub/s geöffnet
- Das Hallenbad ist während des Urlaubs geöffnet
Bể bơi trong nhà mở cửa trong các ngày lễ

- Freibad während Gewitter/s geschlossen
- Das Freibad bleibt während des Gewitters geschlossen
Hồ bơi ngoài trời đóng cửa khi có giông bão

- Sie las ein Buch, während er das Fussballspiel schaute
Cô ấy đọc sách trong khi anh ấy đang xem trận bóng

- Während du kochst, räume ich mein Zimmer auf
Trong khi bạn nấu ăn, tôi sẽ dọn dẹp phòng của tôi

Innerhalb: Trong vòng (Trong một lúc nào đó rỏ ràng)
Beispiele: innerhalb + Genitiv
der Wald: innerhalb des Waldes
Khu rừng: Bên trong rừng
die Stadt: innerhalb der Stadt
Thành phố: Trong phạm vi thành phố
das Haus: innerhalb des Hauses
Trong nhà
- Die Öffnungszeiten (Pl.): innerhalb der Öffnungszeiten
Trong khoảng thời gian mở cửa
- Die Lieferung erfolgt nur innerhalb Deutschlands
- Die Lieferung erfolgt nur innerhalb von Deutschland
Chỉ giao hàng tại Đức. Việc giao hàng chỉ diễn ra trong nước Đức
- Innerhalb einer Stunde müssen alle die Hausaufgaben bei mir abgegeben haben
Trong vòng một tiếng nữa tất cả các bài tập ở nhà phải nợp chỗ tôi
- Innerhalb einer Woche war ich abwesend
Trong vòng một tuần tôi đã vắng mặt
- Innerhalb von ein paar Minuten war alles erledigt
Mọi thứ được thực hiện trong vòng vài phút

außerhalb: Ngoài (không bó buộc thời gian)
- Außerhalb der Öffnungszeiten geht bei uns niemand ans Telefon
Ngoài giờ làm việc thì không ai chổ chúng tôi trả lời điện thoại
- Der Flughafen liegt außerhalb der Stadt, der Bahnhof innerhalb Sân bay ở bên ngoài thành phố và nhà ga xe lửa ở bên trong

- Hast du eine neue Küche?
Bạn có một nhà bếp mới không?
- Was willst Du heute kochen?
Hôm nay bạn muốn nấu món gì?
- Kochst du elektrisch oder mit Gas?
Bạn nấu ăn bằng điện hay bằng gas?
- Soll ich die Zwiebeln schneiden?
Tôi có nên cắt hành tây không?
- Soll ich den Salat waschen?
Tôi có nên rửa rau Salat không?
- Wo sind die Gläser?
Những cái ly ở đâu?
- Wo ist das Geschirr?
Chén đĩa ở đâu?
- Wo ist das Besteck?
Muỗng nĩa ở đâu?
- Hast du einen Dosenöffner?
Bạn có dụng cụ mở hộp không?
- Hast du einen Flaschenöffner?
Bạn có dụng cụ mở chai không?
- Hast du einen Korkenzieher?
Bạn có một cái vặn nút chai không?

- Kochst du die Suppe in diesem Topf?
Bạn có nấu súp trong nồi này không?
- Brätst du den Fisch in dieser Pfanne?
Bạn đang chiên cá trong chảo này à?
- Grillst du das Gemüse auf diesem Grill?
Bạn có đang nướng rau trên lò nướng này không?
- Ich decke den Tisch
Tôi chuẩn bị bàn ăn
- Hier sind die Messer, Gabeln und Löffel
Đây là dao nĩa và thìa
- Hier sind Glässer, die Teller und die Servietten
Đây là ly, đĩa và khăn lau miệng


MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 41 - Konjunktiv 2: Thể Giả Ðịnh

Postby MChau » 20 Jan 2022

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 41 - Konjunktiv 2: Thể giả định



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/5b7hdby3 ... 2.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/rzgvcjw7 ... v.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 41 chúng ta làm quen với mẫu câu với hai mệnh đề,
và câu ra lệnh hay đề nghị với thì hư thái cách, học số thứ tự và tập phát âm chử CH.
- Kannst ich Ihnen helfen?
Tôi có thể giúp gì cho bạn chứ?
- Ja, Gern. Ich suche eine Hose
Vâng. Tôi tìm một cái quần
- Nein, danke. Ich schaue nur
Không, cám ơn. Tôi chỉ xem thôi
- Haben Sie die Hose in Grösse 52?
Bà có cái quần với số 52 không?
- Ja. Wir haben die Hose noch in Grösse 52
Có, Chúng tôi còn quần số 52
- Nein. Wir haben die Hose nicht mehr in Grösse 52
Không, Chúng tôi không còn quần số 52 nữa
- Gibt es den Pullover in Rot?
Có áo len màu đỏ không?
- Ja. Es gibt den Pullover in rot
Vâng. Còn áo len màu đỏ
- Nein. Den Pullover gibt es nicht in rot
Không. Không còn áo len màu đỏ nữa
- Passen dir die Schuhe?
Cái giày này vừa với bạn không?
- Ja. Sie passen mir
Vâng, nó vừa với tôi
- Nein. Sie passen mir nicht
Không, nó không vừa với tôi
- Pass dir die Hose?
Cái quần vừa với bạn không?
- Ja. Sie passt mir
- Nein. Sie Passt mir nicht
- Kann ich den Pullover umtauschen?
Tôi có thể đồi lại cái áo len này không?
- Haben Sie eine Quittung?
Bạn có hóa đơn không?
- Ja. Sie können ihn umtauschen
Vâng. Bạn có thể đổi nó
- Nein. Sie können den Pullover nicht umtauschen

Der Kundenservice
Rückgabe
Reklamationen
- Entschuldigen Sie. Wo ist hier die Apotheke?
Xin lỗi. Nhà thuốc tây ở đâu tại đây?

Nebensätze: Mệnh đề phụ trong tiếng Đức
1. Nebensätze là gì?
Mệnh đề phụ (Nebensätze) khi đứng một mình sẽ không có ý nghĩa.
Mệnh đề phụ (Nebensätze) là loại câu dùng để bổ nghĩa cho mệnh đề chính (Hauptsatz)
và ngăn cách bởi dấy phẩy “,” giữa hai câu. Động từ trong Nebensätze, luôn luôn đứng ở vị trí cuối câu
- Können Sie mir sagen, wo hier die Apotheke ist
Bạn có thể nói cho tôi biết, nhà thuốc tây tại đây ở đâu chứ?
- Wo ist hier der Lift?
Thang máy tại đây ở đâu?
- Können Sie mir sagen, wo hier der Lift ist
Bạn có thể nói cho tôi biết, thang máy tại đây ở đâu?
- Wo ist hier das WC?
Nhà vệ sinh tại đây ở đâu?
- Können Sie mir sagen, wo hier das WC ist?
Bạn có thể cho tôi biết nhà vệ sinh ở đâu không?
- Wo ist hier die Kasse?
Quầy tính tiền tại đây ở đâu vậy?
- Können Sie mir sagen, wo hier die Kasse ist?
- Wo ist hier der Ausgang?
Lối ra tại đây ở đâu?
- Können Sie mir sagen, wo hier der Ausgang ist?
- Ich weiß nicht, ob er dir hilft
Tôi không biết liệu anh ấy sẽ giúp bạn
- Ich ärgere mich, wenn sich meine Mitarbeiter verspäten
Tôi sẽ tức giận nếu nhân viên của tôi đi làm trễ

Trường hợp mệnh đề phụ (Nebensätze) đứng trước, thì mệnh đề chính (Hauptsatz) được bắt đầu bằng động từ
- Ob er dir hilft, weiß ich nicht
Tôi không biết là anh ấy sẽ giúp bạn không
- Wenn sich meine Mitarbeiter verspäten, ärgere ich mich

2. Mệnh đề điều kiện (Konditionalsätze) là một mệnh đề phụ với liên từ “wenn” hoặc “falls”.
Nó diễn tả một hành động chỉ diễn ra hoặc sẽ diễn ra trong một điều kiện nào đó
Mệnh đề phụ chỉ điều kiện với “wenn” được dùng để trả lời cho câu hỏi Wann? (Khi nào?)
Hoặc Unter welcher Bedingung? (Với điều kiện nào?)
- Wann fliegst du nach Deutschland?
Khi nào bạn bay đến Đức?
- Ich fliege nach Deutschland, wenn ich mein Visum bekomme
Tôi sẽ bay tới Đức, khi tôi nhận được Visum

Câu điều kiện có 2 loại: Điều kiện thực và điều kiện không thực.
Câu điều kiện sảy ra được: Diễn tả một điều kiện mà chúng ta có thể thực hiện được.
Trong trường hợp này, chúng ta dùng thì Präsens cho cả hai mệnh đề
- Wenn ich Zeit habe, helfe ich dir
Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp bạn
Tức là hiện tại tôi không có thời gian, nhưng có thể sẽ có thời gian sau.

Điều kiện không thực ở hiện tại: Diễn tả một điều kiện không thể thực hiện ngay bây giờ hoặc ở tương lai.
Trường hợp này, cả 2 mệnh đề đều sử dụng thì Konjunktiv II ở hiện tại, hoặc dùng cấu trúc würde-Form
Konjunktiv: Hư thái cách
Và nó cũng có hai loại là hư thái cách một và hai
Đối với nhóm động từ yếu – schwache Verben, tức là động từ quy tắc thì
Konjunktiv 1: Được phát xuất từ ngôi thứ nhất số nhiều của thì hiện tại – Präsens
Wir sagen: Chúng tôi nói
Ich sage
Du sagest
Er/sie/es sage
Wir sagen
Ihr saget
Sie sagen

Konjunktiv 2: Được phát xuất từ ngơi thứ nhất số nhiều của thì qúa khứ - Präteritum
Wir sagten: Chúng tôi đã nói
Ich sagte
Du sagtest
Er/sie/es sagte
Wir sagten
Ihr sagtet
Sie sagten
Những động từ với vần cuối như –ern hay eln thì động từ được chia ở ngôi thứ hai số ít và ngôi thứ hai số nhiều không có e
Konjunktiv I - Wir ändern
Ich ändere
Du änderst
Er ändere
Wir ändern
Ihr ändert
Sie ändern

Konjunktiv I - Wir klingeln
Ich klingele
Du klingelst
Er klingele
Wir klingeln
Ihr klingelt
Sie klingeln

Đối với nhóm động từ mạnh – starke Verben, động từ bất quy tắc thì hư thái cách 1 và 2
cũng xuất phát từ ngôi thứ nhất số nhiều của động từ hiện tại và qúa khứ như động từ yếu.
Khác một điều là những động từ mạnh với vần -a, -o, -u
thì ở qúa khứ chúng ta thêm hai dấu chấm trên đầu – Umlaut: ä. ö. ü
Konjunktiv 1 – Präsens
Wir fahren: Chúng tôi lái xe
Ich fahre
du fahrest
er fahre
Wir fahren
Ihr fahret
Sie fahren

Konjunktiv 2 – Präteritum
Wir führen: Chúng tôi đã lái xe
Ich führe
Du führest
Er führe
Wir führen
Ihr führet
Sie führen
Và người ta phân biệt sự khác nhau giữa thì Präsens và Konjunktiv 1 - hư thái cách 1 qua ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số ít
du fährst – du fahrest
er fährt – er fahre
Ngôi thứ hai số nhiều
ihr fahrt – ihr fahret

- Wenn ich Zeit hätte, würde ich dir helfen
- Wenn ich Zeit hätte, hälfe ich dir
Nếu tôi có thời gian (bây giờ/sau này), tôi sẽ giúp bạn
Tức là hiện tại tôi không có thời gian và sau này cũng không có nên tôi sẽ không giúp bạn
- Wenn ich Lust hätte, würde ich dich besuchen
Nếu tôi muốn, tôi đã đến thăm bạn
Konjunktiv II
Ich würde
du würdest
er würde
wir würden
ihr würdet
sie würden

Điều kiện không thực ở quá khứ, tức là một điều kiện đã không được thực hiện trong quá khứ.
Trường hợp này, chúng ta dùng thì Konjunktiv II ở quá khứ cho cả 2 mệnh đề.
- Wenn ich Zeit gehabt hätte, hätte ich dir geholfen
Nếu tôi có thời gian, tôi đã giúp bạn rồi
Trường hợp này đã xảy ra và lúc ấy tôi không có thời gian để giúp bạn.

Lưu ý: Mệnh đề phụ với “falls”: Về mặt ý nghĩa cũng tương tự như wenn,
nhưng câu với falls mang ý nghĩa là điều kiện sẽ khó xảy ra hơn
- Wenn ich Zeit habe, fahre ich nach Paris
Khi tôi có thời gian, tôi sẽ tới Paris
Khả năng tôi có thời gian là cao, tôi biết chắc chắn sẽ có thời gian

- Falls ich Zeit habe, fahre ich nach Paris
Trong trường hợp tôi có thời gian, tôi sẽ tới Paris
Có thể tôi sẽ có thời gian, nhưng khả năng này theo tôi nghĩ là thấp, đôi khi tôi sẽ không có thời gian

Số thứ tự trong tiếng Đức - Ordnungszahlen
Số thứ tự, là tất cả các số bằng tiếng Đức chỉ một vị trí cụ thể trong một chuỗi số có thứ tự.
Thí dụ, số đầu tiên, số thứ hai, số thứ ba ... Số thứ tự thường đứng trước danh từ
hoặc được sử dụng mà không có danh từ. Đôi khi chúng cũng được sử dụng như danh từ riêng.
Chúng được từ chối giống như tính từ và do đó thích nghi với trường hợp, giới tính và số lượng trong câu tương ứng
Công thức hàng đơn vị
Grundzahl + t + Endung (số đếm + t + đuôi e)
Erste
Zweite
Dritte
Vierte
Fünfte
Sechste
Siebte
Achte
Neunte
Zehnte
Elfte
Zwölte
Dreizehnte

Công thức hàng chục
Grundzahl + ste (số đếm + ste)
Zwanzigste
Dreißigste
Vierzigste
Dreiundsiebzigste
Achtundsiebzigste

- Im ersten Stock ist die Apotheke
Tiệm thuốc tây ở trên lầu một
- Ein zweiter Brief kam am Nachmittag
Một lá thư thứ hai đến vào buổi chiều

- Gehen Sie/gehst du in den Ersten Stock!
Bạn hãy đi lên lầu một
- Im Erdgeschoss ist das Kino
Rạp chiếu phim ở tầng trệt
- Gehen Sie/gehst du ins Erdgeschoss
Bạn hãy đi vào tầng trệt
- Im 2. Stock ist das Fitnesscenter
Trung tâm tập thể hình ở lầu hai
- Gehen Sie/gehst du in den Zweiten Stock!
Bạn hãy đi lên lầu hai
- Im dritten Stock ist der Möbelladen
Trên lầu ba là cửa hàng đồ gỗ
- Gehen Sie/gehst du in den 3.Stock
Bạn hãy đi lên lầu ba

Tập phát âm chữ CH
doch wie acht
kochen: Nấu nướng
machen: Làm
suchen: Tìm kiếm
einfach: Đơn giản
die Woche: Tuần lễ

CH wie Österreich
die Küche: Nhà bếp
das Mädchen: Cô bé
die Bücher: Những quyễn sách
sprechen: Nói
gleich
ich
richtig: Đúng

MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Tiếng Đức Cơ Bản - Bài 42 - Präpositionen Mit Dem Dativ

Postby MChau » 29 Jan 2022


Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 42 - Präpositionen mit dem Dativ



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/vh9rurjc3cub02b/042_PräpositionenMitDemDativ.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/dzisd8gium221pp/042_PräpositionenMitDemDativ.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 42 chúng ta học về địa lý một số nước Châu âu như Thụy Sĩ,
học một số câu so sánh hơn, phần văn phạm chúng ta học tiếp về những giới từ gián tiếp
và phần cuối của bài học là một số câu đàm thoại thông dụng
Die Schweiz ist klein
Nước Thụy Sĩ thì nhỏ

Ich kenne einen lieben/netten Schweizer, der hier jeden Tag mit dem Fahrrad vorbeifährt
Tôi biết một anh chàng Thụy Sĩ đ áng yêu/tốt bụng, người đạp xe qua đây mỗi ngày
vorbeifahren: Lái xe ngang qua
vorbeigehen
vorbeilaufen

Ich kenne eine schöne Schweizerin, die in der Nähe wohnt
Tôi biết một phụ nữ Thụy Sĩ xinh đẹp sống gần đây

Die Schweiz ist klein. Ihre Fläche beträgt 40.000 km²
Nước Thụy Sĩ thì nhỏ. Diện tích của nó là 40.000 km²

betragen
- Der Betrag beträgt 50 Euro
Số tiền là 50 euro
- Die Rechnung, der Schaden beträgt 1 000 Euro
Hóa đơn, thiệt hại là 1.000 Euro
- Die Entfernung beträgt 20 Kilometer
Khoảng cách là 20 km

Deutschland ist groß. Seine Fläche beträgt circa 350.000 km²
Nước Đức lớn. Diện tích của nó khoảng 350.000 km²

Deutschland ist circa 9 mal so groß wie die Schweiz
Đức có diện tích gấp 9 lần Thụy Sĩ
So klein wie du
So schön wie du
đẹp như bạn

Die Fläche von Österreich beträgt circa 80.000 km²
Diện tích của Áo khoảng 80.000 km²

Österreich ist also etwa doppelt so groß wie die Schweiz
Như vậy/ Vì vậy nước Áo lớn gấp hai lần Thụy Sĩ

etwa doppelt so groß wie
lớn gấp đôi
etwa doppelt so klein
nhỏ hơn khoảng hai lần
- Sein Haus sieht etwa doppelt so klein aus wie deines
Ngôi nhà của anh ấy trông nhỏ hơn nhà bạn khoảng gấp đôi
- Sie sieht doppelt so schön aus wie ich
Cô ấy trông đẹp gấp đôi tôi

Die Hauptadt von der Schweiz ist Bern
Thủ đô của Thụy Sĩ là Bern

Die Haupstadt von Deutschland ist Berlin
Thủ đô của nước Đức là Berlin

Die Hauptstadt von Österreich ist Wien
Thủ đô của nước Áo là Wien

- Genf liegt im Südwesten der Schweiz neben Frankreich. Dort spricht man Französisch
Geneva nằm ở phía tây nam của Thụy Sĩ cạnh nước Pháp. Ở đó người ta nói tiếng Pháp

- Scuol liegt im Osten der Schweiz im Kanton Graubünden neben Österreich. Dort spricht man Rätoromanisch und Deutsch
Scuol nằm ở phía đông Thụy Sĩ trong bang Graubünden cạnh nước Áo. Tiếng Romansh và tiếng Đức được nói ở đó

- Bellinzona liegt im Süden der Schweiz im Katon Tessin neben Italien. Dort spricht man Italienisch
Bellinzona nằm ở miền nam Thụy Sĩ ở bang Ticino cạnh nước Ý. Ở đó người ta nói tiếng Ý

- Schaffhausen liegt im Norden der Schweiz neben Deutschland. Dort spricht man Deutsch
Schaffhausen nằm ở miền bắc Thụy Sĩ cạnh nước Đức. Họ nói tiếng Đức ở đó

- Die Schweiz hat vier Landessprachen. Die Schweiz hat circa 8 Millionen Einwohner
Thụy Sĩ có bốn ngôn ngữ chính. Thụy Sĩ có chừng tám triệu dân

- Deutschland hat circa 81 Millionen Einwohner
Nước Đức có chừng 81 triệu dân

- Deutschland hat also zehnmal mehr Einwohner als die Schweiz
Đức có số dân gấp mười lần so với Thụy Sĩ

- Österreich hat circa 8,5 Millionen Einwohner
Nước Áo có chừng 8,5 triệu dân

- Die Schweiz und Österreich haben fast gleich viele Einwohner
Thụy Sĩ và Áo có số lượng cư dân gần như bằng nhau

- Im Winter ist es kalt. Es gibt Schnee
Vào mùa đông trời lạnh. Có tuyết

- Die Temperaturen sind oft unter 0°Celsius
Nhiệt độ thường dưới không độ

- Im Sommer ist es warm oder heiss?
Vào mùa hè trời ấm hay là nóng?

- Die Sonne scheint. Es gibt manchmal Gewitter
Mặt trời chiếu sáng. Đôi khi có giông bão

- Im Herbst ist es kühl. Es regnet oft
Vào mùa thu trời mát lạnh. Trời hay mưa

- Im Frühling ist es warm. Es ist oft sonnig
Trời ấm áp vào mùa xuân. Trời thường có nắng

Präpositionen mit dem Dativ
Trong tiếng Đức những giới từ sau đây luôn là gián tiếp
aus, bei, mit, nach, seit, von, vor, zu

aus: Từ
Trả lời cho câu hỏi Woher khi muốn diễn tả mình vừa từ nơi nào về
(vừa rời khỏi nơi đó như ga tàu hay trường học chẳng hạn)
hoặc thông dụng hơn là diễn tả đến từ lục địa, đất nước, thành phố và vùng nào
- Um wieviel Uhr kommt Martin aus der Schule?
Vào lúc mấy giờ Martin tan trường?

- Du kommst aus dem Norden, nicht wahr? (der Norden)
Bạn đến từ miền bắc, phải không?

bei: Tại, bên, nhân dịp
Miêu tả vị trí tương quan giữa một người/vật với một người/vật khác, trả lời cho câu hỏi Wo.

- Wo bist du denn? Ich bin bei dir
Bạn đang ở đâu vậy? Tôi đang ở cạnh bạn mà
- Wo wohnt er denn? Er wohnt noch bei seinen Eltern
Anh ấy đang sống ở đâu thế? Anh ta vẫn sống với cha mẹ
bei mir/dir/ihm/ihr/uns/euch/ihnen
bei dem -> beim (das/der)
bei der (die)
- Sie war bei diesem netten Man
Cô ấy đã ở chỗ người đàn ông dể thương này
- Gestern war ich bei Herrn Mauer, unsere Mitarbeiterin Frau Le war auch bei ihm
Hôm qua tôi ở chỗ ông Mauer, bà Lê người đồng nghiệp nữ cũng ở chỗ ông ta

bei der (die)
- Maria ist bei ihrer Oma in Hamburg
Maria đang ở Hamburg chỗ bà ngoại/nội cô ta
- Bei dieser schönen Frau
- Bei meiner alten Freudin

mit: Với, bằng
mit mir/dir/ihm/ihr/uns/euch/ihnen
mit dem Opa: Với ông ngoại/nội
- Ich war mit meinem netten Bruder im Kino
Tôi đã ở trong rạp chiếu phim với anh trai dể thương của tôi
- Er fährt immer mit dem Auto zur Arbeit, seine Frau dagegen mit dem Bus
Anh ta luôn đi làm/tới chỗ làm bằng xe hơi, ngược lại vợ anh ta thì bằng xe bus
- Sie fährt immer mit der U-bahn zur Schule
Cô ấy luôn đi tàu điện ngầm đến trường
- Wir fahren mit den Kindern zum Zoo
Chúng tôi đến sở thú với các con

nach: Sau, tới đến
- Nach dem Unterricht gehen alle gemeisam in die Mensa
Sau giờ học tất cả mọi người đi vào nhà ăn/căn tin
die Mensa: Nhà ăn với gía rẻ ở đại học, trường học
- Sandra bleibt nach der Schule manchmal bei mir
Sau giờ học thỉnh thoảng Sandra ở chỗ tôi
- Maria trifft mich nach der Arbeit
Sau giờ làm Maria gặp tôi
- Nach dem Essen können wir Fußball spielen
Sau khi ăn chúng ta có thể chơi đá banh

zu: Đến, tới
zu dem -> zum (der/das)
zu dem Essen -> zum Esse
Ich gehe zum Haus
Ich gehe zum Hotel
Ich gehe zu dir
Ich gehe zu ihm

- Zum Bahnhof müssen sie die nächste Straße nach Links abbbiegen
Đến nhà ga ông phải quẹo trái ở con đường kế tiếp
- Ich gehe zu dem Zahnarzt, weil ich Zahnschmerzen habe
Tôi đến Nha khoa vì tôi bị đau răng
- Ich gehe zu deinem Vater
Tôi đi gặp bố của bạn

zu der -> zur
zur Kirche/Bank/Schule
- Ich gehe zu deiner Mutter
- Ich habe kein Geld. Ich muss zu der/zur Bank gehen
Tôi không có tiền. Tôi phải đến Ngân Hàng

von: Từ nơi, của (từ một nơi nào đó đến)
von dem -> vom
- Maria kam gerade vom Zahnarzt (von+dem)
Maria vừa từ bác sĩ nha khoa đến
- Maria kam gerade von der Zahnärztin
Maria vừa trở về từ nữ nha sĩ
- Von Montag bis Donnerstag muss ich beruflich nach Hannover fahren
Từ thứ hai tới thứ năm tôi phải đến Hannover làm việc

vor: Trước
- Ich stehe vor dem Einkaufszentrum (Dat.)
Tôi đứng trước trung tâm mua sắm
- Ich warte auf dich vor der Kirche (Akk.)

seit: Từ khi
- Nico lernt seit einem Monat Deutsch
Nico đã học tiếng Đức được một tháng
seit einer Woche/vier Wochen
seit einem Monat/drei Monaten
seit einem Jahr/sieben Jahren

hinter dem -> hiterm
an das -> ans
in das -> ins
- Rauchen sie?
Bạn có hút thuốc không?
- Früher ja, aber jetzt rauche ich nicht mehr
Trước đây thì có, nhưng mà bây giờ tôi không hút nữa
- Stört es Sie, wenn ich rauche?
Bạn có phiền không, nếu tôi hút thuốc?
- Nein, absolut nicht
Không, tuyệt đối không
- Das stört mich nicht
Điều đó không làm phiền tôi
- Trinken Sie etwas?
Bạn uống cái gì chứ?
- Einen Cognac?
Một ly rượu Cognac?
- Nein, lieber ein Bier
Không, một ly bia thích hơn
- Reisen Sie viel?
Bạn có đi du lịch nhiều không?
- Ja, meistens sind das Geschäftsreisen
Có, Chủ yếu là các chuyến công tác
- Aber jetzt machen wir hier Urlaub
Nhưng bây giờ chúng ta đang đi nghỉ ở đây
- Was für eine Hitze?
Trời nóng qúa chừng luôn
- Ja, heute es ist wirklick heiß
Vâng, hôm nay trời thực sự rất nóng
- Gehen wir auf Balkon
Chúng ta hãy ra ngoài ban công
- Morgen gibt es hier eine Party. Kommen Sie auch?
Ngày mai có một bữa tiệc ở đây. Bạn cũng đến chứ?
- Ja, wir sind auch eingeladen
Vâng, chúng tôi cũng được mời
- Wo haben Sie Spanisch gelernt?
Bạn đã học tiếng Tây ban nha ở đâu?
- Können Sie auch Portugiesisch?
Bạn cũng có thể nói tiếng Bồ đào nha chứ?
- Ja, ich kann auch etwas Italienisch
Vâng, tôi cũng có thể nói một ít tiếng ý
- Ich finde, Sie sprechen sehr gut. Die Sprachen sind ziemlich ähnlich. Ich kann sie gut verstehen
Tôi thấy, bạn nói rất tốt. Các ngôn ngữ tương đối giống nhau. Tôi có thể hiểu bạn rất rõ
- Aber sprechen und schreiben ist schwer
Nhưng nói và viết rất khó
- Ich mache noch viele Fehler. Bitte korrigeren Sie mich immer
Tôi vẩn còn nhiều sai lầm, sai xót. Xin bạn hãy luôn sửa chữa cho tôi
- Ihre Aussprache ist ganz gut. Sie haben einen kleinen Akzent. Man erkennt, woher sie kommen
Phát âm của bạn rất tốt. Bạn có một tí nhấn giọng. Người ra nhận biết được bạn từ đâu đến
- Was ist Ihre Muttersprache?
Tiếng mẹ đẻ của bạn là gì?
- Machen Sie einen Sprachkurs?
Bạn tham gia một khóa học ngoại ngữ chứ?
- Welches Lehrwerk benutzen Sie?
Bạn sử dụng sách giáo khoa nào?
- Ich weiß im Moment nicht, wie das heißt
Hiện giờ tôi không biết tên của nó
- Mir fällt der Titel nicht ein. Ich habe das vergessen
Tôi không nghĩ ra tựa đề. Tôi đã quên nó
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 43 - Präpositionen Mit Dem Akkusativ Und Dativ

Postby MChau » 10 Mar 2022

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 43 - Präpositionen mit dem Akkusativ und Dativ



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/vxejtkg1z2bbs1z/043_PräpositionenMitDemAkkusativUndDativ.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/nfysfqxor64al09/043_PräpositionenMitDemAkkusativUndDativ.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 43 chúng ta ôn một số từ ngữ về căn hộ.
Tập phát âm chữ H và phần văn phạm chúng ta học một số giới từ vừa là trực tiếp vừa là gián tiếp

- Die Dusche ist im Badezimmer
Vòi tắm hoa sem trong nhà tắm
- Der Herd ist in der Küche
Cái bếp ở trong nhà bếp
- Das Bett ist im Schlafzimmer
Cái giường ở trong phòng ngủ
- Der Fernseher steht im Wohnzimmer
Cái tivi ở trong phòng khách
- Die Pflanze steht auf dem Balkon
Cây cảnh ở trên/ngoài Ban công
- Wie viele Stockwerke hat das Haus?
Căn nhà có bao nhiêu tầng?
- Es/das Haus hat drei Stockwerke
Nó có ba tầng
- Wie ist das Badezimmer?
Nhà tắm thì như thế nào?
- Es ist... Nó thì, là
Groß: Lớn
Klein: Nhỏ
Hell: Sáng
Dunkel: Tối
Neu: Mới
Alt: Cũ
- Wie viele Zimmer hat deine Wohnung?
Căn hộ bạn có bao nhiêu phòng?
- Meine Wohnung hat zwei Zimmer
Căn hộ của tôi có hai phòng
- Wie groß ist deine Wohnung?
Căn hộ của bạn lớn ra sao?
- Sie/die Wohnung ist 93 m² groß
Nó rộng 93 m²
- Gibt es einen Balkon?
Có Ban công không?
- Ja. Es gibt einen Balkon
Có. Có một Ban công
- Nein. Es gibt keinen Balkon
Không. Không có Ban công
- Gibt es eine Terrasse?
Có Sân thượng không?
- Ja. Es gibt keine/eine Terrasse
Có. Có một sân thượng
- Gibt es einen Keller?
Có nhà kho không?
- Ja. Es gibt einen Keller
Có. Có một nhà kho
- Nein. Es gibt keinen Keller
Không. Không có nhà kho
- Gibt es eine Garage?
Có nhà xe không?
- Ja. Es gibt eine Garage
- Nein. Es gibt keine Garage

gefallen (V.i): Thích, làm hài lòng, làm vui lòng
- Wie gefällt es dir in Deutschland?
Bạn có thích ở Đức không?
- Deutschland gefällt es mir sehr
Tôi thích nước Đức rất nhiều
- Gefällt es dir das Haus?
- Es gefällt mir: Tôi thích nó
- Du gefällst mir sehr gut
Tôi thích bạn rất nhiều
- Du gefällst ihm auch
Anh ấy cũng thích bạn
- Er gefällt dir nicht oder?
Bạn không thích anh ta, phải không?
- Sie gefällt euch sehr oder?
Các bạn thích cô ấy rất nhiều, phải không?
- Mir gefällt der Kleiderschrank. Er ist groß. Ich möchte ihn/den Kleiderschrank kaufen
Tôi thích cái tủ quần áo. Nó lớn. Tôi muốn mua nó
- Mir gefällt das Bett. Es ist bequem. Ich möchte es/das Bett kaufen
Tôi thích cái giường. Nó thoải mái. Tôi muốn mua nó
- Mir gefällt die Lampe. Sie ist modern. Ich möchte sie kaufen
Tôi thích cái đèn. Nó hiện đại. Tôi muốn mua nó
- Mir gefallen die Vorhängen. Sie sind schön. Ich möchte sie kaufen
Tôi thích những cái màn cửa. Chúng nó đẹp. Tôi muốn mua chúng

Phát âm chữ H...
H am Anfang vom Wort
h ở đầu từ thì đọc như sau

das Handy: Điện thoại cầm tay
das Helf: Quyển tập
heiss: Nóng
heute: Hôm nay
helfen: Giúp đỡ
der Herd: Cái lò, bếp
holen: lấy ra
das Haus: Căn nhà
die Hilfe: Sự giúp đỡ
das Hobby: Sở thích

H đi sau các nguyên âm
a,e,i,o,u,ä,ö,ü...h
zehn: 10
gehen: Đi
verstehen: Hiểu
der Lehrer: Thầy giáo
sehen: Nhìn
nehmen: Lấy
sehr: Rất

fahren: Lái xe
der Rahm: Kem sữa cho cà phê
das Jahr: Năm
die Zahl: Con số
der Bahnhof: Nhà ga
bezahlen: Trả tiền
der Stuhl: Cái ghế
die Uhr: Cái đồng hồ
der Schuh: Cái giầy
die Kuh: Con bò
wohnen: Sống
der Sohn: Con trai
der Lohn: Lương
das Ohr: Cái tai
die Kohlensäure: Khí Cacbonic
ohne: không có
Er fährt: Anh ấy lái xe
zählen: Đếm
ernähren: Nuôi sống
ungefähr: Khoảng chừng
fühlen: Cảm thấy
berühmt: Nổi tiếng
früh: Sớm
kühl: Mát lạnh
der Frühling: Mùa xuân

Präpositionen mit dem Akkusativ und Dativ
Những giới từ đi với trực cách và gián cách
- Wohin läufst du herum? (Akk.)
Bạn đang đi dạo xung quanh đâu?
- Ich laufe um den See herum (Akk.)
Tôi đi dạo quanh hồ
- Wo bleibt ihr? (Dat.)
Các bạn đang ở đâu?
- Wir bleiben in der Schule (Dat.)
Chúng tôi ở lại trường
- Wohin hängt Anna das Bild? (Akk.)
Anna đang treo bức tranh ở đâu?
- Anna hängt das Bild über den Tisch (Akk.)
Anna treo bức tranh trên bàn
- Wo steht Tom? (Dat.)
Tom đang đứng ở đâu?
- Tom steht neben dem Tisch (Dat.)
Tom đang đứng cạnh bàn
- Wo steht der Lehrer? (Dat.)
Giáo viên đâu rồi?
- Der Lehrer steht vor der Schule (Dat.)
Giáo viên ở phía trước cửa trường học
- Park dein Auto besser hinter der Kirche (Dat.)
Tốt hơn bạn nên đậu xe phía sau nhà thờ
- Wo versteckst du das Geschenk? (Dat.)
Hiện tại bạn đang giấu món qùa ở đâu?
- Ich verstecke das Geschenk unter dem Sofa (Dat.)
Tôi giấu món quà dưới ghế sofa
- Das Kind setzt seinen Teddy auf den Stuhl (Akk.)
Đứa trẻ đặt gấu bông của mình trên ghế
- Setz dich bitte/Bitte setzen
Vui lòng ngồi xuống
- Wir sitzen alle zusammen auf dem Sofa (Dat.)
Tất cả chúng ta đang ngồi trên ghế sofa cùng nhau
- Ihr müsst vor dem Essen eure Hände waschen (Dat.)
Các bạn phải rửa tay trước khi ăn
- Anna geht jeden Morgen in die Kirche (Akk.)
Anna đi nhà thờ mỗi sáng
- Tom wirft den Ball über die Mauer (Akk.)
Tom ném bóng qua tường
- Über dem Fernseher hängt eine Spinne (Dat.)
Có một mạng nhện treo trên TV
- Tom füttert die Katze unter dem Tisch (Dat.)
Tom đang cho mèo ăn dưới bàn
- Die Hängenmatte hängt zwischen den Bäumen (Dat.)
Chiếc võng treo giữa những tán cây
- Ich bin mit dem Fahrrad zur Schule gekommen (Dat.)
Tôi đến trường bằng xe đạp
- Bei dem Bäcker gibt es leckeres Brot (Dat.)
Chỗ thợ làm bánh có bánh mì ngon
- Tom fährt mit dem Auto gegen den Baum (Dat. + Akk.)
Tom lái xe vào gốc cây
- Anna kann sich zwischen dem Kleid und der Hose nicht entscheiden (Dat.)
Anna không thể quyết định giữa váy và quần
- Ich kann mich nicht entscheiden
Tôi không thể tự quyết định
- Der Mann wohnt in dem Haus hinter der Mauer (Dat.)
Người đàn ông sống trong ngôi nhà sau bức tường
- Tim steigt aus dem Auto (Dat.)
Tim ra khỏi xe
- Die Frau kauft ein Geschenk für den Mann (Akk.)
Người phụ nữ mua một món quà cho người đàn ông
- Der Affe hängt an dem Baum (Dat.)
Con khỉ đang treo trên cây
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 44 - Kausalsätze - Mệnh Ðề Phụ Chỉ Nguyên Nhân

Postby MChau » 22 Mar 2022

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 44 - Kausalsätze - Mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/la0gj4o8 ... e.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/kokiilim ... e.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 44 chúng ta học cách giới thiệu giới thiệu về bản thân như nghề nghiệp.
Phần văn phạm học về mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân với liên từ weil, da và denn
- Als was arbeitest du?
Bạn làm nghề gì?
- Ich arbeite als Koch/ Köchin
Tôi làm đầu bếp
- Was ist dein Beruf?
Nghề của bạn là gì?
- Mein Beruf ist Informatiker/in
Nghề của tôi là công nghệ thông tin
- Was bist du von Beruf?
Nghề của bạn là gì?
- Ich bin Lehrer/in
Tôi là giáo viên
- Was ist dein Job?
Bạn làm nghề gì?
- Ich bin Bauarbeiter/in
Tôi là thợ xây dựng

- Als Anwalt/Anwältin verdient man viel Geld
Người ta thu nhập nhiều tiền khi làm luật sư
Bạn kiếm được nhiều tiền với tư cách là một luật sư
- Als Bäcker/in muss man früh/spät aufstehen
Người ta phải dậy sớm/trễ khi làm thợ bánh mì

- Als Arzt/Ärztin muss man lang studieren
Người ta phải học rất lâu khi làm bác sĩ
Bạn phải học rất nhiều để trở thành một bác sĩ
- Ich bin Student/in
Tôi là sinh viên
- Ich studiere Medizin
Tôi học y khoa

- Mein Name ist Paul Schnyder. Ich wohne in Olten und bin 39 Jahre alt. Ich bin geschieden und habe eine Tochter.
Sie ist 14 Jahre alt und wohnt bei ihrer Mutter.
Tên tôi là Paul Schnyder. Tôi sống ở Olten và tôi 39 tuổi. Tôi ly dị và có một con gái. Nó 14 tuổi và sống với mẹ
- Was machen Sie Beruflich?
Nghề của bạn là gì?
- Ich bin Informatiker. Ich habe immer viele Aufträge
Tôi làm nghề công nghệ thông tin. Tôi luôn có rất nhiều đơn đặt hàng
der Auftrag/-träge: Đơn hàng
- Was ist schwierig am Beruf Informatiker?
Nghề công nghệ thông tin có gì khó?
- Als Informatiker muss man immer wieder Neues lernen
Là một nhà khoa học máy tính, bạn luôn phải học những điều mới
- Die Technik verändert sich ständig und schnell
Công nghệ thay đổi liên tục và nhanh chóng
- Man muss immer Uptodate bleiben und die neue Hardware und Software kaufen und lernen
Bạn luôn phải cập nhật và mua, cũng như tìm hiểu phần cứng và phần mềm mới

- Sie sind selbständig. Was gibt es da für Vor und Nachteile?
Bạn đang làm nghề tự do. Vậy ưu và nhược điểm của nó là gì?
- Mir gefällt es, selbständig zu sein
Tôi thích làm việc độc lập
- Selbständig sein bedeutet, dass ich mein eigener Chef bin
Tự kinh doanh nghĩa là mình là ông chủ của chính bản thân mình
- Es bedeutet aber auch viel Verantwortung und Arbeit
Nhưng điều đó cũng có nghĩa là rất nhiều trách nhiệm và công việc
- Oft muss ich am Abend oder am Wochenende arbeiten
Tôi thường phải làm việc vào buổi tối hoặc cuối tuần
- Wenn ich ein Prokekt oder einen Auftrage erledigen muss, dann habe ich oft sehr lange Arbeitszeiten
Khi tôi phải thực hiện một dự án hoặc một nhiệm vụ, thì tôi thường làm việc rất dài
- Das ist anstrengend, aber ich mache das ja für mich und mein Portenmonnaie
Thật là mệt mỏi, nhưng tôi đang làm điều đó cho bản thân và ví tiền của tôi
das Portemonnaie: die Geldbörse: die Brieftasche

- Guten Tag Frau Koller. Stellen Sie sich bitte vor
Xin chào bà Koller. Xin bà giới thiệu bản thân
- Guten Tag. Mein Name ist Heike Koller und ich bin 32 Jahre alt. Ich bin Deutsche und lebe seit 4 Jaren in der Schweiz.
Ich bin single und habe keine Kinder
Xin chào. Tên tôi là Heike Koller và tôi 32 tuổi. Tôi là người Đức và đã sống ở Thụy Sĩ được 4 năm. Tôi độc thân và không có con
Zivilstand: Ledig, single
- Was ist ihre Arbeit, Frau Koller?
- Ich arbeite als Ärztin in einem Krankenhaus in Winterhur
Tôi làm bác sĩ trong một bệnh viện ở Winterthur
Beruf: Ärztin
Arbeitsort: Winterthur
- Wie ist die Arbeit als Ärztin?
Công việc như một bác sĩ là như thế nào?
- Mein Beruf gefällt mir sehr. Ich kann Menschen helfen und manchmal rette ich sogar Leben. Als Ärztin verdiene ich viel Geld
Tôi thích nghề của tôi. Tôi có thể giúp người ta và thỉnh thoảng tôi còn cứu người ta nữa. Tôi thu nhập nhiều với nghề bác sĩ
- Und gibt es auch etwas Negatives an Ihrem Beruf?
Và có ít nhiều bất lợi gì đó với nghề của bạn chứ?
- Ja. Ich finde die Arbeitszeiten negativ. Ich muss immer für einen Notfall bereit sein
Có. Tôi nhận thấy bất lợi với thời gian làm việc. Tôi luôn phải sẵn sàng cho trường hợp khẩn cấp
- Wenn ich Notfalldienst habe, kann jeden Momen das Handy klingeln und ich muss sofort ins Spital gehen
Khi tôi đang làm nhiệm vụ khẩn cấp, điện thoại di động của tôi có thể đổ chuông bất cứ lúc nào và tôi phải đến bệnh viện ngay lập tức
- Man muss lange an der Universität studieren, um Ärztin zu werden
Người ta phải học lâu ở trường đại học để trở thành bác sĩ

- Was machen Sie Beruflich?
- Im Moment arbeite ich als Bauarbeiter. Ich arbeite bei der „Ausbau AG“. Die Arbeit ist sehr abwechslungsreich
Hiện tại tôi đang làm công nhân xây dựng. Tôi đang làm việc tại công ty cổ phần "Ausbau". Công việc rất đa dạng
AG: Aktiengesellschaft: Công ty cổ phần
- Gibt es auch eine negatives Seite?
- Die Arbeitszeiten sind lang. Ich arbeite meistens 9 Stunden pro Tag und am Abend bin ich dann total müde
Thời gian làm việc kéo dài. Tôi thường làm việc 9 giờ một ngày và buổi tối tôi thực sự mệt mỏi

- Ich arbeite als Bäckerin bei der Bäckerei „Brötchen & Co“
Tôi làm thợ làm bánh tại tiệm bánh "Brötchen & Co"
- Wie lange arbeiten Sie schon als Bäckerin?
Bạn đã làm việc như một thợ làm bánh bao lâu rồi?
- Ich arbeite schon seit 20 Jahren als Bäckerin
Tôi làm thợ bánh mì từ 20 năm nay
- 20 Jahre sind eine lange Zeit. Macht Ihnen der Beruf immer noch Spass?
20 năm là một khoảng thời gian dài. Bạn luôn còn hứng thú với công việc chứ?
- Ja. Sicher
Vâng, tất nhiên rồi
- Beschreiben Sie bitte den Beruf Bäckerin für unsere Zuhörer. Wie sieht ein typischer Arbeitstag in der Bäckerei aus?
Bạn hãy miêu tả nghề làm bánh cho các bạn cùng nghe. Một ngày làm việc điển hình tại tiệm bánh như thế nào?
- Am Mogen stehe ich sehr früh auf. Meistens fängt die Arbeit um 4 Uhr an dann backen wir die Brote und Kuchen oder bereiten die Sandwiches und Canapes vor. Die Bäckerei macht um 6 Uhr auf
Tôi dậy rất sớm vào buổi sáng. Thường thì công việc bắt đầu từ 4 giờ sau đó chúng tôi nướng bánh mì và bánh ngọt hoặc chuẩn bị bánh mì Sandwiches và canapes. Tiệm bánh mở cửa lúc 6 giờ sáng
- Was ist positiv und was negativ an Ihrem Beruf?
Điều gì là tích cực và điều gì là tiêu cực về công việc của bạn?
- Positiv finde ich die Abwechslung zwischen Backen und Verkaufen. Negativ finde ich den Lohn. Ich verdiene als Bäckerin nicht so viel. Ich habe also einen tiefen Lohn
Tôi thấy sự thay đổi giữa nướng và bán bánh là tích cực. Tiêu cực là tiền lương. Tôi không lãnh được nhiều lương với tư cách là một thợ làm bánh. Vì tôi có một mức lương thấp

- Ich muss arbeiten
- Ich muss heute noch arbeiten
- Ich muss heute noch lange arbeiten
Tôi vẫn phải làm việc muộn hôm nay
- Heute muss ich alleine bis Mitternacht arbeiten
Hôm nay tôi phải làm việc một mình đến nửa đêm

- Ich muss die Wäsche waschen
Tôi phải giặt quần áo
- Du musst die Kleider bügeln
Bạn phải ủi quần áo
- Er muss das Geschirr abwaschen
Anh ấy phải rửa bát
- Wir müssen die Lebensmittel einkaufen
Chúng ta phải mua thực phẩm
- Ihr müsst den Müll rausbringen
Các bạn phải đổ rác
- Sie müssen die Wohnung putzen
Họ phải lau chùi căn hộ

Văn phạm
Kausalsätze - Mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân với liên từ “weil” hoặc “da” hay „denn“ có nghĩa là vì để giải thích một lý do hay một nguyên nhân nào đó. Chúng được dùng để trả lời cho câu hỏi: Warum, Weshalb, Weswegen, Wieso, Aus welchem Grund? Tại sao

- Warum geht Michael heute nicht zur Arbeit?
Tại sao hôm nay Michael không đi làm?

- Michael geht heute nicht zur Arbeit, weil er sehr krank ist
Michael không đi làm hôm nay, vì anh ta bị bịnh
Khi dùng liên từ weil thì động từ của mệnh đề phụ luôn ở cuối câu

Da về nghĩa cũng y hệt như weil. Da được sử dụng thường xuyên hơn trong trường hợp mệnh đề phụ Nebensatz đứng trước mệnh đề chính Hauptsatz
- Da Karl sehr krank ist, geht er heute nicht zur Arbeit
Trong ngôn ngữ nói thường ngày, khi dùng “da” thì bạn đang ngầm mặc định là người đối diện đã biết sự việc đó rồi. Còn dùng “weil” khi người đối diện vừa mới nghe đến sự việc đó lần đầu tiên

- Da Karl sehr krank ist, geht er heute nicht zur Arbeit
-> Người nghe đã biết Karl đã bị bệnh từ hôm qua rồi

- Weil Karl sehr krank ist, geht er heute nicht zur Arbeit
-> Người nghe vừa mới được biết Karl bị bệnh

Lưu ý: Các mệnh đề phụ bắt đầu bằng “weil” cũng có thể đứng một mình (không có Hauptsatz) nếu tình huống (trong câu hỏi W-Fragen) rõ ràng

- Warum gehst du schon ins Bett?
Tại sao bạn đã đi ngủ rồi
– Weil ich müde bin
Tình huống đã rõ ràng ở trong câu hỏi là: Bạn đi ngủ, nên câu trả lời chỉ cần mỗi mệnh đề phụ với “weil”
Ngoài ra chúng ta còn có thể dùng liên từ denn, cũng có nghĩa là vì. Tuy nhiên khi dùng denn thì động từ trong câu phụ không đứng ở cuối câu
- Ich lebe gern am Meer, denn dort kann ich surfen
Tôi thích sống cạnh biển vì tôi có thể lướt sóng ở đó
- Ich fahre nicht gern mit dem Zug, denn er kommt meistens zu spät
Tôi không thích đi tàu vì tàu thường đến muộn
- Viele Menschen möchten in den Süden fliegen, denn dort können sie in der Sonne liegen
Nhiều người muốn bay về miền nam vì ở đó họ có thể nằm phơi nắng

Bài tập phần Kausalsätze
https://sprachekulturkommunikation.com/ ... -uebungen/
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 45 - Câu Với Túc Từ Trực Tiếp

Postby MChau » 03 Apr 2022

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 45 - Dativ und Akkusativ im Satz - Câu với túc từ trực tiếp và gián tiếp



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/xwmz45q8 ... z.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/fvh9dtks ... z.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 45 chúng ta học về những câu sử dụng trong nhà hàng, phần văn phạm chúng ta làm quen với trạng từ dazu, damit. Ngoài ra chúng ta cũng làm quen một câu với túc từ trực tiếp và gián tiếp đi cùng.
- Guten Tag. Was möchten Sie bestellen?
Xin chào. Cô muốn đặt món gì ạ?
- Ich nehme einen Fruchtsalat, bitte
Xin cho tôi một đĩa salad trái cây
- Möchten Sie dazu noch etwas trinken?
Cô có muốn uống cái gì kèm theo nó chứ?
- Trinken sie etwas noch dazu?
Bạn có uống gì khác không?
- Ja. Ich trinke ein Wasser mit Kohlensaure, bitte
Có. Xin cho tôi một ly nước có ga
- Und Sie? Was nehmen Sie?
Còn ông? Ông cần gì?
- Ich trinke einen Kaffe ohne Milch und dazu esse ich einen Kuchen
Tôi uống một ly cà phê không sữa và tôi ăn một miếng bánh ngọt kèm theo
- Ich lebe ohne deine Liebe
Tôi sống mà không có tình yêu của bạn

dazu
- Dazu kann ich dir nur raten
Tôi chỉ có thể khuyên bạn về điều này
ratenzahlen: Trả góp
- Du weißt, dazu kann ich dir nichts sagen
Bạn biết, tôi không thể nói với bạn bất cứ điều gì về nó
- Sie spielte Klavier, und er sang dazu
Cô ấy chơi piano và anh ấy hát theo
- Er ist frech und dumm dazu
Anh ấy hỗn láo và ngu ngốc trong chuyện đó

- Können wir bezahlen, bitte?
Chúng tôi có thể thanh toán tiền được chứ?
- Ja, gern. Bezahlen Sie zusammen oder getrennt/einzeln?
Vâng. Ông trả tiền chung hay riêng?
- Getrennt, bitte!
Xin trả tiền riêng
- Wer bezahlt was?
Ai trả cái gì?
- Ich bezahle das Stück Pizza, die Portion Pommes, die Tasse Kaffee und die Dose Cola
Tôi trả tiền cho một phần bánh pizza, một phần khoai tây chiên, một tách cà phê và một lon coca
- Und ich bezahle den Teller Pasta, den Becher Eis, das Glas Orangensaft und die Flasche Soda
Và tôi trả tiền cho một đĩa mì ống, một ly kem, một ly nước cam và chai soda

- Entschuldigung. Ich habe ein Problem
Xin lỗi. Tôi có một vấn đề
- Ja, Wie kann ich Ihnen helfen?
Vâng. Tôi có thể giúp gì cho ông được?
- Schauen Sie mal! Mein Poulet ist nicht richtig durchgebraten. Es ist noch roh! Das ist gefährlich!
Ông hãy xem nè. Món gà của tôi không được chiên kỹ. Nó còn sống. Điều này nguy hiểm
- Oh ja. Es ist noch rosa. Das tut mir Leid. Ich bringe das gleich in die Küche, damit sie es nochmals braten
Ồ, đúng vậy. Nó vẫn còn màu hồng. Tôi xin lỗi vì điều đó. Tôi sẽ mang món này vào bếp trong một phút nữa để chúng chiên lại

- Er nahm das Paket und ging damit zur Post
Anh ta lấy gói hàng đi ra bưu điện với nó
- Er nahm eine Eisenstange und brach damit die Tür auf
Anh ta lấy một thanh sắt và dùng nó phá cửa phòng
- Ich bin gleich damit fertig
Tôi sẽ hoàn thành việc đó ngay
- Damit hatte ich nicht gerechnet
Tôi đã không mong đợi điều đó
- Weg damit! = Nimm, wirf das weg! (umgangssprachlich)
Bỏ qua nó đi! (lấy đi, vứt nó đi!)
- Okay, dann schließe deine Augen und weg damit
Được rồi, nhắm mắt lại và thoát khỏi/quên nó đi
- Weg damit, ich hasse Hunde
Bỏ nó đi, tôi ghét chó
- Weg damit, sonst kriegen Sie noch mehr Ärger
Hãy loại bỏ nó nếu không bạn sẽ gặp nhiều rắc rối hơn
- Heraus damit! = Sage es endlich! (umgangssprachlich)
Nói ra đi! (cuối cùng cũng nói ra!)
- "Heraus damit!" forderte sie
"Hãy nói ra đi!" Cô ấy yêu cầu
- Her damit! = gib es her! (umgangssprachlich)
Mang nó vào! (đưa nó đây!)
- Nur her damit, was immer Ihr auch habt
Mang nó vào, bất cứ điều gì các bạn có
- Na dann, nichts wie her damit (bring es rein)
Vậy thì, hãy mang nó vào đây
- Ich will Whisky, her damit
Tôi muốn rượu whisky, đưa nó cho tôi


- Was schmeckt Ihnen/dir das essen?
Cô thấy món ăn này ngon chứ?
- Nicht gut. Gar nicht gut! Die Teigwaren sind viel zu weich! Sie sind verkocht!
Không ngon. Hoàn toàn không ngon. Mì sợi thì mềm xèo. Chúng bị nấu chín qúa
- Pasta muss man „al dente“ kochen. „Mama mia“
Pasta phải được nấu theo cách"al dente"

Restaurant. Bar
- Hallo! Entschuldigung!
- Ja
- Ich habe ein kaltes Bier bestellt! Aber das hier ist warm! Ich kann kein warmes Bier trinken
Tôi đã đặt một ly bia lạnh. Nhưng ly bia này ấm. Tôi không thể uống bia ấm được
- Entschuldigen Sie. Ich bringe Ihnen ein Neues
Xin lỗi. Tôi mang cho ông một ly mới (câu có túc từ trực tiếp và gián tiếp)
- Ich bringe dir ein neues Bier
Tôi mang đến cho bạn một ly bia mới
- Ich bringe ihm ein Glas Wasser
Tôi mang cho anh ấy một ly nước
- Wir kaufen ihr ein schönes Haus
Chúng tôi mua cho cô ấy một ngôi nhà đẹp
- Morgen früh ziehen wir los und kaufen uns das Essen
Sáng mai chúng ta sẽ đi mua đồ ăn

- Den Kaffee kann ich nicht trinken. Der ist viel zu schwach!
Tôi không thể uống ly cà phê này được. Nó qúa nhạt nhẽo
- Bringen Sie mir bitte einen starken Kaffee. Nicht so eine wässrige Brühe!
Làm ơn mang cho tôi một ít cà phê đậm đặc. Không phải là một thứ nhiều nước lỏng bỏng như vậy!

- Entschuldigung. Bringen Sie mir bitte Salz und Pfeffer
Xin lỗi. Làm ơn mang đến cho tôi muối và tiêu
- Die Suppe ist mir zu fad. Ich muss sie nachwürzen
Món súp quá nhạt nhẽo đối với tôi. Tôi phải cho thêm gia vị vào
würzen: Nêm gia vị
nachwürzen: Nêm lại gia vị

Ich muss das Buch noch einmal nachlesen
Ich muss nachdenken

- Er schält das Gemüse (schälen)
Anh ta gọt vỏ rau qủa
- Er schneidet das Gemüse (schneiden)
Anh ta cắt rau qủa
- Er rührt mit dem Mixer den Teig (rühren)
Anh ấy khuấy bột bằng máy trộn
- Er rollt den Teig aus (rollen)
Anh ta lăn, cán bột cho mỏng ra
- Er belegt die Pizza (belegen)
Anh ta xếp đồ lên bánh Pizza
- Er backt die Pizza (backen)
Anh ta nướng Pizza

- Er brät das Essen an (braten)
Anh ta xào đồ ăn
- Er kocht eine Suppe (kochen)
Anh ta nấu một món Súp
- Er probiert die Suppe (probieren)
Anh ta nếm thử súp
- Ich mag Gemüse (mögen)
Tôi thích rau củ
- Ich esse gern Gemüse
Tôi thích ăn sau củ
- Ich mag Wein
Tôi thích rượu
- Ich trinke gern Wein
Tôi thích uống rượu
- Ich trinke nicht gern Cola
Tôi không thích uống Cola
- Ich esse nicht gern Schocolade
Tôi không thích ăn Chocola
- Wir brauchen noch Reis
Chúng tôi còn cần gạo
- Kaufst du bitte auch noch Milch?
Bạn cũng còn đang mua sữa chứ?
- Wir haben keinen Knoblauch mehr
Chúng ta không còn tỏi nữa

Supermarkt: Siêu thị
- Können Sie mir helfen?
- Wo ist hier die Kasse?
Quầy tính tiền chỗ này ở đâu?
- Gehen Sie geradeaus und dann nach links
Bà hãy đi thẳng và rồi quẹo trái
- Gehen Sie nach rechts und dann geradeaus
Cô hãy quẹo phải rồi đi thẳng

Geschmack: Vị
- Die Zitrone ist sauer
Chanh thì chua
- Die Banana ist süss
Chuối thì ngọt
- Der Pfeffer ist scharf
Tiêu thì cay
- Der Kaffee ist bitter
Cà phê thì đắng

- Ich esse nie Fleisch
Tôi hoàn toàn không ăn thịt
- Ich bin Vegetarier
Tôi là người ăn chay
- Ich kaufe immer Brot und Milch ein
Tôi luôn mua bánh mì và sữa
- Gemüse und Früchte sind gesund
Rau và trái cây tốt cho sức khỏe
- Man soll Gemüse und Früchte essen
Người ta nên ăn rau củ và trái cây
- Zucker und Fett sind ungesund
Đường và mỡ thì không tốt cho sức khỏe
- Man soll wenig Zucker und Fett konsumieren
Người ta nên tiêu thụ ít đường và chất béo
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

PreviousNext

Return to Kiến Thức Đó Đây



Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 5 guests