Học Ðàm Thoại Tiếng Ðức Cơ Bản

Những tin tức hay, lạ, vui, và hữu ích cho đời sống.
Xin đừng tranh luận về chính trị, tôn giáo, sắc tộc ...

Moderator: A Mít

Bài 16 – Welcher/Welche/Welches – Cái Nào

Postby MChau » 30 Jul 2020

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 16 – Welcher/Welche/Welches – Cái nào



Download mp3
http://www.mediafire.com/file/5sgfej9iw ... e.mp3/file
Download mp4
http://www.mediafire.com/file/mn56vele9 ... e.mp4/file


Các bạn thân mến, trong bài 16 hôm nay, chúng ta sẽ học tiếp
về chủ đề mua bán và một số mẫu câu khi đi với hai động từ,
cũng như ôn lai sở hữu cách

Trước tiên chúng ta phân biệt hai loại câu
Nominativ, và Akkusativ

Câu chủ cách: Nominativ
Thường trả lời cho câu hỏi wer, hay was
der Apfel: Trái táo
Was ist das?
Das ist ein Apfel
Đây là một trái táo
Wie ist der Apfel?
Trái táo như thế nào?
Der Apfel ist groß
Trái táo thì lớn

Die Kartoffel
Das ist eine Kartoffel
Đây là một củ khoai tây
Wie ist die Kartoffel?
Củ khoai tây ra sao?
Die Kartoffel ist klein
Củ khoai tây thì nhỏ

Das Obst
Das ist ein Obst
Đây là một trái cây
Wie ist das Obst?
Trái cây này ra sao?
Das Obst ist frisch
Trái cây tươi

Wer sind sie/diese Leute?
Họ là ai?
Was sind das/die/diese?
Những cái này là gì?
Das sind Brote
Đây là nhiều bánh mì
Wie sind die Brote?
Sie/diese Brote sind frisch
Những ổ bánh mì này thì tươi

Akkusativ: Câu trực tiếp, trả lời cho wen?
Wer -> Wen

Kennen: Biết
Ich kenne
Du kennst
Er/sie/es kennt
Wir kennen
Ihr kennt
Sie kennen

der -> den/diesen
ein -> einen
kein -> keinen

Kennen Sie/kennst du den Apfel?
Bạn có biết trái táo không?
Ja, ich kenne den/diesen Apfel
Có, tôi biết trái táo này
Nein, ich kenne keinen Apfel
Không, tôi không biết trái táo
Kennst du einen Apfel?
Bạn có biết một trái táo không?
Nein, ich kenne keine Äpfel (số nhiều)
Tôi không biết những trái táo

die/diese -> die/diese
eine -> eine
keine -> keine

Brauchen: Cần
Ich brauche
Du brauchst
Er/sie/es braucht
Wir brauchen
Ihr braucht
Sie brauchen

Was brauchen Sie/brauchst du?
Bạn cần gì?
Ich brauche eine Tomate
Tôi cần một trái cà chua
Ich brauche keine Tomate
Tôi không cần cà chua
Wir brauchen die/diese Tomate
Chúng tôi cần trái cà chua này
Brauchst du diese Tomate?
Bạn có cần traí cà chua này không?
Nein, ich brauche keine Tomate
Không, tôi không cần cà chua
Ich brauche keine Tomaten (số nhiều)
Tôi không cần những trái cà chua

das/dieses -> das/dieses
ein -> ein
kein -> kein

Sehen: Nhìn
Anschauen: Nhìn

Ich sehe
Du siehst
Er/sie/es sieht
Wir sehen
Ihr seht
Sie sehen

Wen siehst du?
Wen/was schaust du an?
Bạn nhìn ai? Bạn nhìn cái gì?
Ich sehe das/dìses Kind
Tôi nhìn đứa bé này
Ich sehe ein Kind
Tôi nhìn một đứa bé
Ich sehe kein Kind
Tôi không nhìn đứa bé
Ich sehe keine Kinder (số nhiều)

Einkaufen: Mua
Verkaufen: Bán
Ich verkaufe etwas Äpfel, Würstchen und Gemüse
Tôi bán một ít táo, xúc xích và rau qủa (số nhiều)
Was verkaufst du heute?
Was willst du heute verkaufen?
Hôm nay bạn muốn bán gì?
Ich verkaufe heute...
Hôm nay tôi bán...

Eine Banane
Zwei Bananen
Ich brauche verkaufen: Tôi cần phải bán
Was vekaufst du heute?
Was willst du heute verkaufen?
Ich verkaufe heute Bananen/Gemüse
Hôm nay tôi bán chuối/rau (số nhiều)

Ich brauche einkaufen
Tôi cần mua
Was bracuhst du einkaufen?
Bạn cần mua gì?
Ich brauche ein Kilo Äpfel einkaufen
Ich brauche zwei Kilo Äpfel einkaufen

Eine Banane
Zwei Bananen
Ein Kilo Tomaten
Drei Kilo Tomaten

Ich brauche einen Apfel einkaufen
Tôi cần mua một qủa táo
Ich brauche zwei Äfpel einkaufen
Tôi cần mua hai qủa táo

Bitte
Wie, Bitte: Xin lỗi, bạn cần gì?
Bitte, was möchten Sie?
Bitte, was brauchen Sie?
Ông bà cần gì vậy?

Was möchten Sie haben?
Was möchten Sie einkaufen?

Was kann ich dir/Ihnen helfen?
Kann ich dir/Ihnen helfen?
Brauchen Sie/brauchst du Hilfe?
Bạn có cần giúp đở không?

Bitte sehr? Bạn cần gì?

Ich brauche zwei Kilo Äpfel
Ich will zwei Kilo Äpfel kaufen/haben
Tôi muốn mua/có hai ký táo

Kann ich dir/Ihnen helfen?
Was kann ich dir/Ihnen helfen?
Tôi có thể giúp gì cho bạn được không?

Brauchst du/brauchen sie Hilfe?
Brauchst du/brauchen Sie helfen?
Bạn có cần giúp đỡ không?

Brauchst du meine Hilfe?
Ja, ich brauche Ihre/eure Hilfe
Vâng, tôi cần sự giúp đỡ của các bạn

Sở hữu cách
Mein Freund
Wer ist denn das?
Das ist mein Freund
Das ist meine Freundin

Mein Lehrer
Meine Lehrerin
Mein Arzt
Meine Ärztin

Das ist unser Lerher
Das ist eur Lehrer
Das ist ihr Lehrer

Ich -> mein - meine
Du -> dein - deine
Er -> sein - seine
Sie -> ihr - ihre
Es -> sein - seine
Wir -> unser - unsere
Ihr -> eur - eure
Sie -> ihr – ihre

Sở hữu đại danh từ làm chủ từ trong câu
Mein Vater ist ein Arzt
Mein Onkel ist auch ein Lehrer

Meine Mutter ist eine Ärztin
Meine Tante ist auch eine Lehrerin

Wer ist den das?
Das ist meine Freundin

Wer ist deine Freundin?
Meine Freundin ist eine Verkäuferin

Was verkauft deine Freundin?
Was will deine Freundin verkaufen?
Was verkauft sie?
Sie/meine Freundin verkauft ein Auto
Meine Freundin will Autos verkaufen

Welcher/Welche/Welches: Cái nào?
Das Auto
Welches Auto verkauft sie?
Welches Auto will sie verkaufen?
Cô ta muốn bán xe nào?
Welche Autos will sie verkaufen?
Cô ta muốn bán Những xe nào?

Welcher Lehrer ist dein Freund?
Người thầy giáo nào là bạn của bạn?
Welche Lehrerin ist deine Freundin?
Welches Kind ist dein Schüler?
Đứa bé nào là học sinh nam của bạn?
Welches Kind ist deine Schülerin?
Đứa bé nào là nữ sinh của bạn

Welche Autos verkauft sie?
Welche Autos Will sie verkaufen?
Cô ấy muốn bán những xe gì?

Welches Auto will sie verkaufen?
Welches Auto muss sie verkaufen?
Cô ấy muốn bán xe gì?

Wollen
Ich will
Du willst
Er/sie/es will
Wir wollen
Ihr wollt
Sie wollen

Was will sie verkaufen?
Cô ấy muốn bán gì?
Welches Auto will sie verkaufen?
Meine Freundin will Auto verkaufen
Meine Freundin will BMW-Auto verkaufen

Was kostet das Auto?
Wie viel kostet das BMW-Auto?
Cái xe BMW gía bao nhiêu tiền

Kosten: Gía tiền, chi phí
Was kostet ein Kilo Äpfel?
Wie viel kostet zehn kilo Bananen?
teure: Mắc
billig: Rẻ

Das Auto kostet 50 Tausend Euro
Ist das/es billig oder teuer?
Das/dieses Auto ist aber billig
Das/dieses Auto ist aber sehr teuer
Bist du einverstanden
Ja, ich bin einverstanden
Tôi đồng ý
Last edited by MChau on 27 Mar 2021, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 17 – Adjektive - Tĩnh Từ

Postby MChau » 07 Aug 2020

Deutsch lernen mit Minh Chau



Bài 17 – Adjektive - Tĩnh Từ
Download mp3
https://www.mediafire.com/file/o0y6o7x5 ... u.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/rtudouey ... v.mp4/file


Các bạn thân mến, trong bài 17 hôm nay, chúng ta sẽ học về tĩnh từ - Adjektiv
khi nó đi với mạo từ xác định ở câu chủ động

die Wohnung: Căn hộ
eine Wohnung: Một căn hộ

groß: lớn
Das ist meine Wohnung
Đây là căn hộ của tôi
Meine Wohnung ist groß
Căn hộ của tôi thì lớn

Có hai dạng tính từ trong câu
Cách định ngữ - đứng độc lập
Die Wohnung ist groß
Meine Wohnung ist groß

fleißig: Chăm chỉ, siêng năng
faul: Lười biếng
der Schüler ist fleißig
Cậu học trò thì siêng năng
Der Schüler ist nicht fleißig
Cậu học trò không chăm chỉ
Der Schüler ist faul
Cậu học trò thì lười biếng

arbeiten: Làm việc
die Frau arbeitet gut
Người phụ nữ làm việc tốt
Mein Bruder arbeitet gut
Anh trai tôi làm việc tốt

Arbeiten: Làm việc
Ich arbeite gut
Du arbeitest gut
Er/sie/es arbeitet gut
Wir arbeiten gut
Ihr arbeitet gut
Sie arbeiten gut

Wie ist deine Wohnung?
Căn hộ của bạn ra sao?
Meine Wohnung ist groß
Căn hộ của tôi thì lớn

Cận định ngữ, khi tính từ đi chung với danh từ và mạo từ,
và chúng cũng được biến dạng như mạo từ ở bốn cách tùy theo giống

die/diese Stadt ist groß
Thành phố này thì lớn
die/diese große Stadt ist schön
Thành phố lớn này thì đẹp

das Mädchen ist schön
das/dieses schöne Mädchen lernt gut
Cô bé đẹp này học giỏi

Willst du meine Wohnung sehen/ansehen?
Bạn muốn xem căn hộ của tôi không?
Ja, ich will deine Wohnung sehen
Nein, ich will deine wohnung nicht sehen
Không, tôi không muốn xem căn hộ của bạn

wollen: Muốn
das Haus: Ngôi nhà
Willst du das Haus sehen?
Bạn có muốn xem ngôi nhà không?
Willst du mein Haus sehen?
Bạn có muốn xem ngôi nhà của tôi không?

der -> den
der Tisch: Cái bàn
Willst du den Tisch sehen?
Bạn có muốn xem cái bàn không?
Willst du meinen Tisch sehen?
Bạn có muốn xem cái bàn của tôi không?

die Lampe: Cái đèn
Willst du die Lampe sehen?
Bạn có muốn xem cái đèn không?
Willst du meine Lampe sehen?
Bạn có muốn xem cái đèn của tôi không?

der Bruder
Ich sehe den Bruder
Ich sehe meinen Bruder
Meine Bruder ist ein Lehrer
Anh tôi là một giáo viên
Ich sehe meinen Bruder
Tôi nhìn thấy anh tôi

die Schwester
ich sehe die Schwester
Ich sehe meine Schwester

der Tisch -> den Tisch
ein Tisch -> einen Tisch
Ich kaufe den/einen Tisch
Tôi mua một cái bàn

die Tür -> die Tür: Cửa ra vào
eine Tür -> eine Tür
öffnen: Mở
Ich öffne die Tür
Tôi mở cửa ra vào
Ich öffne eine Tür
Tôi mở một cái cửa ra vào

Ich öffne die Tür
Du öffnest die Tür
Er/sie/es öffnet dir Tür
Wir öffnen die Tür
Ihr öffnet die Tür
Sie öffnen die Tür

das Fenster -> das Fenster: Cửa sổ
ein Fenster -> ein Fenster
schließen: Đóng
Ich schließe das Fenster
Tôi đóng cửa sổ lại
Du schließt das Fenster
Er/sie/es schließt das Fenster
Wir schließen das Fenster
Ihr schließt das Fenster
Sie schließen das Fenster

Ich schließe ein Fenster
Du schließt ein Fenster

der Apfel -> den Apfel
Ich kaufe einen Apfel (ein)
Tôi mua một trái táo
Ich kaufe den Apfel ein
Tôi mua trái táo này

das Ei –> das Ei: Trái trứng
ein ei –> ein Ei

Ich brauche ein Ei
Tôi cần một trái trứng
Wir brauchen ein Ei
Chúng tôi cần một trái trừng
Wir brauchen ein großes Ei
Tôi cần một trái trứng lớn (mạo từ không xác định)
Wir brauchen das große Ei
Chúng tôi cần trái trứng lớn này (mạo từ xác định)

Das/dieses Haus ist schön
Căn nhà này thì đẹp
Das/dieses schöne Haus ist breit
Căn nhà đẹp này thì rộng

der Anzug: Bộ y phục
grau: Màu xám
Das ist der/ein Anzug
Đây là một bộ y phục
Der/dieser Anzug ist grau
Bộ y phục này màu xám
Der graue Anzug ist sehr teuer
Bộ y phục màu xám thì rất mắc
Der graue Anzug ist sehr schön
Bộ y phục xám thì rất đẹp

die Hose: Cái quần
Blau: Màu xanh dương
Die blaue Hose ist schön
Cái quần màu xanh dương thì đẹp
Wo ist die blaue Hose?
Cái quần màu xanh ở đâu?
Die blaue Hose ist nicht da
Quần xanh dương thì không ở đây

das Kleid: Cái đầm
grün: Màu xanh lá cây
Das Kleid ist grün
Das grüne Kleid ist klein
Cái áo đầm xanh lá cây thì nhỏ

der Mann: Người đàn ông
nett: Dễ thương
der nette Mann
ich sehe den/diesen Mann
Tôi nhìn thấy người đàn ông này
Ich sehe den/diesen netten Mann
Tôi nhìn thấy người đàn ông dễ thương này

die Frau: Phụ nữ
die nette Frau
Ich sehe die/diese Frau
Tôi nhìn thấy người phụ nữ này
Ich sehe die/diese nette Frau
Tôi nhìn thấy người phụ nữ dễ thương này

das Kind: Đứa bé
das nette Kind: Đứa bé dễ thương
ein nettes Kind
Ich sehe das/dieses Kind
Tôi nhìn thấy đứa bé
Ich sehe das/dieses nette Kind
Tôi nhìn thấy đứa bé dễ thương

die Wohnung: Căn hộ
eine Wohnung: Một căn hộ
groß: Lớn
Ich sehe eine/die wohung
Tôi nhìn một căn hộ
Ich sehe eine große Wohnung (mạo từ không xác định)
Tôi nhìn một căn hộ lớn
Ich sehe die/diese große Wohnung (mạo từ xác định)
Tôi nhìn căn hộ lớn này

das -> das
Ich sehe das nette Kind
Tôi nhìn đứa trẻ dễ thương này
Ich sehe ein nettes Kind
Tôi nhìn một đứa trẻ dễ thương

der -> den
ich brauche den großen Tisch
Tôi cần cái bàn lớn này
Ich brauche einen großen Tisch
Tôi cần một cái bàn lớn

Sehen
Ich sehe
Du siehst
Er/sie/es sieht
Wir sehen
Ihr seht
Sie sehen

Ich sehe dich
Tôi nhìn bạn
Du siehst mich
Bạn nhìn tôi
Er sieht mich
Anh ấy nhìn tôi
Ich sehe ihn
Tôi nhìn anh ấy
Er sieht sie
Anh ấy nhìn cô ấy
Wir sehen euch
Chúng tôi nhìn các bạn
Sie sehen mich
Họ nhìn tôi
Ich sehe sie
Tôi nhìn họ

Nhân xưng đại danh từ ở trực tiếp – Akkusativ - cách bốn
Ich -> mich
Du -> dich
Er -> ihn
Sie -> sie
Es -> es
Wir -> uns
Ihr -> euch
Sie -> sie

Lieben: Yêu
Ich liebe dich
Tôi yêu em
Du liebst mich
Anh yêu tôi
Wir lieben uns
Chúng ta yêu nhau

Ich liebe diesen/den Mann
Ich liebe diesen/den netten Mann

Ich liebe diese/die Frau
Ich liebe diese/die nette Frau

Ich liebe dieses/das Kind
Ich liebe dieses/da
Last edited by MChau on 27 Mar 2021, edited 2 times in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Tiếng Đức Cơ Bản - Bài 18

Postby MChau » 26 Jan 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 18 – Adjektivendungen



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/lrper5bk ... n.mp3/file

Các bạn thân mến, trong bài 18 hôm nay, chúng ta sẽ học về đề tài căn hộ.
Phần văn phạm sẽ học về sự biến đỗi của tĩnh từ khi nó đi với danh từ có mạo từ kèm theo ở ba giống số ít,
học về câu trực tiếp và cách phát âm chử SCH cùng một số danh từ ở số nhiều

die große Wohnung: Căn hộ lớn
eine große Wohnung: Một căn hộ lớn
Das ist meine große Wohnung
Đây là căn hộ lớn của tôi
Meine Wohnung ist groß
Căn hộ của tôi thì lớn

Sehen Sie/siehst du meine Wohung?
Ông/bạn nhìn căn hộ của tôi hả?
Ja, ich will deine Wohnung sehen
Vâng, tôi muốn xem căn hộ của bạn

Wollen Sie/willst du meine Wohung sehen?
Ông/bạn có muốn xem căn hộ của tôi không?
Nein, ich will deine Wohnung nicht sehen
Không, tôi không muốn xem căn hộ của bạn
Ich will deine schöne Küche kaufen
Tôi muốn mua cái nhà bếp đẹp của bạn
Ich sehe meine große Wohnung
Tôi nhìn căn hộ lớn của tôi

der große Bruder: Anh trai
ein großer Bruder: Một người anh lớn
mein großer Bruder: Anh trai tôi
Ich sehe meinen großen Bruder
Tôi nhìn anh trai tôi

das kleine Haus: Ngôi nhà nhỏ
ein kleines Haus: Một ngôi nhà nhỏ
Mein kleines Haus: Căn nhà nhỏ của tôi
Ich sehe dein kleines Haus
Tôi nhìn căn nhà nhỏ của bạn

Sự thay đổi của tĩnh từ khi đi với danh từ cùng với mạo từ.
Thì các bạn chỉ cần chú ý là, tĩnh từ ở số ít, nó luôn được thêm cái đuôi với chữ -e,
khi đi với mạo từ xác định là der, die, das và mạo từ không xác định ở giống cái là eine.
Thì tĩnh từ luôn thêm chử -e vào ở dạng Nominativ

Còn khi tĩnh từ đi với danh từ cùng mạo từ không xác định là,
thì các bạn chỉ thêm –er ở giống đực và –es ở trung tính ở dạng Nominativ.
Quy tắc này cũng ứng dụng cho sở hữu đại danh từ như của tôi,
của bạn khi nó có tính từ đi lèm theo ở giống đực và trung tính.
Ngoài ra thì ở các dạng khác như cách 2 là gián tiếp, cách 3 là sở hữu, tĩnh từ đều có đuôi là -en

Giống đực - Maskulin
der graue Anzug: Bộ y phục xám
der/dieser graue Anzug ist schön (Nom.)
Bộ y phục xám này thì đẹp
Ich habe den/diesen grauen Anzug (Akk.)
Tôi có bộ y phục xám này
ein breiter Flur: Một hành lang rộng
Mein breiter Flur ist hell (Nom.)
Hành lang rộng lớn của tôi thì sáng sủa
Das helle Haus hat einen breiten Flur (Akk.)
Căn nhà sáng sủa này có một hành lang rộng

Giống cái - Feminin
die schöne Küche: Nhà bếp đẹp
die/diese schöne Küche ist neu (Nom.)
Cái nhà bếp đẹp này thì mới
Ich mag/liebe diese schöne neue Küche (Akk.)
Tôi thích nhà bếp mới đẹp này

eine schöne Küche: Một cái bếp đẹp
meine neue Küche: Nhà bếp mới của tôi
Meine neue Küche hat eine große Tür (Akk.)
Nhà bếp mới của tôi có một cái cửa lớn

Trung tính - Neutral
das blaue Badezimmer: Nhà tắm màu xanh
Das blaue Badezimmer sieht toll aus (Nom.)
Phòng tắm màu xanh trông thật bắt mắt
Wir putzen das/dieses blaue Badezimmer (Akk.)
Chúng tôi lau chùi nhà tắm màu xanh này

das Hemd: Cái áo
ein rotes Hemd: Một áo đỏ
Sein rotes Hemd ist sauber (Nom.)
Áo đỏ của nó sạch
Er will ein rotes Hemd tragen (Akk.)
Anh ấy thích mặc một áo màu đỏ

aussehen: Trông
Ich sehe nett aus
Tôi trông thật dễ thương
Du siehst toll aus
Bạn trông thật tuyệt
Er/sie sieht schön aus
Anh/chị ấy trông thật tuyệt
Wir sehen sehr zufrieden aus
Chúng tôi trông rất hài lòng

Bây giờ chúng ta chia động từ sehen trong các ngôi
Ich sehe eine große Wohnung (Akk.)
Tôi nhìn một căn hộ lớn
Du siehst eine große Wohnung
Er/sie/ es sieht eine große Wohnung
Wir sehen
Ihr seht
Sie sehen

Ich will die Wohnung sehen
Tôi muốn nhìn căn hộ
Du willst...
Er/sie/es will...
Wir wollen die Wohnung sehen
Ihr wollt die Wohnung sehen
Sie wollen...

Ich habe eine schöne Wohnung
Du hast
Er/sie/es hat
Wir haben
Ihr habt
Sie haben

Meine Wohnung hat einen langen Flur (Akk.)
Căn hộ của tôi có một cái hành lang dài
Mein Haus hat einen breiten Flur (Akk.)
Căn nhà của tôi có một hành lang rộng

Ich habe einen Tisch
Tôi có một cái bàn

brauchen: Cần
Ich brauche einen großen Tisch (Akk.)
Tôi cần một vái bàn lớn
Ich will einen kleinen Tisch einkaufen (Akk.)
Tôi muốn mua một cái bàn nhỏ

die Schulstasche: Cái balô cho học sinh
die Schule: Trường học
der Schuh: Đôi giày
der Schnee: Tuyết
der Schneemann: Người tuyết
die Schlange: Con rắn
die Schildkröte: Con rùa
der Schmetterling: Con bướm
der Fisch: Con cá
der Tisch: Cái bàn
der Frosch: Con cóc, ếch
der Kühlschrank: Tủ lạnh
schnell: Nhanh
schön: Đẹp
die Sonne scheint: Mặt trời chiếu
der Schrank: Cái tủ quần áo

Meine Wohnung hat einen großen Tisch und einen kleinen Schrank
Căn hộ của tôi có một cái bàn lớn và một cái tủ nhỏ
Willst du meinen großen Tisch und meinen kleinen Schrank sehen?
Bạn có muốn nhìn cái tủ lớn và cái bàn nhỏ của tôi không?

sehen: Nhìn
ansehen/anschauen: Nhìn vào

Số nhiều của danh từ
der Stuhl: Cái ghế
die Stühle: Những cái ghế
das Bett: Cái giường
die Betten: Những cái giường
die Lampe: Cái đèn
die Lampen: Những cái đèn
der Fernseher: Tivi
die Fernseher: Nhiều tivi
der Tisch: Cái bàn
die Tischee: Những cái bàn
die Schreibtisch: Những bàn giấy
das Sofa: Ghế bành
die Sofas: Những ghế Sofa
das Haus: Căn nhà
die Häuser: Những căn nhà

wohnen: sống
die Wohnung: Căn hộ
die Wohnungen: Những căn hộ
das Zimmer: Căn phòng
die Zimmer: Những căn phòng
das Wohnzimmer: Phòng khách
das Schlafzimmer phòng ngủ
das Kinderzimmer: Phòng trẻ con
die Küche: Nhà bếp
die Küchen: Những nhà bếp
der Schrank: Cái tủ
die Schränke: Những cái tủ
der Küchenschrank: Tủ bếp
der Kühlschrank: Tủ lạnh

waschen: rửa
die Maschine: Máy móc
die Maschinen: Nhiều máy móc
die Waschmaschine: Máy giặt
die Flasche: Cái chai
die Flaschen: Những cái chai
die Weinflasche: Chai rượu
das Land: Đất nước, quốc gia
die Länder: Nhiều đất nước
die Karte: Cái thẻ
die Karten: Những cái thẻ
die LandKarte: Bản đồ
das Regal: Cái kệ
die Regale: Những cái kệ
die Toilette: Nhà vệ sinh

Các bạn dùng những từ trên để tự thực tập theo mẫu câu
Sagen Sie mal, ist hier auch eine Küche?
Hãy cho tôi biết/hãy nói coi, đây cũng là nhà bếp hả?
Ja, natürlich. Die Küche ist dort
Vâng, dĩ nhiên. Nhà bếp ở đó
Und was ist das? Das Bad?
Còn đây là gì? Nhà tắm hả?
Nein, das ist nicht das Bad. Das ist die Toilette.
Không, nó không phải nhà tắm, nó là nhà vệ sinh
Last edited by MChau on 27 Mar 2021, edited 1 time in total.
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 19 – Die Farben

Postby MChau » 30 Jan 2021

[youtube]Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 19 – die Farben



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/olzg8jo39b927b1/019_die+Farben.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/3f26njijqc353di/019.mp4/file


Các bạn thân mến, trong bài 19 hôm nay, chúng ta tiếp tục học về đề tài căn hộ với số nhiều
và thực tập câu trực tiếp

Mein Haus hat ein Schlafzimmer
Nhà tôi có một phòng ngủ

Mein Haus hat ein breites Zimmer
Nhà tôi có một căn phòng rộng

Mein Haus hat zwei große Zimmer/Räume
Nhà tôi có ba căn phòng lớn

der Raum -> die Räume: Căn phòng

Mein Schlafzimmer hat vier kleine Fenster
Phòng ngủ tôi có bốn cửa sổ nhỏ

Mein Zimmer hat zwei große schränke
Mein Zimmer hat zwei große Kleiderschränke
Phòng của tôi có hai tủ quần áo lớn

das Keid/-er: Quần áo
der Kleiderschrank/-änke: Tủ quần áo
kaputt: Hư hỏng
die Lampe/-n: Cái đèn
Meine Küche hat eine kaputte Lampe
Nhà bếp của tôi có một cái đèn hư
Meine Küche hat sieben kaputte Lampen
Nhà bếp của tôi có bảy cái đèn hư


Ich will einen kleinen Stuhl, einen großen Tisch, einen Kühlschrank und zwei neue Lampen kaufen
Tôi muốn mua một cái ghế nhỏ, một cái bàn lớn, một cái tủ lạnh và hai cái đèn mới

brauchen zu kaufen/verkaufen: Cần mua/bán
brauchen zu essen/trinhken: Cần ăn/uống
Sau động từ brauchen cần có giới từ zu rồi động từ chính
Ich brauche ein Haus zu kaufen
Tôi cần mua một căn nhà
Ich brauche etwas zu essen
Tôi cần một cái gì đó ăn

das Licht/-er: Ánh sáng, đèn
hell: Sáng
dunkel: Tối, âm u
Meine Küche hat ein helles Licht
Nhà bếp của tôi có một cái đèn sáng

Ich brauche einen kleinen Stuhl, einen großen Tisch, einen Kühlschrank
und zwei neue Lampen zu kaufen
Tôi muốn mua một cái ghế nhỏ, một cái bàn lớn, một cái tủ lạnh
và hai cái đèn mới


die Tür/-en: Cửa ra vào
das Fenster: Cửa sổ

Ich kaufe ein neues Haus ein
Tôi mua một căn nhà mới
Ich kaufe das/dieses neue Haus ein
Tôi mua căn nhà mới này

Willst du mein neues Haus sehen/anschauen?
Bạn có muốn xem căn nhà mới của tôi không?

zeigen: Chỉ cho xem
Ja, gerne: Vâng, rất vui
Ja, bitte: Vâng

Kannst du mir dein neues Haus zeigen?
Bạn có thể cho chỉ cho tôi xem căn nhà của bạn chứ?

Ich kann dir mein neues Haus zeigen
Tôi có thể cho bạn xem căn nhà mới của tôi

Gián tiếp của sở hữu đại danh từ - Dativ
Ich -> mir
Du -> dir
Er -> ihm
Sie -> ihr
Wir -> uns
Ihr -> euch
Sie -> Ihnen

Zeigst du mir dein Haus, bitte?
Bạn chỉ cho tôi xem căn nhà bạn chứ?
Kannst du mir dein Haus zeigen?
Bạn có thể chỉ cho tôi căn nhà bạn chứ?
Ja, ich kann dir mein Haus zeigen
Vâng, tôi có thể cho bạn xem nhà tôi


der Balkon/-e: Ban công
Ich zeige dir meinen schönen Balkon
Tôi cho bạn xem cái ban công đẹp của tôi
Ich möchte dir meinen schönen Balkon zeigen

Du zeigst mir deine schmale Garage
Bạn cho tôi xem cái nhà xe hẹp của bạn
Möchtest du mir deine schmale Garage zeigen?
Bạn muốn cho tôi xem cái nhà xe hẹp của bạn không?
Ja, gerne
Ja, ich möchte dir zeigen

Er zeigt mir sein helles Zimmer
Nó cho tôi xem cái phòng sáng sủa của nó
Er zeigt mir nicht gerne sein helles Zimmer
Nó không thích cho tôi xem cái phòng sáng sủa của nó

Wir zeigen ihm unseren großen netten Garten
Chúng tôi cho anh ta xem cái vườn lớn đẹp của chúng tôi
Wir zeigen ihr unrere kleine dunkle Küche
Chúng tôi cho cô ta xem cái nhà bếp nhỏ tối tăm của chúng tôi
Sie zeigt uns ihr altes billiges Bett
Cô ta cho chúng tôi xem cái giường cũ rẻ tiền của cô ấy

Unsere Küche hat einen großen Topf, zwei kleine Pfannen, drei blaue Körbe,
vier scharfe Messer, fünf runde Teller, sechs bunte Gläser, sieben niedrige Stühle.
Nhà bếp của chúng tôi có một cái chảo lớn, hai cái chảo nhỏ, ba cái rổ màu xanh,
bốn con dao sắc, năm cái đĩa tròn, sáu cái ly đủ màu, bảy cái ghế thấp

Qua thí dụ trên, các bạn nhớ, những tĩnh từ đi với danh từ ở số nhiều cả ba giống
khi đi chung với số đếm ở câu trực tiếp, thì tĩnh từ chỉ việc thêm đuôi - e vào

der Topf/-öpfe: Cái nồi
die Pfanne/-n: Cái chảo
der Korb/-örbe: Cái giỏ, rổ
der Messer: Con dao
der Teller: Cái đĩa
das Glas/-äser: Cái ly
der Stuhl/-ühle: Cái ghế

scharf: Sắc, nhọn
scharfer Messer: Con dao nhọn
ein scharfer Messer: Một con dao nhọn
der/dieser scharfe Messer: Con dao nhọn này
die/scharfe Messer: Những con dao nhọn

rund: Tròn
runde Pfanne: Cái chảo tròn
eine/die/diese runde Pfanne: Một cái chảo tròn
die/runde Pfannen: Những cái chảo tròn

kaputt: Hư hỏng
kaputtes Bad: Nhà tắm hư
ein kaputtes Bad: Một cái nhà tắm hư
das/dieses kaputte Bad: Cái nhà tắm này hư
die/kaputte Bäder: Những nhà tắm hư

Ich habe drei kaputte Bäder
Ich kaufe dir vier runde Tische
Ich zeige euch fünf niedrige Häuse


schlecht: Xấu, tồi
hoch: Cao
niedrig: Thấp

die Farbe/n: Màu sắc
bunt: Đủ màu
blau: Màu xanh dương
gelb: Màu vàng
rot: Màu đỏ
orangen: Màu cam
lila/violtett: Màu tím
grün: Xanh lá cây
braun: Màu nâu
grau: Màu xám
schwarz: Màu đen
weiß: Màu trắng
dundel: Đậm
hell: Lợt
dunkelrot: Đỏ đậm
hellrot: Vàng lợt
hellbraun: Nâu lợt
helles Gelb: Vàng lợt, vàng tươi

Wo ist denn das Bad?
Nhà tắm ở đâu?
(chữ denn trong câu này hầu như không có nghĩa gì hết, nhưng nếu có nó
thì nghe câu văn nó hay hơn kể cả khi mình nói chuyện, nhấn mạnh trong câu)
Das Bad ist dort
Nhà tắm ở kia
Sagen Sie mal, ist hier auch eine Küche?
Anh hãy nói cho tôi biết, ở đây cũng có một nhà bếp đúng không?
Ja nartürlich, die Küche ist da
Vâng, tất nhiên, nhà bếp ở đó
Und was ist das? Das Bad?
Nein das ist nicht das Bad, das ist die Toilette
Wie gegällt Ihnen/dir die Wohnung?
Bạn thích căn hộ như thế nào?
Ganz gut
Khá tốt
Und was meinst du Bruno?
Và ý bạn như thế nào Bruno?
Das Zimmer ist nicht groß
Cái phòng thì không lớn
Wie gefällt Ihnen/dir das Bad?
Das Bad, es ist sehr kein
Was? Das Bad ist doch nicht klein. Es ist groß
Cái gì cơ? Nhà tắm không nhỏ đâu. Nó lớn
Was kostet denn die Wohnung?
Tiền mướn căn hộ bao nhiêu vậy?
650 Euro im Monat
650 Euro mỗi tháng
Das ist aber teuer
Nhưng nó mắc qúa[/youtube]
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 20 – Die Uhrzeit - Thời Gian

Postby MChau » 14 Feb 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 20 – Die Uhrzeit - Thời gian



Download mp3
http://www.mediafire.com/file/4xbiqwha1 ... t.mp3/file

Download mp4
http://www.mediafire.com/file/ieijatqvt ... t.mp4/file

Các bạn thân mến, bài học tiếng đức số 20 hôm nay chúng ta học một số câu đơn giản về chào hỏi,
về thời gian và làm quen với câu có hai mệnh đề và gián tiếp Dativ

Aufstehen: Thức dậy
Früh: Sớm
Spät: Trễ
Schnell: Nhanh
Langsam: Chậm
Müde: Mệt
Sehr: Rất
Zu: Rất, qúa (đi trước tĩnh từ)

Wann stehst du auf?
Bạn thức dậy khi nào?

Ich stehe heute um acht Uhr auf
Hôm nay tôi thức dậy lúc tám giờ
Das ist früh/zu früh
Qúa sớm

Ich bin sehr/zu müde
Tôi rất/qúa mệt

Warum? Tại sao?
Wieso? Tại sao?
Weil... Bởi vì...

Warum stehst du spät auf?
Tại sao bạn dậy trễ?
Ich stehe spät auf, weil ich müde bin
Tôi dậy trễ, bởi vì tôi mệt

Wichtige deutsche Begrüßungsformeln
Những lời chào quan trọng của Đức

Guten Morgen: Chào buổi sáng
Morgen/Hallo/Servus...
Guten Tag: Xin chào
Moin: Xin chào (miền bắc Đức)
Grüß Gott: Xin Chào (miền nam Đức)
Guten Abend: Chào buổi tối
Gute Nacht: Chúc ngủ ngon

Hallo/Hi/Hey/Hallöchen!
Na (,du)?
Moinsen
Servus

Một biến thể khác được sử dụng ở miền nam nước Đức là Habedere,
một dạng viết tắt của: Ich Habe die Ehre, mit dir zu sprechen
Grüß dich: Xin chào
Grüß Sie: Xin chào
Lời chào này được sử dụng đặc biệt thường xuyên ở miền nam nước Đức, bất kể thời gian nào trong ngày
Mahlzeit
Guten Appetit: Chúc ngon miệng
Die Chefin sagt, wir müssen diese Woche auch am Wochenende arbeiten.
Na, dann, Prost Mahlzeit!

Tschüss
(Auf) Wiedersehen
(Auf) Wiederschaun!
Bis gleich: Hẹn gặp lại
Khi chào tạm biệt ai rồi và muốn gặp lại ngay, càng sớm càng tốt

Ich muss schnell mit ihm einkaufen gehen, dann komme ich zu dir
Tôi còn phải đi mua sắm với anh ta, rồi tôi sẽ đến chỗ bạn
Ich muss schnell mit ihm noch etwas einkaufen gehen
Tôi còn phải mua gấp một cái gì đó với anh ta

Dativ của nhân xưng đại danh từ - Personalpronomen
mit mir: Với tôi
mit dir: Với bạn
mit ihm: Với anh ấy
mit ihr: Với cô ấy
mit ihm: Với nó
mit uns: Với chúng tôi
mit euch: Với các bạn
mit ihnen: Với họ

Akkusativ của nhân xưng đại danh từ - Personalpronomen
ich -> mich
dich -> dich
er -> ihn
sie -> sie
es -> es
wir -> uns
ihr -> euch
sie -> sie

etwas: Một cái gì đó
noch etwas: Còn một cái gì đó

Chúng ta dùng chữ bis nachher, khi mà cái thời gian hẹn gặp lại hơi lâu một chút so với bis gleich
Wollen wir in zwei Stunden, so gegen 12 Uhr, zusammen in die Mittagspause gehen?
Chúng ta có muốn cùng nhau đi ăn trưa sau hai tiếng nửa không, khoảng 12 giờ trưa?

Gern! Bis nachher!
Vâng, rất thích. Hẹn gặp lại ngay
Bis nachher
Bis später
Bis dahin
Khi hẹn gặp lại ai đó trong khoảng một thời gian nào đó không rỏ ràng lắm,
thí dụ như tôi sẽ quay lại khóa học tiếng đức vào trưa nay, hay vào tuần sau...
Thì chúng ta sẽ nói, ok, bis dahin, có nghĩa là hẹn gặp lại vào lúc đó
Ich komme heute Mittag/ nächste Woche wieder zum Deutschkurs.
Trưa nay/ tuần sau tôi sẽ quay lại khóa học tiếng đức

Alles klar, bis dahin!
Được thôi, Hẹn gặp lại lúc đó

Heute früh: Sáng sớm nay, đầu ngày
Heute Morgen: Sáng nay
Heute Mittag: Trưa nay
Heute Abend: Tối nay
Heute Nacht: Đêm nay
Am Morgen: Vào buổi sáng
Ich muss in der Nacht nicht arbeiten
Tôi không phải làm việc vào ban đêm

Morgens: Hàng sáng
Abends: Hàng tối
Nacht (Adv: Trạng từ) Hàng đêm

Ich gehe immer am Morgen zur Firma
Tôi luôn đến công ty vào buổi sáng
Ich gehe immer am Morgen zum Esstisch
Ich gehe immer morgens zum Esstisch
Vào buổi sáng tôi luôn đến cái bàn ăn

Morgen früh: Sáng sớm mai
Morgen Vormittag: Sáng mai
Morgen Mittag: Trưa mai
Morgen Nachmittag: Chiều mai
Morgen Abend: Tối mai

Übermorgen: Ngày mốt
Übermorgen bin ich frei
Ngày mốt tôi rảnh

Gestern: Hôm qua
Gestern Vormittag: Sáng hôm qua
Gestern Mittag: Trưa qua
Gestern Nachmittag: Chiều qua
Gestern Abend: Tối qua
Gestern Nacht: Đêm qua
Vorgestern: Hôm kia

die Stunde/-n: Giờ
die Minute/-n: Phút
die Sekunde/-n: Giây
die Zeit/-en: Thời gian
die Uhr: Đồng hồ
die Uhrzeit: Thời gian trong ngày

Bis dann: See you then: Hẹn gặp lại
được sử dụng bất cứ lúc nào trong ngày hoặc đêm

Wieviel Uhr ist es?
Wie spät ist es?
Mấy giờ rồi
Es ist drei/vier/fünf Uhr
Bây giờ là ba/bốn/năm giờ

Es ist vier Uhr zwanzig
Bốn giờ hai mươi
Es ist fünf Uhr fünfzehn
Es ist Viertel nach fünf
Năm giờ mười lăm

Bist du noch Müde?
Frühstück um fünf?
Nein, danke
Er geht spät ins Bett und er steht sehr spät auf
Sind die Möbel schön?
Nein, sie sind hässlich
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 21 - Wieviel Uhr Ist Es? Mấy Giờ Rổi

Postby MChau » 20 Feb 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 21 – Wie spät ist es? Mấy giờ rồi?



Download mp3
http://www.mediafire.com/file/q3hg7i2ly ... s.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/ay1ene9v ... s.mp4/file

Các bạn thân mến, bài học tiếng đức số 21 hôm nay chúng ta tiếp tục học về thời gian
cùng cách chia một vài động từ, ôn lại sự biền đổi của tĩnh từ và làm quen với câu trực tiếp và gián tiếp

Wann gehst du einkaufen?
Khi nào bạn đi mua sắm
Ich gehe um fünf Uhr dreißig einkaufen
Ich gehe um halb sechs einkaufen
Tôi đi mua sắm lúc năm giờ 30

Viertel: ¼
Halb: ½
drei Viertel: ¾

Wieviel Uhr ist es?
Wie spät ist es?
Mấy giờ rồi?

Es ist drei Uhr morgens
Bây giờ là 3 sáng sáng
Es ist vier Uhr
Bây giờ là bốn giờ

Es ist sieben Uhr abends
Bây giờ là 7 giờ tối

Es ist zwei Uhr nachts
Bây giờ là 2 giờ khuya

Es ist fünf Minuten nach drei
Bây giờ là 3 giờ 5

Nach: Sau

Es ist zehn Minuten nach drei
Bây giờ là 3 giờ 10

Es ist fünfzehn Minuter nach drei
Es ist Viertel nach drei
Bây giờ là 3 giờ 15

Es ist drei Uhr dreißig
Es ist halb vier
Bây giờ là 3 giờ 30

Es ist sechs Uhr dreißig Minuten
Es ist halb sieben
Bây giờ là 6 giờ 30

Es ist sieben Uhr fünfunddreißig
Es ist fünf Minuten nach halb acht
Es ist fünfundzwanzig Minuten vor acht

Vor: Trước

Es ist zwanzig Minuten vor achts
Es ist sieben Uhr vierzig

Es ist sieben Uhr fünfundvierzig
Es ist viertel vor acht

Es ist sieben Uhr fünfzig
Bây giờ là 7 giờ 50
Es ist zehn Minuten vor acht
Bây giờ là 8 giờ kém 10

machen (V.t): Làm
Ich mache
Du machst
er/sie/es macht
Wir machen
Ihr macht
Sie machen

Was machst du?
Bạn làm gì?
Was willst du machen?
Bạn muốn làm gì?
Was willst du heute machen?
Hôm nay bạn muốn làm gì?

Ich will heute deutsch lernen
Hôm nay tôi muốn học tiếng đức
Wann willst du heute deutsch lernen?
Hôm nay khi nào bạn muốn học tiếng đức?
Ich will heute um 14 Uhr deutsch lernen
Lúc 14 giờ hôm nay tôi muốn học tiếng đức

Was willst du heute morgen machen?
Was willst du am morgen machen?
Sáng nay bạn muốn làm gì?
Ich will früstücken und etwas einkaufen gehen
Tôi muốn ăn sáng và đi mua sắm cái gì đó

Gern: Thích
Ich lese gern Bücher
Tôi thích đọc sách
Wir essen gern Äpfel
Chúng tôi thích ăn táo
Wir wollen Äpfel essen
Chúng tôi muốn ăn táo

der Tisch: Cái bàn
der große Tisch
ein großer Tisch
großer Tisch: Cái bàn lớn

großer Mann
große Frau
großes Kind

die Hose: Cái quần
die große Hose
eine große Hose
große Hose: Cái quần lớn

das Zimmer: Cái phòng
das große Zimmer
ein großes Zimmer
großes Zimmer

Ein großer Tisch ist hier
Hier steht ein großer Tisch
Ở đây có một cái bàn lớn

Ich habe einen großen Tisch (Akk.)
Tôi có một cái bàn lớn
Ich habe einen großen Tisch im Zimmer
Tôi có một cái bàn lớn ở trong phòng

In dem = in dem (ở trong + danh từ giống đực, trung tính)
Im Schlafzimmer: Ở trong phòng ngủ
Im Haus: Ở trong nhà

In der: Ở trong ( + danh từ giống cái)
In der Kücher: Ở trong bếp
Ich bin in der Küche (Dat.)
Tôi ở trong nhà bếp
Ich gehe in die Küche (Akk.)
Tôi đi vào nhà bếp

Wo bist du denn? (Dat.)
Bạn đang ở đâu?
Ich bin im Schlafzimmer (Dat.)

Câu trực tiếp – Akkusativ
Chủ từ trực tiếp tác động vào ai hay việc gì (wen/was)

Ich schreibe einen lieben Brief
Tôi đang viết một lá thư tình
Ich suche immer noch eine schöne Frau
Tôi còn luôn tìm kiếm một phụ nữ đẹp
Ich will noch ein anderes Auto kaufen
Tôi còn muốn mua một chiếc xe khác nửa

Di chuyển từ nơi này đến nơi khác (wohin/woher)
Wohin gehen sie? (wohin)
Họ đi đâu?
Sie gehen alles auf den Balkon
Tất cả họ đi ra Ban công

Wohin bringst du den lieben Brief?
Bạn mang lá thư tình đi đâu? (wohin)
Ich bringe den lieben Brief zur (zu der) Post
Tôi mang lá thư tình này tới bưu điện

Wohin gehst du?
Bạn đi đâu?
Ich gehe wieder ins (in das) Büro
Tôi lại đi vào phòng làm việc

Tôi đang ở trong phòng ngủ
erledigen (V.t) (er|le|di|gen): Hoàn thành, làm cho xong
ausführen (V.t): Hoàn thành, làm xong

Ich mache/erledige jetzt meine Hausaufgaben (Akk.)
Bây giờ tôi làm bài tập ở nhà của tôi

der mann -> den Mann: Người chồng, đàn ông
Mein Mann -> meinen Mann
Ich sehe den/meinen Mann (Akk.)

die Frau -> die Frau: Người phụ nữ, vợ
meine Frau -> meine Frau
Ich sehe meine Frau (Akk.)

das Kind -> das Kind: Đứa bé
mein Kind -> mein Kind
Ich sehe mein Kind (Akk.)

Động từ yếu, schwaches Verb hay động từ quy tắc thì cái đuôi chia theo công thức:

Erledigen (v.t): Làm, hoàn thành
Ich erledige
Du erledigst
Er/sie/es erledigt
Wir erledigen
Ihr erledigt
Sie erledigen

Ich muss noch meinen Auftrag erledigen
Tôi phải làm công việc của mình
Ich will die Formalitäten erledigen
Tôi muốn hoàn tất các thủ tục này

Umgangssprachlich: Ngôn ngữ thông thường
Erledigt = fertig/abgetan: Xong rồi, không cần nói gì về nó nữa

ausführen: Thực hiện
Ich mache jetzt ein paar wichtige Telefonate
Ich führe jetzt ein paar wichtige Telefonate aus
Ich mache jetzt wichtige Anrufe
Tôi đang thực hiện một vài cuộc điện thoại quan trọng bây giờ

das Telenonat/-e (Te|le|fo|nat): Cuộc gọi điện thoại
Telefonate assführen: Gọi điện thoại

Anrufen (V.t): Gọi điện thoại
Ich rufe dich an
Du rufst mich an
Er ruft uns an
Wir rufen euch an

Was kostet dein Haus?
Wieviel kostet dein Haus?
Nhà bạn gía bao nhiều tiền?
Mein Haus kostet fünfzig tausend Euro
Nhà tôi gía 50 ngàn Euro
Ist das billig oder teuer?
Như vậy nó rẻ hay mắc?
Mein Haus ist nicht teuer, das ist aber billig
Nhà tôi không mắc, nó rẻ lắm

Alles Klar: Rỏ, được rồi
Ich verstehe es
Tôi hiểu điều đó
Ich habe es schon verstanden
Tôi hiểu điều đó rồi

Klar (Adjektiv): Rỏ ràng

klares Wasser: Nước sạch
Wir brauchen immer klares Wasser
Wir brauchen etwas zum trinken
Wir brauchen immer klares Wasser zum trinken/kochen/waschen/baden
Chúng ta luôn cần nước sạch để uống/nấu/rửa/tắm

Ich komme zu dir
Du kommst zu mir
Er kommt zu ihr

Ich gehe zum Esstisch
Tôi tới bàn ăn
Ich gehe zur Schule
Tôi tời trường học
Ich gehe zum Bahnhof
Tôi tới nhà ga

MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Tiếng Đức Cơ Bản - Bài 22

Postby MChau » 13 Mar 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 22 – Wo? Wohin? Woher?



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/0633hcm9 ... n.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/0fizzqwo ... n.mp4/file

Các bạn thân mến, bài học tiếng đức số 22 hôm nay chúng ta tiếp tục
học về câu trực tiếp và gián tiếp với chữ để hỏi là wo, wohin và woher.
Ngoài ra như thường lệ chúng ta học và ôn lại
những mẫu câu đàm thoại mới và cũ để ứng dụng ngay trong cuộc sống

Wo? Ở đâu?
Wohin? Tới đâu
Woher? Từ đâu

Wo willst du einkaufen?
Bạn muốn mua sắm ở đâu?
Ich möchte im Supermarkt einkaufen (Dativ)
Tôi muốn mua sắm ở siêu thị

der Supermarkt: Siêu thị
der Markt: Chợ, thị trường
im/in dem Supermarkt: Ở trong siêu thị (Dativ)
auf dem Markt: Ở chợ/trên thị trường (Dativ)
in den Supermarkt: Vào trong siêu thị (Akk.)

Ich kaufe auf dem Markt ein
Tôi mua sắm trên thị trường
Ich möchte etwas auf dem Markt einkaufen
Tôi muốn mua sắm một cái gì đó ở chợ

Ich kaufe ein schönes Hemd (Akk.)
Tôi mua một cái áo đẹp

Ich wollte/möchte ein schönes Hemd in diesem kleinen Markt/Supermarkt kaufen
Tôi muốn mua sắm một cái áo đẹp trong chợ nhỏ này

Ich möchte den großen Kühlschrank in diesem neuen Supermarkt einkaufen
Tôi muốn mua cái tủ lạnh lớn ở trong siêu thị mới này

Ich möchte die alte Nähmaschine in meinem Haus verkaufen
Tôi muốn bán cái máy may cũ tại nhà tôi
Wo willst du die Nähmaschine verkaufen?
Bạn muốn bán máy may ở đâu?

in meiner Garage (die -> der/eine -> einer)
Tại nhà đậu xe tôi

Mạo từ gián tiếp – Cách 3 - Dativ
der/ein -> dem/einem
die/eine -> der/einer
das/eins -> dem/einem

Gián tiếp của nhân xưng đại danh từ (cách 3)
Ich -> mir
Du -> dir
Er -> ihm
Sie -> ihr
Es -> ihm
Wir -> uns
Ihr -> euch
Sie -> ihnen

V.t = transitives Verb: Động từ có túc từ trực tiếp
V.i = intransitives Verb: Động từ có túc từ gián tiếp
V.reft = reflexives Verb: Động từ tự phản

Zum Beispiel: Thí dụ
Ich will dir helfen
Tôi muốn giúp bạn
Ich/Er möchte dir helfen, etwas zu tun/machen
Tôi/Anh ấy muốn giúp bạn làm một cái gì đó
Du hilfst mir etwas zu tun, oder/nicht wahr?
Bạn giúp tôi làm một cái gì đó, phải không?

oder: Hay là
nicht wahr? Phải không?
Dùng với câu xác định, và đứng ở cuối câu thêm dấu hỏi, sẽ thành câu hỏi phủ định

Sie hilft mir, Deutsch zu lernen, oder/nicht wahr?
Cô ấy giúp tôi học tiếng đức, phải không?

helfen (V.i): Giúp đỡ
Ich helfe dir
Du hilfst mir
Er/sie/es hilft uns
Wir helfen euch
Ihr helft uns
Sie helfen ihm

Wo? ở đâu? (Dativ)
Wohin? Đến đâu? (Akk.)
Woher? Từ đâu? (Akk.)

Wohin willst du einkaufen gehen? (Akk.)
Bạn muốn đi mua sắm ở đâu?
Ich möchte in den Supermarkt gehen, um einzukaufen (Akk.)
Tôi muốn đến siêu thị , để mua sắm

der -> in den (Akk.)
die -> in die (Akk.)
das -> in das (Akk.)

der -> in dem (Dativ)
die -> in der (Dativ)
das -> in dem (Dativ)

wohin gehst du denn?
Ich gehe in die Küche (Akk.)
Tôi đi vào bếp
Wo bist du denn?
Ich bin in der Küche (Dativ)
Tôi đang ở trong nhà bếp

der/ein/mein Markt -> dem/einem/meinem Markt (Dativ)
der/ein/mein Markt -> den/einen/meinen Markt (Akk.)
Ich gehe in den Supermarkt (Akk.)
Tôi đi vào siêu thị
Ich bin im/in dem Supermarkt (Dativ)
Tôi đang ở trong siêu thị

die/eine/meine Schule -> der/einer/meiner Schule (Dativ)
die/eine/meine Schule -> die/eine/meine Schule (Akk.)
Wo bist du denn? (Dativ)
Bạn đang ở đâu vậy?
Wohin gehst du jetzt? (Akk.)
Bạn đi đâu bây giờ vậy?
Ich gehe jetzt in die Schule (Akk.)
Bây giờ tôi đi tới trường
Ich gehe in den Park (Akk.)
Tôi đi tới, đi vào công viên

das/ein/mein Haus -> dem/einem/meinem Haus (Dativ)
das/ein/mein Haus -> das/ein/mein Haus (Akk.)
Ich gehe jetzt ins/in das Kino (Akk.)
Bây giờ tôi đi xem phim
Ich bin jetzt im Kino (Dativ)
Bây gioò tôi đang ở trong rạp chiếu phim
Ich gehe ins/in das Krankenhaus (Akk.)
Tôi đi vào nhà thương
Ich bin im/in dem Krankenhaus (Dativ)
Tôi đang ở trong nhà thương

Woher? Từ đâu đến?
Woher kommen Sie/kommst du?
Woher kommst du gerade?
Bạn vừa từ đâu tới?
Ich komme gerade aus/von dem Supermarkt
Tôi vừa đến từ siêu thị
Ich komme gerade aus/von der Schule
Tôi vừa đến từ trường học
Ich komme gerade aus/von der Arbeit
Tôi vừa đến từ chỗ làm việc
Ich komme gerade aus/von dem Kino
Tôi vừa đến từ rạp chiếu phim

Ich komme gerade von dem Haus/meinem Haus
Tôi vừa đến từ nhà tôi
Er kommt gerade von seinem Garten, oder/nicht waht?
Anh ta vừa đến từ vườn anh ta, phải không?
Du kommt gerade von der Arbeit, nicht wahr?
Bạn vừa đến đ6ay từ chỗ làm việc của bạn, phải không?

aus/von: Từ..

Wo? + Welchselpräposition/giới từ thay thế -> Dativ
Maskulin: der -> dem
Ferminin: die -> der
Neutral: das -> dem
Plural: die -> den

Wo bist du?
Was?
Sag mir, wo du bist?
Ich bin in der Schule
Ich bin im Einkaufszentrum
Tôi ở trung tâm mua sắm
Ich bin in einem Restaurant
Tôi đang ở trong một nhà hàng
Ich bin in der Bank
Tôi đang ở trong ngân hàng
Ich bin im Bus
Tôi đang ở trong/trên xe bus
Ich bin bei der Friseurin
Tôi đang ở chỗ hớt tóc nữ
Ich bin beim Arzt
Tôi đang ở chỗ bác sĩ
Ich bin bei Tom
Tôi đang ở chỗ Tom
Ich bin zu Hause
Tôi đang ở nhà
Ich bin in Berlin
Tôi đang ở Berlin

Wohin? + Wechselpräposition/giới từ thay thế -> Akkusativ
Maskulin: der -> den
Feminin: die -> die
Neutral: das -> das
Plural: die -> die

Wohin gehst du?
Wohin gehen Sie?
Ich gehe in die Schule
Tôi đi học
Ich gehe ins Einkaufszentrum
Tôi đến trung tâm mua sắm
Ich gehe ins Restaurant
Tôi vào nhà hàng
Ich gehe in die Bank
Tôi đến ngân hàng
Ich gehe an die Bushaltestelle
Tôi đến trạm xe bus
Ich gehe zur Friseurin
Tôi đến chỗ cô hớt tóc
Ich gehe zum Arzt
Tôi đến bác sĩ
Ich gehe zur/zu der Ärztin
Tôi đến chỗ bác sĩ nữ
Ich gehe zu Tim
Tôi đến chỗ Tim
Ich gehe nach Hause
Tôi về nhà
Ich gehe nach Berlin
Tôi đến Berlin

Wo ist mein Handy?
Cái điện thoại cầm tay của tôi đâu?
Entschuldigung, ich habe dich nicht verstanden
Xin lỗi, tôi không hiểu
Ich habe dich gefragt, wo mein Handy ist?
Tôi đã hỏi bạn, cái Handy của tôi đâu?
Das weiss ich nicht, Keine Ahnung
Tôi không biết

liegen: Nằm
stehen: Đứng

Es liegt neben dem Fernseher
Nó nằm cạnh tivi
Es steht neben dem Fernseher
Nờ đứng cạnh cái tivi

Es liegt auf dem Tisch
Nó nằm ở trên bàn

die Jacke: Áo khoác
die Jackentasche: Túi áo khoác

Ist es in deiner Jackentasche?
Nó có ở trong túi áo khoác bạn không?
Nein, es ist nicht in meiner Jackentasche
Không, nó không có trong túi áo khoác tôi

Was wirst du am Wochenende machen?
Bạn sẽ làm gì cuối tuần?

werden: Sẽ
Ich werde
Du wirst
Er/sie/es wirt
Wir werden
Ihr werdet
Sie werden
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Tiếng Đức Cơ Bản - Bài 23

Postby MChau » 21 Mar 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 23 – Mein Tag - Ngày của tôi



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/tlmqvx9l ... g.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/a9zmfdda ... g.mp4/file

Các bạn thân mến, bài học tiếng đức số 23
hôm nay chúng ta làm quen về câu mệnh lệnh cách,
tiếp tục học về thời gian và phần cuối bài tập nghe và đọc một số từ vựng mà chúng ta đã học

Mein Tag: Ngày của tôi
Meine Woche: Tuần lễ của tôi
Bitte, Mama! Nur ein Spiel
Mẹ ơi, làm ơn! Chỉ một trò chơi thôi
Nein Sara. Heute nicht mehr. Es ist schon neun Uhr
Không được đâu Sara. Hôm nay đủ rồi. Đã chín giờ rồi
Nein Sara, ich bin so müde
Không được Sara. Tôi rất là mệt
Schau mal. Jeden Morgen mache ich das Früstück,
dann bringe ich dich in die Schule. Ich kaufe im Supermarkt ein.
Ich koche. Ich putze. Ich räume die Wohnung auf, helfe im Laden
Xem này. Mỗi sáng mẹ làm bửa điểm tâm,
rồi mẹ đưa con tới trường. Mẹ mua sắm trong siêu thị.
Mẹ nấu ăn. Mẹ lau chùi. Mẹ dọn dẹp căn hộ và giúp đở ở cửa tiệm.

das Spiel: Trò chơi
spielen: Chơi đùa
Ich spiele Piano
Du spielst Gitarre
Er/sie/es spielt Geige (Vĩ cầm)
Wir spielen Karte
Ihr spielet Violin
Sie spielen Fußball

Die Kreditkarte: Thẻ tín dụng
Die Visitkarte: Danh thiếp

schauen/anschauen: Xem, nhìn
schau mal/schau mal her: Nhìn đây nè
gehen: Đi
weggehen: Đi khỏi, đi chổ khác
geh weg! Đi đi, cút đi
geh einfach! Chỉ cần mày đi đi

aufhören: Ngưng lại
hör auf! Hãy ngưng lại ngay
hör auf, mich zu nerven!
Đừng làm phiền tôi nửa, tránh xa ra
Hör auf, mich zu lachen!
Hör auf zu weinen!
Đừng khóc nửa
Hör auf zu schlafen!
Đừng ngủ nữa
Hör auf zu essen/trinken
Đừng ăn/uống nữa!

putzen (V.t): Lau chùi
der Boden: Sàn nhà
das Laden: Cửa tiệm nhỏ
Ich helfe im Laden
Tôi giúp đở trong cửa hang

Spielst du mit mir Papa?
Papa chơi với con chứ?
Nein.
Warum denn nicht?
Tại sao không?

Ich bin auch zu müde, mein Schatz. Schau!
Ich stehe von Montag bis Freitag,
jeden Tag um fünf Uhr auf.
Von sieben Uhr morgens bis sieben Uhr abends arbeite ich im Laden,
und dann mache ich auch noch die Kasse. Wir spielen am Sonntag, ok?
Ba cũng qúa mệt con yêu ơi. Xem nè!
Mỗi ngày ba thức dậy từ năm gìờ từ thứ hai tới thứ sáu.
Từ bảy giờ sáng tới bảy giờ tối ba làm việc ở cửa hàng,
rồi ba còn phải làm sổ sách thanh toán nữa.
Chúng ta chơi vào ngày chủ nhật, đưọc chứ?

Schatz: Kho báu
Mein Schatz: Người yêu của tôi

Jeden Tag: Mỗi ngày
Jeden Monat: Mỗi tháng
Ich lerne jeden Monat Deutsch
Tôi học tiếng đức mỗi tháng
Jede Woche: Mỗi tuần
Wir sehen uns jede Woche, nicht wahr?
Chúng ta gặp nhau mỗi tuần, phải không?
Jede Stunde: Mỗi giờ
Wir machen Jede Stunde fünf Minuten Pause
Mỗi giờ chúng ta nghỉ giải lao năm phút
Jede Minute: Mỗi phút
Jede Sekunde: Mỗi giây
Jedes Jahr: Mỗi năm
Der Frühling kommt jedes Jahr zurück
Mùa xuân trở lại hàng năm
Komm zurück! Quay lại

Jedes Mal: Mỗi lần
Jedes Mal, wenn ich renne, bin ich müde
Mỗi lần, khi tôi chạy, tôi mệt mỏi
laufen: Chạy
rennen: Chạy đua

Mensch! Con người (Trời ơi)
Wo bleibst du denn?
Em ở đâu vậy hả?
Immer kommst du zu spät
Em luôn tới trễ vậy
Es ist schon zehn vor vier
Bây giờ là 4 giờ 10 rồi
Um halb vier wolltest du da sein
Lúc 3 giờ 30 em đã muốn ở đây rồi mà
Ja, ich weiss. Tut mir leid
Vâng tôi biết. Xin lỗi

aufstehen (Trennbare Verben) Thức dậy
Ich stehe von Montag bis Freitag um fünf Uhr auf
Tôi thức dậy lúc năm giờ từ thứ hai tới thứ sáu
Ich stehe am Samstag um zehn Uhr auf
Tôi thức dậy lúc 10 giờ ngày thứ bảy
Erst um vier Uhr schlafe ich
Tôi chỉ đi ngủ lúc bốn giờ
Ich stehe am Sonntag erst um halb zwölf auf
Tôi thức dậy chỉ vào lúc 11 giờ 30 vào chủ nhật

Haben Sie/hast du am Samstag Zeit?
Vào ngày thứ bảy ông có rảnh không?
Ja, warum/wieso?
Có, tại sao?
Ich habe Geburtstag und mache eine Party. Kommen Sie auch?
Tôi có sinh nhật và tổ chức một bửa tiệc. Ông cũng đến chứ?
Ja, gerne. Wann fängt die Party denn an?
Vâng, rất vui. Khi nào bửa tiệc bắt đầu vậy?
Um sieben Uhr
Vào lúc bảy giờ
anfängen: Bắt đầu

Wann? Khi nào
Wann kommst du heute?
Hôm nay khi nào bạn đến?
Wann kannst du heute kommen?
Hôm nay bạn có thể đến khi nào
Ich kann erst um neun Uhr kommen
Tôi chỉ có thể đến từ/sau lúc năm giờ
Kannst du heute auch kommen?
Hôm nay bạn cũng có thể đến chứ?
Nein, es tut mir leid. Ich habe keine Zeit
Không, đáng tiếc. Tôi không rảnh

Ja, Hallo!
Robert, bist du? Hier ist Mama. Sag Robert, wann kommst du morgen?
Ach, Mama! Ich komme nicht. Ich habe keine Zeit.
Morgen arbeite ich den ganzen Tag. Am Abend kaufe ich noch ein
und habe Englischkurs. Ich schaffe es wirklich nicht, morgen vorbei zu kommen
Má ơi. Con không tới đâu. Con không có thời gian.
Ngày mai con làm việc cả ngày. Vào buổi tối
con còn phải mua sắm và có khóa học tiếng anh.
Con thật sự không làm được việc ngày mai ghé qua thăm đâu

Schaffen: Làm, thực hiện
wirklich: Thật sự
Ich schaffe es wirklich nicht
Thật sự tôi không thể làm được điều đó
vorbeikommen: Đi qua
Ich komme morgen bei dir vorbei
Ngày mai tôi ghé qua chỗ bạn

Sag mal: Hãy nói xem
bleiben (V.i): Ở
den ganzen Tag: Suốt ngày
Ich bleibe heute den ganzen Tag im Restaurant
Hôm nay tôi ở nhà hàng suốt cả ngày
Ich bleibe heute von drei Uhr bis vier Uhr nachmittag nicht in der Schule
Hôm nay từ ba cho tới bốn giờ chiều tôi không ở trường

das Buch –> die Bücher
mein Bruder –> mein Brüder
das Frühstück: Bửa điểm tâm
die Küche: Nhà bếp
das Gemüse: Rau qủa
der Mann -> die Männer
der Apfel -> die Äpfel
der Käse: Phô mai
das Getränk: Đồ uống
das Gespräch: Cuộc nói chuyện, đàm thoại
hässlich (Adj): xấu xí, ghê
mein Sohn -> meine Söhne
eine Tochter: Một cô con gái
drei Töchter: Ba đứa con gái
das Brot -> die Brötchen: Bánh mì
das Wort -> die Wörter: Những từ ngữ, từ vựng
schon (Adv): đã, rồi
schön (Adj): xinh đẹp

Bist du noch müde?
Anh còn mệt à?
Frühstück um fünf?
Điểm tâm lúc 5 giờ à?
Nein, danke!
Ich hätte gern Käse
Tôi muốn/thích có phô mai
Er geht spät ins Bett und er steht sehr spät auf
Nó đi ngủ trễ và dậy qúa trễ
Ich möchte bitte zwölf Brötchen
Làm ơn cho tôi 12 ổ bánh mì nhỏ
Robert hört am Morgen Musik
Sind die Möbel schön?
Những đồ nội thất này đẹp chứ?
Nein, sie sind hässlich
Không, chúng ghê qúa, xấu

Schwester: Chị tôi
zehn Meter: 10 mét
sechzig Personen: 60 người
Sie spechen gut Englisch: Bà nói tiếng anh khá
Das Bett ist gelb. Cái giường màu vàng
Wie geht´s? Anh/chị khỏe không?
Essen wir jetzt etwas?
Bây giờ chúng ta ăn cái gì chứ?
Ich lebe in Erfurt. Tôi sống ở Erfurt.
Kennst du meine Adresse?
Bạn biết địa chỉ của tôi chứ?
Lessen Sie bitte. Xin mời ông đọc

Các bạn tập nghe và nói về sự khác biệt,
khi nào thì các nguyên âm như, i, e, a, o, u đọc kéo dài,
và khi nào thì đọc ngắn (đọc nhanh gọn lại)
Khi hai chử nguyên âm đi liền nhau như ee,
hoặc khi một nguyên âm đứng trước hai phụ âm giống
nhau đi liền: essen, die Kasse, billig… thì đọc nhanh
das Kind
das Kino
billig (Adj): rẻ
am Mittwoch
am Dienstag
das Zimmer
Sie sieht fern und er isst
Cô ta xem tivi còn anh ta ăn
die Eltern: Cha mẹ, phụ huynh
ein Meter zehn. Một mét mốt/1,1 mét
das Bett
der Tee: Trà
schmecken(V.i): Nếm, thử, ngon miệng
essen
kennen: biết
die Nacht
der Name
die Kasse: Thâu ngân, quầy tính tiền
die Strasse: Con đường
der Mann
zwanzig Gramm: 20 gram
das Word: Từ ngữ
das Brot: Bánh mì
am Donnerstag
Ich komme
der Sohn
die Kartoffeln sind groß: Những củ khoai tây thì lớn
der Kurs: Khóa học
das Buch
die Nummer
der Stuhl
die Mutter
der Fußball
der Fluss: Dòng sông

Möchten Sie Tee? Ông có muốn trà không?
Ja, gern.
Wie ist Ihre Adresse?
Ludwig Straße 10
Tina macht jeden Tag Frühstück und kocht das Mittagessen
Tina làm bữa điểm tâm mỗi ngày và nấu ăn trưa
Fünf Kilogramm Kartoffeln kostet vier Euro sechzig
500 Gramm Käse, bitte
Meine Familie ist sehr groß. Ich habe sieben Kinder
Gia đình tôi rất đông, Tôi có bảy đứa con
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 24

Postby MChau » 27 Mar 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 24 - Mạo từ giống đực

Download mp3
https://www.mediafire.com/file/4p52wsqq ... 4.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/almkbcke ... 4.mp4/file

Các bạn thân mến, bài học tiếng đức số 24 hôm nay chúng ta học một số bí quyết
để có thể giúp mình nhận diện được những danh từ nào là giống đực,
rồi ứng dụng một số giới từ đi với thời gian cho đúng. Chúng ta cũng làm quen
với động từ tách rời và dĩ nhiên lắng nghe một bài đàm thoại ngắn về những gì đã học

Trong tiếng đức, những chử để hỏi thường bắt đầu bằng chữ W.
Thí dụ: wer, was, wie, wann, wo, hohin, woher, welche...

Chúng ta dùng chữ Wann, có nghĩa là khi nào để hỏi về thời gian
Dùng giới từ „um“ trước giờ giấc
Wann stehst du auf?
Khi nào bạn thức dậy?
Ich stehe um fünf Uhr auf
Tôi thức dậy lúc năm giờ

Chúng ta dùng giới từ „am“ đi với các ngày trong tuần
Wann stehen sie/stehst du am Mittwoch auf?
Vào thứ thứ bạn thức dậy lúc nào?
Ich stehe am Mittwoch um viertel nach sechs Uhr auf
Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 vào ngày thứ tư

Wohin gehst du?
Bạn đi đâu?
Ich gehe ins Bett
Tôi đi ngủ
Wann gehen Sie/gehst du am Montag ins Bett?
Bạn đi ngủ hôm thứ hai khi nào?
Ich gehe am Momtag um zehn Uhr ins Bett
Vào thứ hai tôi đi ngủ lúc 10 giờ

Dùng giới từ am đi với (an + dem = am) các ngày ngày trong tuần
Am Montag: Vào thứ hai
Am Dienstag: Vào thứ ba
Am Mittwoch: Vào thứ tư
Am Donnerstag: Vào thứ năm
Am Freitag: Vào thứ sáu
Am Samstag: Vào thứ bảy
Am Sonntag: Vào ngày chủ nhật

das Wochenende: Cuối tuần
Am Wochenende: Vào cuối tuần
Schönes Wochenende: Cuối tuần tốt đẹp
der Tag: Ngày
Schönen Tag: Chúc một ngày tốt đẹp
die Woche: Tuần
Schöne Woche: Chúc một tuần tốt đẹp

Dùng giới từ im (in+dem) cho bốn mùa và 12 tháng
Im Frühling: Vào mùa xuân
Im Sommer: Vào mùa hè
Im Herbst: Vào mùa thu
Im Winter: Vào mùa đông

das Jahr: Năm
Im Jahr: Trong năm

Wann möchtest du einkaufen/einkaufen gehen?
Khi nào bạn muốn đi mua sắm?
Ich möchte gerne im Herbst einkaufen gehen
Tôi thích mua sắm vào mùa thu
Ich gehe gerne im Frühling einkaufen
Tôi thích đi mua sắm vào mùa xuân

werden: Sẽ
Ich werde nach Hause gehen
Tôi sẽ về nhà
Ich werde Deutsch lernen
Tôi sẽ học tiếng Đức

Wann wirst du nach Hause gehen?
Khi nào bạn sẽ về nhà
Ich werde im Juli nach Hause gehen
Tôi sẽ về nhà trong tháng bảy
Ich werde im Juli nach Hause fliegen
Tôi sẽ bay về nhà vào tháng bảy

Wann wirst du in den Urlaub fahren?
Khi nào bạn sẽ đi du lịch?
Wann möchten Sie in den Urlaub fahren?
Bạn muốn đi nghỉ khi nào?
Ich werde im Juni in den Urlaub fahren
Vào tháng bảy tôi sẽ đi nghỉ ngơi
Ich fahre gerne im Juli in den Urlaub
Tôi thích đi nghỉ ngơi vào tháng bảy

Wann stehst du auf?
Erst um drei Uhr: Cho đến lúc 3 giờ
Ich stehe erst um drei Uhr auf
Cho tới lúc ba giờ tôi mới thức dậy
Genau um drei Uhr: Đúng vào lúc ba giờ
Ganau um vier Uhr: Đúng vào lúc bốn giờ
Genau um vier Uhr komme ich nach Hause
Ich komme genau um vier Uhr nach Hause
Tôi về nhà đúng vào lúc bốn giờ

Wann: Khi nào?
Genau am Montag: Đúng vào thứ hai
Ganau im März: Đúng vào tháng ba
Genau um Mitternacht: Đúng lúc nửa đêm
Ich stehe genau um Mitternacht auf
Tôi thức dây đúng lúc nửa đêm

Wann gehen Sie/gehst du am Samstag einkaufen?
Wann kaufen Sie/kaufst du am Samstag ein?
Vào thứ bảy khi nào bạn đi mua sắm?

einkaufen: Mua sắm
Ich gehe am Samstag um neun Uhr einkaufen
Ich kaufe am Samstag um neun Uhr ein
Tôi mua sắm lúc chín giờ vào thứ bảy
Am Samstag gehe ich oft um acht Uhr einkaufen
Ich gehe oft am Samstag um acht Uhr einkaufen
Tôi thường đi mua mua sắm lúc tám giờ thứ bảy

Ausreden: Bào chữa
Ausziehen/umziehen: Dọn nhà
einschalten: Mở, bật
ausschalten: Tắt, khoá
Ich schalte das Licht ein
Tôi mở đèn
Ich schalte das Licht ausTôi tắt đèn

zumachen: Đóng
aufmachen: Mở
Ich mache die Tür zu
Tôi đóng cửa lại
Ich mache das Fenster auf
Tôi mở cửa sổ ra
Ich will die Tür zumachen
Tôi muốn đóng cửa lại

Một vài trạng từ về thời gian
spät (Adv): Trể
zu spät: Qúa trể
sehr/so spät: Rất trể
früh: Sớm
sehr früh: Rất sớm
Ich rufe dich am Samstag an
Tôi điện cho bạn vào ngày thứ bảy
Ich werde dich am Samstag anrufen
Tôi sẽ gọi điện cho bạn vào thứ bảy

Wann kann ich am Donnerstag zu dir kommen?
Tôi có thể đến chỗ bạn khi nào vào thứ năm?
So früh wie möglich
So bald wie möglich
Càng sớm càng tốt
Du kannst am Donnerstag jeder Zeit zu mir kommen, aber nicht so früh
Vào thứ năm bạn có thể đến tôi bất cứ lúc nào, nhưng đừng có sớm qúa nha

fernsehen (V.t): Xem tivi
Wann sehen Sie/siehst du jeden Tag fern?
Bạn xem ti vi mỗi ngày khi nào?
Ich sehe jeden Tag um acht Uhr Abends fern
Ich sehe jeden Abend um acht Uhr fern
Tôi xem ti vi mỗi ngày lúc tám giờ tối
Ich sehe fern
Du siehst fern
Er/sie/es sieht fern
Wir sehen fern
Ihr seht fern
Sie sehen fern

Wann möchten wir uns treffen?
Chúng ta muốn gặp nhau khi nào?
Wir treffen uns um sieben Uhr abends
Chúng ta gặp nhau lúc bảy giờ tối

treffen: Gặp gỡ
Ich treffe dich
Tôi gặp bạn
Du triffst mich
Bạn gặp tôi
Er trifft sie
Anh ấy gặp cô ấy
Wir treffen ihn
Chúng ta gặp anh ấy
Ihr trefft sie
Các bạn gặp họ
Sie treffen mich
Họ gặp tôi

Was meinen Sie/meinst du denn?
Bạn nghĩ gì? Ý bạn là gì? Bạn muốn nói gì?

Ich meine, wir treffen uns am Samstag um sieben Uhr
Tôi nghĩ là, chúng ta gặp nhau vào thứ bảy lúc bảy giờ
Ich meine, ich werde am Samstag nicht zu dir kommen
Tôi nghĩ là, tôi sẽ không đến chỗ bạn vào thứ bảy

Ich meine, wir werden uns heute Nacht nicht sehen
Tôi nghĩ là đêm nay chúng ta sẽ không gặp nhau

werden: Sẽ
Nó giống như trợ động từ, luôn đi chung với một động từ khác và diển tả về tương lai

Gegenwart/Präsens: Hiện tại
Futur: Tương lai

Ich werde Deutsch lernen
Tôi sẽ học tiếng Đức
Ich werde morgen Abend nicht fernsehen
Tôi sẽ không xem tivi tối mai
Du wirst kochen
Er wird fernsehen
Sie wird gut schlafen

Wir werden gehen
Ihr werdet Fremdsprache lernen
Các bạn sẽ học ngoại ngữ
Sie werden bald wegrennen/weglaufen/weggehen
Họ sẽ đi khỏi ngay thôi

abholen (V.t): Đón
Du wirst mich morgen abholen, nicht wahr?
Bạn sẽ đón tôi vào ngày mai chứ
Ja, ich werde dich morgen sicher abholen
Vâng, chắc chắn ngày mai tôi sẽ đón bạn
Nein, ich werde dich morgen nicht abholen
Không, tôi sẽ không đón bạn vào ngày mai

Wann wird er zu uns kommen?
Khi nào anh ta sẽ đến chỗ chúng ta?
Ich meine, er wird morgen Abend zu uns kommen
Ich meine, er kommt morgen Abend zu uns
Tôi nghĩ là, anh ta sẽ đến chỗ chúng ta tối mai

Một số cách thức để nhận biết được danh từ giống đực: der Maskulin

Khi nói về người như ông, chú, thầy, người thợ, bác sĩ, công nhân,
thanh niên, cậu bé... thì đó là giống đực

Ngày trong tuần – die Wochentage
der Montag, der Dienstag...

Các tháng trong năm – die Monate
der Januar, der Februar...

Thời gian trong ngày - dieTageszeiten:
der Morgen, der Mittag, der Abend...
Nhưng ban đêm là die Nacht

Bốn mùa – die Jahreszeiten
der Frühling: Mùa xuân
der Somme: Mùa hè
der Herbst: Mùa thu
der Winter: Mùa đông

Bốn hướng – die Himmelsrichtungen
der Norden: Hướng bắc
der Osten: Hướng đông
der Süden: Hướng nam
der Westen: Hướng tây

Thời tiết - das Wetter
der Regen: Mưa
der Schnee: Tuyết
der Wind: Gío
der Nebel: Sương mù
der Sturm: Bão
Nhưng die Wolke: Mây

Tên các hãng xe - Automarken
der Audi, der BMW, der Mercedes, der VW...

Một số loài đồ uống có cồn - der Alkohol
der Wein: Rượu
der Sekt: Rượu vang
der Schanps
Nhưng das Bier: Bia

Tiền tệ - Währungen
der Euro, der Dollar, der Rubel, der Peso...
Nhưng die Rupie, das Pfund/Đồng bảng Anh

Chúng ta còn nhận biết danh từ giống đực qua đuôi của nó
die Endungen - Kết thúc
–or:
der Motor: Động cơ
der Direktor: Giám đốc

-ig/-ich:
der Honig: Mật ong
der König: Vua
der Essig: Dấm
der Teppich: Tấm thảm

-ing:
der Frühling: Mùa xuân
der Zwilling: Sinh đôi
der Schmetterling: Con bướm

-ismus -ist:
der Kapitalismus: Chủ nghĩa tư bản
der Sosialismus: Chủ nghĩa xã hội
der Optimismus: Sự lạc quan

der Kapitalist: Nhà tư bản
der Sozialist: Chủ nghĩa xã hội
der Optimist: Lạc quan
-iker:
der Informatiker: Nhà khoa học máy tính
der Mechaniker: Thợ máy
der Techniker: Kỹ thuật viên

-and/-ant/-ent:
der Doktorand: Nghiên cứu sinh
der Demonstrant: Người phản đối, biểu tình
der Präsident: Tổng thống

-eur/-ör:
der Ingenieur: Kĩ sư
der Frisör: Thợ hớt tóc
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 25 - Danh Từ Giống Cái

Postby MChau » 05 Apr 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 25 – Die feminine Nomen



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/j31hlbbw ... n.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/3tb26v3k ... n.mp4/file

Các bạn thân mến, bài học tiếng đức số 25 hôm nay chúng ta học về một số quy luật
để nhận diện được danh từ giống cái. Làm quen với câu điều kiện với chử Wenn,
học một số từ vựng về thực phẩm trái cây và ứng vào trong một số câu

die feminine Nomen: Những danh từ giống cái với mạo từ die
Những danh từ thuộc về giống cái khi nói về người như
bà, cô, chị, nữ bác sĩ, cô công nhân... thì mạo từ xác định luôn là die, còn không xác định là eine

Ngoài ra, danh từ giống cái ở tất cả các dạng sau
Zahlen - Số đếm
die eins
die fünf
die Achtunddreißig

Bäume und Pflanzen - Cây cối và thực vật
die Palme: Cây cọ
die Blume: Bông hoa
die Rose: Hoa hồng

Obstsorten: Các loại trái cây
die Banane: Chuối
die Kiwi: Trái Kiwi
die Traube: Trái Nho
der Apfel: Trái Táo

Danh từ giống cái chiếm khoảng 46 phần trăm,
do vậy khi thấy những danh từ có chử tận cùng như sau, thì là giống cái
-ung
die Heizung: Lò sưởi
die Rechung: Hóa đơn
die Versicherung: Bảo hiểm

- heit/keit
die Freiheit: Sự tự do
Ich brauche die Freiheit
Tôi cần sự tự do
die Einheit: Đơn vị
die Fähigkeit: Khả năng
Meine Fähigkeiten sind gering
Khả năng, kĩ năng của tôi rất hạn hẹp

-schaft
die Gesellschaft: Xã hội, cộng đồng
die Freundschaft: Hữu nghị, tình bạn
Wir sind in Freundschaft
Chúng ta đang là bạn

-ion
die Station: Nhà ga
die Station ist sehr weit von hier
Nhà ga qúa xa đây
die Region: Địa phương, khu vực
Ich lebe in dieser schönen Region/Gegend
Tôi sống ở khu vực xinh đẹp này
die Religion: Tôn giáo
Was ist deine Religion?
Tôn gáo của bạn là gì?

-ik
die Musik: Âm nhạc
Ich höre Musik, während ich schlafe
Tôi nghe nhạc, trong khi tôi ngủ
die Politik: Chính trị
Ich verstehe Politik nicht
Tôi không hiểu chính trị
die Mathematik: Toán học
Meine Mathematik ist schlecht
Môn toán của tôi tệ lắm

-tät
die Universität: Trường đại học
Meine Universität liegt im Stadtzentrum
Trường đại học của tôi ở trung tâm thành phố
die Qualität: Chất lượng
Ich brauche bessere Qualität
Tôi cần chất lượng tốt hơn

-ur
die Natur: Thiên nhiên
Ich liebe es in der Natur zu wandern
Tôi thích đi dạo trong thiên nhiên
die Kultur: Văn hóa
Lächeln ist unsere Kultur
Nụ cười là văn hóa của chúng tôi
die Temperatur: Nhiệt độ
Die Temperatur hier ist abnormal
Nhiệt độ ở đây bất thường

-anz/-enz
die Distanz: Khoảng cách
die Existenz: Tồn tại
die Differenz: Khác biệt

-age/-ade
die Garage: Nhà đậu xe
Ich habe keine Garage
Tôi không có nhà đậu xe
die Etage: Tầng lầu
die Marmelade: Mứt
Magst du diese Marmelade?
Bạn có thích món mứt này không?

-ei
die Bäckerei: Tiệm bánh mì
Ich gehe jetzt zur Bäckerei
Bây giờ tôi đến tiệm bánh mì
die Metzgerei: Tiệm bán thịt
die Bücherei: Thư viện

Rất nhiều danh từ giống cái với hai âm và tận cùng bằng -e
die Lampe: Cái đèn
die Straße: Con đường
die Reise: Chuyến đi

Học một số danh từ mới

der Partner: Bạn đồng hành, cộng sự nam
die Partnerin: Bạn đồng hành nữ
der Lebenspartner: Bạn đời nam
die Lebenspartnerin: Bạn đời nữ
der Mann/Ehemann: Chồng
die Frau/Ehefrau: Vợ
der Lehrer: Giáo viên nam
die Lehrerin/-nen: Nữ giáo viên
der Student/-en: Nam sinh
die Studentin/-nen: Nữ sinh

Đặt câu với động từ tách rời
früh aufstehen: Thức dậy sớm
spät aufstehen: Dậy trễ
Ich stehe früh/spät auf
Tôi thức dậy sớm/trễ

die Wohnung aufräumen: Dọn dẹp căn hộ
Ich räume die Wohnung auf
Ich räume mein Haus auf
Tôi đang thu dọn nhà cửa

fernsehen: Xem Tivi
das Fernseher: Cái Tivi
Abends sehe ich alleine fern
Tôi xem ti vi vào buổi tối một mình

anrufen: Gọi điện
Meine Eltern anrufen
Gọi điện thoại cho cha mẹ tôi
Ich rufe morgen um halb drei meine Eltern an (Akk.)
Ich werde morgen um halb drei meine Eltern anrufen (Akk.)
Ngày mai lúc 2 giờ 30 tôi gọi điện cho cha mẹ tôi

Tiếp theo chúng ta làm quen với câu điều kiện,
là câu với mệnh đề phụ được bắt đầu với "wenn".
Nó diễn tả một hành động chỉ diễn ra trong một điều kiện nhất định
Cấu trúc của câu điều kiện có khả thi, nghĩa là sảy ra được ở thì hiện tại
Câu điều kiện có 2 vế:
Hauptsatz (mệnh đề chính) và Nebensatz (mệnh đề phụ)
Mệnh đề phụ được bắt đầu bởi wenn: Nếu
Theo cách xây dựng câu trong tiếng Đức, ta có 2 cách biểu đạt sau:
Nebensatz + Hauptsatz:
Wenn ich Lust habe, spiele ich Fußball
Nếu tôi có hứng thú, tôi sẽ chơi đá banh
Hauptsatz + Nebensatz:
Ich spiele Fußball, wenn ich Lust habe
Tôi chơi banh, khi tôi có hứng thú

Jedes Jahr: Mỗi năm
Jedes Jahr, wenn ich frei bin, besuche ich ihn
Ich besuche ihn jedes Jahr, wenn ich frei bin
Mỗi năm khi tôi rãnh, t ôi thăm nó

Jeden Monat: Mỗi tháng
Jeden Monat, wenn ich kein Geld habe, hilft mir meine Mutter
Meine Mutter hilft mir jeden Monat, wenn ich kein Geld habe
Mỗi tháng, khi tôi không có tiền, mẹ tôi gíúp tôi
Ich helfe dir
Du hilfst mir
Er hilft uns
Wir helfen dir

Jede Woche: Mỗi tuần
Jede Woche, wenn ich frei bin, putze ich sein Zimmer
Ich putze jede Woche sein Zimmer, wenn ich frei bin
Mỗi tuần khi tôi rảnh, tôi lau chùi phòng nó
Ich putze mein Zimmer
Du putzst dein Zimmer
Er putzt sein Zimmer
Wir putzen unsere Zimmer

Jeden Tag: Mỗi ngày
Jeden Tag, wenn ich es brauche, holt sie mich zu Hause ab
Sie holt mich jeden Tag zu Hause ab, wenn ich es brauche
Cô ấy đón tôi mỗi ngày tại nhà, khi tôi cần
Abholen: Đón
Ich hole dich ab
Du holst mich ab
Wir holen uns ab

Jede Stunde: Mỗi giờ
Jede Stunde, wenn er traurig ist, isst er
Er isst jede Stunde, wenn er traurig ist
Mỗi giờ, khi nó buồn, nó lại ăn

Jedes Mal: Mỗi lần
Jedes Mal, wenn ich schlafe, regnet es
Es regnet jedes Mal, wenn ich schlafe
Mỗi khi tôi ngủ, trời mưa

gern (Adv): Thích
sehr gern (Adv): Rất thích
nicht gern (Adv): không thích
nicht so gern (Adv): Không thích lắm

Was machst du gern?
Bạn thích làm gì?
Ich koche gern und ich kaufe gern ein
Tôi thích nấu nướng và thích mua sắm
Und was machst du nicht gern?
Còn bạn không thích làm điều gì?
Ich sehe nicht gern fern
Tôi không thích xem tivi

Was isst du gern?
Bạn thích ăn gì?
Ich esse gern Gemüse
Tôi thích ăn rau
Ich esse kein Kalbfleisch
Tôi không ăn thịt bê

Trauben weiß: Nho xanh
Heidelbeeren: Qủa Việt Quất
Limetten: Chanh xanh
Cantalupe Melone: Dưa lưới vàng
Vogerlsalat: Sà lách xon
der Blattsalat: Rau sà lách
der Eisbergsalat: Rau sà lách vùng lạnh
die Gurke/-n: Dưa leo
der Sellerie: Rau cần tây
der Stangensellerie: Thân rau cần tây

Phần cuối của bài học hôm nay, các bạn nghe một vài đoạn đàm thoại ngắn về những gì đã học

- Rode
- Tag, Frau Rode. Hier ist Timo. Ist Jasmin da?
- Hallo Timo. Nein tut mir leid
- Wann kommt sie denn?
- Am Montag hat sie nachmittags Schule und dann Tanzkurs. Da kommt sie sehr spät nach Hause
- Was gibt's denn?
- Ich habe am Donnerstag Geburtstag und am Freitag mache ich eine Party. Kommt Jasmin?
- Sicher sehr gerne. Wann denn?
- So um 8 Uhr
- Ich sage es Jasmin. Sie ruft dich noch an. Also tschüss Timo
- Tschüss. Frau Rode

tanzen: Khiêu vũ
der Tanzkurs: Khóa học khiêu vũ
geben: Có
Was gibt's denn?
Có chuyện gì vậy?
Ich habe am Donnerstag Geburtstag
Sinh nhật của tôi là vào thứ năm
Ich sage es Jasmin
Tôi nói điều đó với Jasmin
Sie ruft dich noch an
Cô ấy sẽ còn gọi cho bạn

- Hallo Christina. Wie geht's?
- Danke es geht.
- Kommst du mit einkaufen? Ich fahre in den Supermarkt
- Nein tut mir leid. Ich koche gerade das Mittagessen. Jasmin kommt um 1 Uhr aus der Schule. Aber um 3 Uhr habe ich Zeit bis 6 Uhr, da gehe ich dann zu Stefan in den Laden
- Also gut bis 3 Uhr

der Laden: Cửa hàng

- Manly
- Stephan Rohde. Sie verkaufen einen Schrank. Ich möchte den gerne kaufen. Ist der noch da?
- Ja. Kommen Sie doch vorbei. Wir wohnen in der Mühlstraße 10
- Entschuldigung. Müllerstraße?
- Nein. Mühlenstraße. Ich buchstabiere: MÜHLEN Straße
- Danke. Alles Klar

Ist der noch da?
Nó vẫn còn ở đó chứ?
Ja. Kommen Sie doch vorbei
Ja. Kommst du doch vorbei
Vâng, ông hãy ghé qua đi
Buchstabieren: Đánh vần
Ich buchstabiere

Ich wünsche euch allen, gut Deutsch zu lernen
Chúc các bạn học tốt tiếng Đức
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Re: Học Đàm Thoại Tiếng Đức Cơ Bản

Postby MChau » 18 Apr 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 26 – Das Neutral – Trung Tính



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/4d3u6huf ... l.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/5ypsrodm ... l.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 26 hôm nay chúng ta sẽ học về một số cách thức
để nhận biết về danh từ giống trung tính, học một số từ ngữ và câu về thực phẩm,
về phần văn phạm làm quen với thì hòan thành và phần cuối bài luôn là một vài đoạn đàm thoại ngắn về những gì đã học

Các bạn biết không, có 36% danh từ trong tiếng Đức là giống đực
46% là giống cái và 20% là giống trung tính và nếu một danh từ nào đó mà các bạn không chắc chắn
nó thuộc về giống gì, thì có thể tạm thời xếp nó vào dạng giống cái với mạo từ là: die

Tuy nhiên trong hai bài kỳ trước, chúng ta đã học về một số cách thức để nhận diện được
danh từ giống, đực, danh từ giống cái như thế nào rồi.
Do vậy hôm nay chúng ra sẽ học về cách thức nhận diện danh từ giống trung tính với mạo từ là: das

das neutrale Nomen
Danh từ trung tính với mạo từ das

das Nominalisierungen: Danh nghĩa
Tất cả những động từ hay tính từ trong tiếng Đức, khi biến thành danh từ đều là giống trung tính
laufen: Chạy
das Laufen: Chạy bộ
der Läufer: Người đàn ông chạy bộ
die Läuferin: Người phụ nữ chạy bộ

das Sprechen: Nói chuyện
der Sprecher: Phát ngôn viên
die Sprecherin: Nữ phát ngôn viên

Những tĩnh từ
gut: Tốt đẹp
das Gute: Sự tốt đẹp
schön: Đẹp
das Schöne: Người đẹp

das Farben: Màu sắc
Những màu sắc là danh từ trung tính
das Blau: Xanh dương
das Grün: Xanh lá cây
das Gelb: Vàng

das Buchstaben: Chữ cái
das A, das B, das C...

viele Stoffe: Nhiều vật liệu
das Gold: Vàng
das Silber: Bạc
das Platin: Bạch kim
das Glas: Thủy tinh
das Plastik: Nhựa
das Holz: Gỗ
das Öl: Dầu

Bruchzahlen: Phân số
das Viertel: ¼
das Drittel: 1/3
das Fünftel: 1/5

Những danh từ có đuôi là:
-lein/-chen: Những thứ làm nhỏ lại
das Fräulein: Cô bé, cô bồi bàn
das Männlein: Người đàn ông nhỏ bé
das Häuschen: Ngôi nhà nhỏ

-ma:
das Thema: Đề tài, chủ đề
das Klima: Khí hậu, máy điều hòa
das Drama: Kịch tính, bi kịch

-ment:
das Dokument: Tài liệu, hồ sơ
das Experiment: Thí nghiệm, thử nghiệm
nhưng
der Moment: Hiện tại, khoảng khắc
Bitte warte einen Moment
Xin chờ một tí

-um:
das Zentrum: Trung tâm
das Datum: Ngày tháng
das Album: Album

-tum:
das Eigentum: Bất động sản
das Wachtum: Sự tăng trưởng
Nhưng
der Reichtum: Sự giàu có

-icht:
das Gesicht: Khuôn mặt
das Gericht: Tòa án
das Licht: Ánh sáng

Một số từ ngữ lấy từ tiếng Anh
das Shopping: Mua sắm
das Training: Tập luyện

Làm quen một số từ ngữ về thực phẩm
der Fisch: Cá
der Thunfisch: Cá thu
die Lachsforelle: Cá hồi
das Filet: Phi lê
das Rotbarschfilet: Phi lê cá đỏ
der Hummer: Tôm hùm
die Krabbe: Con cua
die Schnecke: Con ốc
die Garnele: Con tôm
Garnelen White Tiger/ die Tigergarnele: Tôm Sú
der Kalmar: Mực ống
die Tintenfisch: Con mực
die Meeresfrüchten: Đồ biển

Was möchten Sie gern essen?
Was möchtest du gern essen?
Bạn thích ăn gì?
Ich esse gerne Meeresfrüchte wie Garnelen, Krabben, Fisch und Tintenfisch
Tôi thích ăn đồ biển như tôm, cua, cá và mực

das Rindfleisch: Thịt bò
das Kalbfleisch: Thịt bê
das Schweinefleisch: Thịt heo
das Hähnchen: Thịt gà
das Entenfleisch: Thịt vịt
das Vogelfleisch: Thịt chim
das Wachtelfleisch: Thịt chim cút

Welches Fleisch isst du gerne?
Bạn thích ăn thịt gì?
Ich esse gerne Schweinefleisch, Hühnchen und Rindfleisch
Tôi thích ăn thịt heo, gà và bò
Was möchtest du kochen?
Bạn muốn nấu món gì?
Ich möchte gebratenes Fleisch kochen
Tôi muốn nấu thịt rán, chiên

Rinder rostbraten: Thịt bò nướng
Gegrilltes Fleisch: Thịt nướng
Gekochtes Fleisch: Thịt luộc
gebratenes Fleisch: Thịt xào
Fleisch-Eintopf/Geschmortes Fleisch: Thịt kho
rohes Fleisch: Thịt sống

Ich esse kein rohes Fleisch
Tôi không thích ăn thịt sống

Sở hữu cách
Meine Woche: Tuần lễ của tôi
Deine Woche: Tuần lễ của bạn
die Lans Woche: Tuần lễ của Lan
die Tuans Woche: Tuần lễ của Tuấn
die Valentinas Woche: Tuần lễ của Valentina
Lans Tisch ist neu
Cái bàn của Lan là mới
Hoangs Haus ist neu
Cái nhà của Hoàng thì mới

Mein Monat: Tháng của tôi
Dein Monat
der Lans Monat
der Tuans monat

die Tageszeiten: Thời gian trong ngày
am Morgen: Vào buồi sáng sớm khi mặt trời vừa ló dạng
am Vormittag: Khoảng 8 giờ tới 11 giờ trưa
am Mittag: Vào buổi trưa
am Nachmittag: Vào buồi chiều (trước 18 giờ)
am Abend: Vào buổi chiều tối (trước 22 giờ)
in der Nacht: Vào ban đêm (từ 22 giờ)

Was isst Robert wirklich jeden Tag?
Thật sự Robert ăn gì mỗi ngày?
Robert/er isst Pizza gern jeden Tag
Robert thích ăn Pizza mỗi ngày

Was macht Lukas jeden Abend?
Lukas làm gì vào mỗi buổi tối?
Lukas ruft seine Freundin jeden Abend an
Lukas gọi điện thoại cho bạn gái của nó mỗi tối

Wohin geht Michael am Samstag?
Michael sẽ đi đâu vào thứ bảy?
Michael geht am Samstag mit mir ins Kino
Michael đi xem phim với tôi vào thứ bảy

Was macht Katherina Abends zu Hause?
Katherina làm gì ở nhà vào buổi tối?
Was macht Katherina Nachts zu Hause?
Katherina làm gì ở nhà vào ban đêm?
Katherina hört Nachts gerne allein zu Hause Musik
Katherina thích nghe nhạc một mình ở nhà vào buổi tối

werden: Sẽ
Was wirst du am Wochenende machen?
Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?
Ich werde am Wochenende Deutsch lernen
Tôi sẽ học tiếng Đức vào cuối tuần
Er wird am Wochenende Deutsch lernen
Anh ấy sẽ học tiếng Đức vào cuối tuần

Was hast du mich gefragt?
Bạn hỏi tôi cái gì?
fragen: Hỏi
gefragt: Đã hỏi

Ich habe dich gefragt, was du am Wochenende machen wirst
Tôi đã hỏi bạn rằng bạn sẽ làm gì vào cuối tuần

Ich habe dich gefragt
Was wirst du machen?
Bạn định làm gì?
Ich habe dich gefragt, was du machen wirst?
Tôi hỏi bạn bạn định làm gì?

Ich habe dich gefragt
Ich weiß es noch nicht
Tôi chưa biết
Wiessen: Hiểu biết
Ich weiss es
Du weißt es
Er/sie/es weiß
Wir wissen
Ihr wisst
Sie wissen
Ich habe einen Plan
Tôi có một kế hoạch
Ich habe keine Pläne
Tôi không biết làm gì, không có kế hoặch
der Plan: Kế hoạch

Ich fahre mit meiner Familie in die Berge
Tôi sẽ đi lên núi với gia đình tôi
Dort werden wir wandern
Chúng tôi sẽ đi dạo đường dài ở đó

wandern: Đi dạo trong rừng
Ich wandere
Du wanderst
Er/sie/es wandert
Wir wandern
Ihr wandert
Sie wandern

Ich werde skifahren
Tôi sẽ trượt tuyết
Ich werde ausschlafen
Tôi sẽ ngủ thẳng giấc

Warum? Tại sao?
Warum bist du nach Deutschland gekommen?
Tại sao bạn đến nước Đức?
Ich bin nach Deutschland gekommen, weil ich hier eine Arbeit gefunden habe
Tôi đến Đức vì tôi tìm đuợc một công việc ở đây

Ich bin nach Deutschland gekommen, weil ich von meiner Heimat flüchten musste
Tôi đến nước Đức, bởi vì tôi phải chạy trốn từ quê hương tôi

Ich bin nach Deutschland gekommen weil meine Frau deutsche ist
Tôi đến Đức vì vợ tôi là người Đức
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 27 – Wetter - Thời Tiết

Postby MChau » 24 Apr 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 27 – Wetter - Thời tiết



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/vdn7h9mg ... r.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/nyhfhgzp ... r.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 27 hôm nay chúng ta sẽ học về đề tài
thời tiết và ứng dụng chúng vào các mẫu câu ở thì hiện tại, tương lai và hoàn thành

das Wetter: Thời tiết
Wie? Thế nào?

Wie ist denn das Wetter?
Thời tiết như thế nào?

Wie ist das Wetter heute?
Thời tiết hôm nay thế nào?

Wie ist das Wetter heute in Viet Nam?
Thời tiết hôm nay ở Việt Nam ra sao?

Wie wird das Wetter morgen?
Ngày mai thời tiết thế nào

Wie war das Wetter Gestern?
Thời tiết hôm qua ra sao?

sein -> waren
Ich war hier: Tôi đã ở đây
Du warst auch hier: Bạn cũng đã ở đây
Leider war er nicht hier
Đáng tiếc anh ấy đã không ở đây

Wie war das Wetter gestern bei euch?
Thời tiết ngày hôm qua thế nào ở chổ các bạn?

Khi nói về thời tiết, chúng ta dùng chữ : Es làm chủ từ
và động từ thường dùng là sein khi chúng đi kèm với một tĩnh từ
Es ist warm: Trời ấm
Es ist windig: Trời gió
Es ist sehr windig: Trời rất nhiều gió

Tuy nhiên chúng ta cũng có thể dùng những động từ để diển tả về thời tiết như
regen: Mưa
Es regnet: Trời đang mưa
schneien: Tuyết rơi
Es schneit: Trời tuyết, Tuyết đang rơi
scheinen: Chiếu sáng
Die Sonne scheint: Mặt trời đang tỏa sáng, trời đang nắng

Das Wetter wird warm
Thời tiết sẽ ấm áp
Es ist warm: Trời ấm

kühl: Mát
heiß: Nóng
kalt: Lạnh
gut: Tốt
nicht gut
schlecht: Xấu
nicht schlecht
mild: Dể chịu, không nóng không lạnh chừng 20 độ
Es ist mild: Thời tiết dể chịu

Wie ist das Wetter in deinem Land?
Thời tiết ở nước bạn ra sao?
Es regnet: Trời mưa
Es regnet gar nicht: Trời hoàn toàn không có mưa
Es regnet gerade in meinem Land
Hiện tại trời đang mưa ở đất nước tôi
gerade: Vừa mới, đang

Wie ist das Wetter in Italien?
Thời tiết ở nước Ý ra sao?
Nicht so schön/gut. Es regnet gerade
Không tốt lắm. Trời đang mưa

das Thermometer: Nhiệt kế, đồ đo nhiệt độ
der Grad: Độ
Wie viel Grad sind es?
Bao nhiêu độ vậy?
Es sind 10 Grad
B ây giờ là mười độ
Es sind 23 Grad
Bây giờ là 23 độ

die Temperatur: Nhiệt độ
das Plus: Cộng
das Minus: Trừ
Es sind minus 3 grad
Es sind drei Grad unter Null
Bây giờ trời âm 3 độ

Wie ist die Temperatur heute?
Nhiệt độ hôm nay ra sao?
Heute sind es 20 Grad
Die Temperatur heute sind 20 Grad
Hôm nay 20 độ

circa/ungegähr: Khoảng chừng
Im Sommer haben wir circa 25 Grad
Im Sommer haben wir ungefähr 25 Grad
Vào mùa hè chúng ta có khoảng 25 độ

Nhiệt độ lên xuống, trong tiếng Đức chúng ta dùng từ
steigen: Lên
fallen: Rơi
Die Temperatur steigt morgen auf 25 Grad
Ngày mai nhiệt độ sẽ tăng lên 25 độ
Die Temperatur fällt morgen auf 5 Grad
Nhiệt độ ngày mai sẽ giản xuống 10 độ

die Sonne: Mặt trời
die Sonne scheint/Es ist sonnig
Mặt trời đang tỏa sáng, nắng lên
Die Sonne wird morgen scheinen
Mặt trời sẽ toả sáng vào ngày mai
Die Sonne hat geschienen: Mặt vừa mới tỏa sáng
Es war gestern Sonnig: Hôm qua trời nắng

Công thức của thì hiện tại là người ta dùng trợ động từ
Sein/haben + Partizip 2
diễn tả một hành động vừa sảy ra và đã kết thúc. Khi chia động từ ở Perfekt,
chúng ta phải thêm động từ haben hay động từ sein như trợ động từ
và động từ chính sẽ đứng ở cuối câu, thêm chữ ge- ở đằng trước
và đuôi kết thúc của động từ chính là –et cho động từ quay tắc.
Còn động từ không quy tắc thì phải học thuộc lòng.
Dĩ nhiên chúng ta sẽ học kĩ về thì hoàn thành trong các bài tới.
Hiện giờ thì các bạn chỉ làm quen và học thuộc lòng các câu hoàn thành ngắn trongn bài thôi

Es ist heiß heute: Hôm nay trời nóng
Es wird morgen heiß sein: Ngày mai trời sẽ nóng
Wie war das Wetter Gestern?
Thời tiết ngày hôm qua thế nào?
Gestern war es heiß: Hôm qua trời nóng

Es ist warm: Trời đang ấm
Es wird morgen warm sein: Ngày mai trời sẽ ấm
Es war vorgestern warm: Hôm kia trời ấm

Es ist trocken heute: Hôm nay trời khô
Es wird nächste Woche sehr trocken sein
Tuần tới trời sẽ rất khô ráo
Letzten Monat war es sehr trocken
Tháng rồi trời rất khô ráo
der letzte Monat/letzter Monat: Tháng qua

nass/feucht: Ẩm ướt
cool: Mát lạnh

Es ist nass/feucht heute: Hôm nay trời ẩm ướt
Es war letzten Monat sehr nass/feucht
Tháng rồi thời tiết rất ẩm ướt

Heute ist es sehr cool: Hôm nay trời mát lắm
Es wird morgen cool sein: Ngày mai trời sẽ mát
Es war letzte Nacht sehr cool: Đêm qua trời rất mát

die Wolke: Mây
Es ist bewölkt: Trời phủ mây, Trời nhiều mây
Wo ist es bewölkt?
Trời phủ mây ở đâu?
Es ist bewölkt, wo ich wohne
Trời nhiều mây ở nơi tôi sống

der Regen: Mưa
Es regnet: Trời mưa
Es wird regnen: Trời sẽ mưa
Es hat geregnet: Trời đã mưa
Wo hat es geregnet?
Trời đã mưa ở đâu?
Es hat in den Bergen geregnet
Trời đã mưa trên núi

der Wind: Gió
Es ist windig: Trời gió
Es ist windig gewesen: Trời đã có gió
Es war gestern windig: Hôm qua trời nhiều gió
Woher kommt der Wind?
Gió đang đến từ đâu?
Der Wind kommt vom Meer
Gió đến từ biển

Woher kam der Wind?
Der Wind kam vom Meer

Woher ist der wind gekommen?
Gió từ đâu đến?
Der Wind ist vom Meer gekommen
Gió đã đến từ biển

der Sturm: Bão
Es ist stürmisch heute: Hôm nay trời bão
Es gibt einen Sturm heute: Hôm nay trời có bão
Es wird stürmisch sein: Trời sẽ có bão
Es wird einen Sturm geben: Trời sẽ có bão
Es war stürmisch gestern
Es gab einen Sturm gestern
Hôm qua trời có bão

das Gewitter: Giông bão, sấm chớp
Es gibt ein Gewitter: Có giông bão
Ein Gewitter kommt/Ein Gewitter wird bald kommen
Sắp có giông bão đến
Vor kurzem gab es ein Gewitter
Có một cơn giông bão gần đây

der Blitz: Tia chớp
der Donner: Tiếng sấm sét
Es blitzt und donnert: Trời giống bão ầm ầm
Es hat geblitzt und gedonnert
Đã có tia chớp và sấm sét

der Nebel: Sương mù

Es ist neblig: Trời nhiều sương mù

der Schnee: Tuyết
Es schneit: Trời tuyết, tuyết rơi rồi
Es wird nächste Woche schneien
Tuần tới tuyết sẽ rơi/sẽ có tuyết
Es hat gestern geschneit: Hôm qua tuyết đã rơi

der Hagel: Mưa đá
Es hagelt: Trời mưa đá
Gestern hat es gehagelt: Hôm qua trời mưa đá

der Regenbogen: Cầu vòng
Ich sehe einen schönen Regenbogen
Tôi nhìn thấy một cái cầu vòng đẹp
Ich habe gerade einen schönen Regenbogen gesehen
Tôi vừa nhìn thấy một cái cầu vòng đẹp
Ich sah einen schönen Regenbogen
Tôi đã nhìn thấy một cầu vồng tuyệt đẹp

Phần cuối của bài học, như thường lệ chúng ta học những câu thông dụng
mà có thể ứng dụng được ngay trong cuộc sống

Warum bist du glücklich?
Tại sao bạn lại hạnh phúc?
Sorry, ich habe nicht richtig zugehört. Was hast du mich gefragt?
Xin lỗi, tôi đã không thực sực lắng nghe những gì bạn hỏi tôi
Ich wollte wissen warum du glücklich bist
Tôi muốn biết là tại sao bạn hạnh phúc
Ich bin glücklich, weil die Sonne scheint
Tôi hạnh phúc, vì nắng lên
Ich bin glücklich, weil ich die Deutschprüfung bestanden habe
Tôi hạnh phúc, vì tôi đã thi đậu bài kiểm tra tiếng Đức
Ich bin glücklich weil meine Fußballmannschaft gewonnen hat
Tôi rất vui, vì đội bóng đá của tôi đã thắng
Ich bin glücklich weil ich einen neuen Job gefunden habe
Tôi hạnh phúc, vì tôi đã tìm được một công việc mới
Ich bin glücklich, weil ich mich verliebt habe
Tôi hạnh phúc, vì tôi đã yêu
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bai 28 - Số Thứ Tự

Postby MChau » 03 May 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 28 - numerische Ordnung



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/l2tywq2p ... 8.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/2ecwzv2i ... g.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 28 hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những chữ và câu đã học nha
Wir beide: Cả hai chúng ta
Wir sind beide Studenten: Cả hai chúng ta là sinh viên
Meine Familie ist hier: Gia đình tôi đang ở đây
Wir sind hier: Chúng tôi đang ở đây
Sie sind alle hier: Tất cả họ đang ở đây
Wir sind eine Familie: chúng ta là một gia đình
Die Familie ist nicht klein: Gia đình thì không nhỏ
Die Familie ist groß: Gia đình thì lớn
Guten Tag. Wie geht´s? Xin chào, bạn khỏe không?
Kommen Sie aus Europa? Bạn tới từ Châu Âu hả?
Kommen Sie aus Amerika? Bạn tới từ Châu Mỹ hả?
Kommen Sie aus Asien? Bạn tới từ Châu á hả?
In welchem Hotel wohnen Sie? Bạn ở khách sạn nào vậy?
Wie lange sind Sie schon hier? Bạn ở đây bao lâu rồi?
Wie lange bleiben sie? Bạn ở lại trong bao lâu?
Gefällt es Ihnen hier? Bạn có thích ở đây không?
Gefallen: Thích
Gefällt es dir deutsch? Bạn có thích tiếng Đức không?
Gefällt dir das Haus? Bạn có thích ngôi nhà này không?
Gefällt dir deine Arbeit? Bạn có thích công việc bạn không?
Machen Sie hier Urlaub? Bạn đi du lịch ở đây sao?
Besuchen Sie mich mal: Bạn hãy đến thăm tôi một lần đi
Kommen Sie/kommst du zu mir: Bạn hãy đến chỗ tôi
Ich komme morgen zu dir: Ngày mai tôi đến chỗ bạn
Hier ist meine Adresse: Đây là địa chỉ của tôi
Sehen wir uns morgen? Ngày mai chúng ta gặp nhau chứ?
Tut mir Leid, ich habe schon etwas vor
Xin lỗi/đáng tiếc, mai tôi có việc rồi
Bis bald: Hẹn sớm gặp lại nha
Wo sind wir? Chúng ta đang ở đâu?
Wir sind in der Schule: Chúng ta đang ở trường học
Wir sind im/in dem Haus: Chúng tôi đang ở nhà
Wir haben Unterricht: Chúng ta đang có giờ học
Das sind die Schule: Đây là những học sinh
Das ist die Lehrerin: Đây là cô giáo
Das ist die Klasse: Đây là lớp học
Was machen Wir? Chúng ta làm gì?
Wir lernen eine Sprache: Chúng ta học một ngôn ngữ
Ich lerne Englisch: Tôi học tiếng Anh
Du lernst Spanisch: Bạn họ tiếng Tây Ban Nha
Er lernt Deutsch: Anh ấy học tiếng Đức
Wir lernen Französisch: Chúng ta học tiếng Pháp
Ihr lernt Italienisch: Các bạn học tiếng Ý
Sie lernen Russisch: Họ học tiếng Nga
Sprachen lernen ist interessant: Học ngoại ngữ rất là thú vị
Wir wollen Meschen verstehen: Chúng tôi muốn hiểu những người khác
Ich verstehe Deutsch sehr gut: Tôi hiểu tiếng Đức rất tốt
Wir wollen mit Menschen sprechen: Chúng tôi muốn nói chuyện với người ta

John ist aus London: John đến từ London
London liegt in Großbritannien: London ở nước Anh
Er spricht Englisch: Anh ấy nói tiếng Anh
Maria ist aus Madrid: Maria đến từ Madrid
Madrid liegt in Spanien: Madrid ở bên Tây Ban Nha
Sie spricht Spanisch: Cô ấy nói tiếng Tây Ban Nha
Peter und Martha sind aus Berlin: Peter và Martha đến từ Berlin
Berlin liegt in Deutschland: Berlin ở nước Đức
Sprecht ihr beide Deusch? Cả hai bạn nói tiếng Đức hả?
London ist eine Haupstadt: London là thủ đô
Madrid und Berlin sind auch Hauptstädte: Madrid và Berlin cũng là thủ đô
Die Hauptstädte sind groß und laut: Các thủ đô vừa lớn vừa ồn ào

Frankreich liegt in Europa: Nước Pháp ở Châu Âu
Ägypten liegt in Afrika: Ai cập ở Châu Phi
Japan liegt in Asien: Japan ở Châu Á
Kanada liegt in Nordamerika: Canada ở Bắc Mỹ
Panama liegt in Mittelamerika: Panama ở Trung Mỹ
Brasilien liegt in Südamerika: Braxin ở Nam Mỹ

Ich lese einen Buchstaben: Tôi đọc một chữ cái
Ich lese ein Wort: Tôi đọc một từ
Ich lese einen Satz: Tôi đọc một câu
Ich lese einen Brief: Tôi đọc một lá thư
Ich lese ein Buch: Tôi đọc một quyển sách
Ich lese
Du liest
Er/sie/es liest
Ich schreibe einen Buchstaben: Tôi viết một chữ cái
Ich schreibe ein wort
Ich schreibe einen Satz
Ich schreibe einen Brief
Ich schreibe ein Buch
Ich schreibe
Du schreibst
Er/sie/es schreibt

Ich zähle bis drei: Tôi đếm tới ba
Ich zähle weiter: Tôi đếm tiếp
Ich gehe weiter
Ich zähle
Du zählst
Er/sie/es zählt
Eins – der Erste: 1 - Thứ nhất
Zwei – der Zweite: 2 - Thứ hai
Drei – der Dritte: 3 - Thứ ba
Vier – der Vierte: 4 - Thứ bốn
Fünf – der Fünfte: 5 - Thứ năm
Sechs – der Sechste: 6 - Thứ sáu
Sieben – der Siebte: 7 - Thứ bảy
Acht – der Achte: 8 - Thứ tám
Neun – der Neunte: 9 - Thứ chín
Zehn – der Zehnte: 10 - Thứ mười
der Zehnte Tag: Ngày thứ mười
die Elfte Stunde: Giờ thứ mười một
20 – der Zwanzigste
das Dreißigste Haus: Căn nhà thứ ba mươi

Entschuldigen Sie: Xin lỗi
Wie viel Uhr ist es, bitte? Bây giờ là mấy giờ rồi?
Danke vielmals: Cám ơn nhiều
Es ist ein Uhr: Bây giờ là một giờ
Es ist achtUhr: Bây giờ là tám giờ
Es ist elf Uht: 11 giờ
Es ist zwölf Uhr: 12 giờ
Eine Minute hat sechzig Sekunden: Một phút có 60 giây
Eine Stunde hat sechzig Minuten: Một giờ có 60 phút
Ein Tag hat vierundzwanzig Stunden: Một ngày có 24 tiếng

Von Montag bis Sonntag: Từ thứ hai tới chủ nhật
Der erste Tag ist Montag: Ngày thứ nhất là thứ hai
Der zweite Tag ist Dienstag: Ngày thứ hai là thứ ba
Der dritte Tag ist Mittwoch: Ngày thứ ba là thứ tư
Der vierte Tag ist Donnerstag: Ngày thứ tư là thứ năm
Der fünfte Tag ist Freitag: Ngày thứ năm là thứ sáu
Der sechste Tag ist Samstag: Ngày thứ sáu là thứ bảy
Der siebte Tag ist Sonntag: Ngày thứ bảy là chủ nhật
Die Woche hat sieben Tage: Một tuần có bảy ngày
Wir arbeiten nur fünf Tage: Chúng ta làm việc chỉ năm ngày thôi

Gestern war Samstag: Hôm qua là thứ bảy
Gestern war ich im Kino: Hôm qua tôi ở rạp chiếu phim
Der Film war interessant: Bộ phim hay/thú vị
Heute ist Sonntag: Hôm nay chủ nhật
Heute arbeite ich nicht: Hôm nay tôi không làm việc
Ich bleibe zu Hause: Tôi ở nhà
Morgen ist Montag: Ngày mai là thứ hai
Morgen arbeite ich wieder: Ngày mai tôi lại làm việc
Ich arbeite im Büro: Tôi làm việc trong văn phòng

Wer ist das? Ai đây
Das ist Peter: Đây là Peter
Peter ist Student: Peter là sinh viên
Das ist Martha: Đây là Martha
Martha ist Sekretärin: Martha là thư ký
Peter und Martha sind Freunde: Peter và Martha là bạn bè
Peter ist der Freund von Martha: Peter là bạn của Martha
Martha ist die Freundin von Peter: Martha là bạn gái của Peter

der Januar
der Februar
der März
der April
der Mai
der Juni
Das sind sechs Monate: Đây là sáu tháng
Januar, Februar, März
April, Mai und Juni

der Juli
der August
der September
der Oktober
der November
der Dezember
Das sind auch sechs Monate: Đây cũng là sáu tháng
Juli, August, September
Oktober, November und Dezember
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Bài 29 - Perfekt - Thì Hoàn Thành

Postby MChau » 08 May 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 29 - Perfekt - Thì hoàn thành



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/rsbixd67 ... t.mp3/file

Download mp4
https://www.mediafire.com/file/nnvjyhfv ... t.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 29 hôm nay chúng ta học về chia động từ
ở các thì hiện tại, qúa khứ, hoàn thành với những từ ngữ đã học trong các bài trước

sein – waren – sein gewesen: Thì, là ở
Wer ist das? Ai đây (Präsens)
Wer war das? Ai đó? (Präteritum)
Und wer war das am Telefon?
Ai đã ở trên điện thoại vậy? Ai đã gọi điện vậy?
Wer ist das gewesen? Ai vừa ở đó? (Perfekt)

Das ist Peter: Đây là Peter
Das war Peter
Ich war da
Du warst dort
Er/sie/es war hier
Wir waren auch hier
Ihr wart nicht da
Sie waren auch nicht da
Công thức của thì hiện tại hoàn thành là
động từ haben hay sein ở thì hiện tại + Phân từ 2/Partizip 2
Partizip 2 là gì? Đó là động từ nguyên mẫu được thêm ở phía trước chử ge- và
cái đuôi sau cùng là –t, -et cho những động từ thuộc nhóm yếu, tức động từ quy tắc
Thí dụ động từ
sagen -> gesagt: Đã nói
Ich habe gerade gesagt: Tôi vừa mới nói xong
anworten -> geantwortet: Đã trả lời
Ich habe ihm geantwortet: Tôi đã trả lời anh ta
kaufen -> gekauft: Đã mua
Ich habe ihm gerade einen Tisch gekauft
Tôi vừa mua cho anh ta một cái bàn

Còn động từ nhóm mạnh, không quy tắc thì
Das ist Peter gewesen

Peter ist Student: Peter là sinh viên
Peter war Student
Peter ist Student gewesen
Trong bảng chia động từ bất quy tắc tiếng Đức, thì chúng ta có khoảng 190 từ phải học thuộc lòng, những động từ còn lại là động từ quy tắc thì chia theo công thức. Thường thì các bạn thấy họ sẽ ghi làm ba cột. Cột đầu là động từ nguyên mẫu ở thì hiện tại, cột thứ hai là qúa khứ của động từ đó được viết ở ngôi thứ nhất số ít. Cột thứ ba là phân từ của động từ đó tức là thì hoàn thành
Wer ist das?
Das ist Martha: Đây là Martha
Das war Martha
Das ist Martha gewesen
Martha ist Sekretärin: Martha là thư ký
Martha war Sekretärin
Martha ist Sekretärin gewesen

Peter und Martha sind Freunde
Peter và Martha là bạn bè
Peter und Martha waren Freunde
Peter und Martha sind Freunde gewesen

Peter ist der Freund von Martha
Peter là bạn của Martha
Peter war der Freund von Martha
Peter ist der Freund von Martha gewesen
Martha ist die Freundin von Peter: Martha là bạn gái của Peter

Wo bist du gewesen?
Bạn đã ở đâu?
Ich bin zu Hause gewesen
Tôi đã ở nhà

das Getränk/-e: Đồ uống
trinken (V.t): Uống
tranken: Đã uống (Qúa khứ)
Haben getrunken: Đã, vừa uống (Hoàn thành)

Ich trinke Kaffee
Ich trank Kaffee
Ich habe Kaffee getrunken
Du hast Kaffee getrunken
Er hat Kaffe getrunken
Wir haben Kaffee getrunken
Chúng tà đã uống cà phê

Ich trinke Mineralwasser
Tôi uống nước khoáng
Ich trank Mineralwasser
Ich habe Mineralwasser getrunken

Trinkst du Tee mit Zitrone?
Bạn uống trà với chanh chứ?
die Zitrone/-n: Trái chanh
Hast du Tee mit Zitrone getrunken?
Bạn đã uống trà với chanh sao?
Hast du Tee mit Zitrone gerade getrunken?
Bạn vừa mới uống chà với chanh hả?

Trinkst du Kaffee mit Zucker?
Ban uống cà phê với đường chứ?
der Zucker: Đường
Trankst du Kaffee mit Zucker?
Hast du gerade Kaffee mit Zucker getrunken?
Bạn vừa uống cà phê với đường sao?

Trinkst du Wasser mit Eis?
Bạn uống nước với đá không?
das Eis: Nước đá
Hast du gerade Wasser mit Eis getrunken?
Bạn vừa uống nước với đá hả?

Hier ist eine Party: Ở đây có buổi tiệc
Hier war eine Party: Ở đây đã có một bữa tiệc
Hier ist gerade eine Party gewesen
Ở đây vừa có một bữa tiệc

Die Leute trinken Sekt
Người ta uống rượu Sâm Banh
der Sekt: Rượu Sâm Banh
Die Leute tranken Sekt
Die Leute haben gerade Sekt getrunken

die Leute trinken Wein und Bier
Người ta uống rượu vang và bia
Die Leute tranken gestern Wein und Bier
Hôm qua người ta đã uống rượu và bia
Die Leute haben gerade Wein und Bier getrunken

Trinkst du Alkohol?
Bạn có uống rượu cồn không?
der Alkohol? Rượu cồn
Hast du gerade Alkohol getrunken?

Trinkst du Whisky?
Bạn có uống: Rượu Whisky không?
der Whisky: Rượu Whisky
Trinkst du Cola mit Rum?
Bạn có uống Cola với rượu Rum không?
der Rum: Rượi Rum

mögen: Thích (Präsens – Thì hiện tại)
mochten: Đã thích (Präteritum – Thì qúa khứ đơn)
haben gemocht (Perfekt – Thì hoàn thành)

Ich mag Sekt
Ich mag keinen Sekt
Tôi không thích rượu Sâm Banh
Du magst auch Sekt
Er mag auch keinen Sekt
Wir mögen Sekt
Ihr mögt Sekt
Sie mögen auch keinen Sekt

Ich mochte keinen Sekt
Tôi đã không thích rượu Sâm Banh
Ich habe keinen Sekt gemocht
Tôi đã không thích rượu Sâm Banh

Ich mag keinen Wein
Tôi không thích rượu vang
Du magst auch keinen Wein
Bạn cũng không thích rượu vang
Wir beide haben auch keinen Wein gemocht
Cả hai chúng ta cũng đều không thích rượu vang

Ich mag kein Bier (das Bier)
Tôi không thích bia
Ich habe kein Bier gemocht
Tôi đã không thích bia

Das Baby mag Milch (die Milch)
Em bé thích sữa
Das Baby hat diese Milch nicht gern gemocht
Em bé đã không thích sữa này lắm

Das Kind mag Kakao und Apfelsaft
Đứa trẻ thích cacao và nước táo
der Kakao
der Saft
der Apfelsaft: Nước táo
Die Frau mag Orangensaft und Grapefruitsaft
Người phụ nữ thích nước cam và nước bưởi

Was macht Martha? Martha làm gì?
machen: Làm
machten: Đã làm
Ich machte
Du machtest
Er/sie/es machte
Wir machten
Ihr machtet
Sie machten

Was hat Martha gemacht?
Was hat Martha gerade gemacht?
Martha vừa làm cái gì vậy?
Was hast du gerade gemacht?
Bạn vừa làm gì?
Was habe ich gerade gemacht?
Tôi vừa làm cái gì hả?

arbeiten: Làm việc
arbeiteten: Đã làm việc
Sie arbeitete im Büro
Cô ta đã làm việc trong văn phòng
Du arbeitetest Vorgestern im Haus
Du hast Vorgestern im Haus gearbeitet
Bạn đã làm việc trong nhà hôm kia
Ich habe gestern in der Firma gearbeitet
Hôm qua tôi làm việc ở hãng
die Firma: Hãng, xưởng
in der Firma: Ở trong hãng

haben gearbeitet: Vừa làm việc xong
Wie lang arbeiten Sie hier schon?
Wie lang arbeitest du hier schon?
Wie lang haben Sie hier schon gearbeitet?
Bạn đã làm việc ở đây được bao lâu rồi?
Ich habe hier seit drei Jahren gearbeitet
Tôi đã làm việc từ ba năm nay ở đây
Ich habe gerade meine Arbeit fertig gemacht
Tôi vừa làm xong việc của tôi

Sie arbeitet am Computer
Cô ấy làm việc với máy tính
Sie hat gerade am Computer gearbeitet
Cô ta vừa làm việc mới máy vi tính xong

Wo ist Martha? Martha đâu rồi?
Wo ist Martha? Martha đâu rồi?
Sie schaut sich einen Film an
sich anschauen: Xem, nh ìn
Reflexives Verb: Động từ tự phản
Ich schaue mich einen Film an
Tôi đang xem phim
Ich habe mich gerade einen Film angeschaut
Tôi vừa xem xong một phim

Sich lieben: Tự yêu
Ich liebe mich
Du liebst dich
Er/sie /es liebt sich
Wir lieben uns
Ihr liebt euch
Sie lieben sich

Was macht Peter?
Er studiert an der Universität
Anh ấy học đại học
Er studiert Sprachen
Anh ấy học về ngôn ngữ
die Sprache/-n: Ngôn ngữ

Wo ist Peter?
Im Café: Ở tiệm Cà phê
Er ist im Café
Er ist gerade im Café gewesen
Anh ấy vừa ở trong quán cà phê

Er trinkt Kaffee
Er hat gerade Kaffee getrunken
Ich trinke Wasser
Ich habe gerade Wasser getrunken

sagen: nói
sagten: Đã nói
haben gesagt
Was hast du gesagt?
Bạn nói gì?
Was hast du gerade gesagt?
Bạn vừa nói gì thế?
Ich sage nicht etwas/nichts
Tôi không nói gì cả
Ich habe nicht etwas gesagt
Tôi đã không nói gì

lernen: Học
lernten: Đã học
haben gelernt
Hast du heute Deutsch gelernt?
Hôm nay bạn đã học tiếng Đức chưa?
Ja, ich habe gerade Deutsch gelernt
Có, tôi vừa học tiếng Đức xong
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

Tiếng Đức Cơ Bản - 030

Postby MChau » 13 May 2021

Deutsch lernen mit Minh Chau
Bài 30 – Perfekt - Thì Hoàn thành



Download mp3
https://www.mediafire.com/file/px114ybv ... t.mp3/file
Download mp4
https://www.mediafire.com/file/o63ri9dc ... t.mp4/file

Các bạn thân mến, trong bài học tiếng đức số 30 hôm nay chúng ta học tiếp về cách chia một số động từ
ở các thì hiện tại, tương lai, qúa khứ, hoàn thành và học phát âm vài nguyên âm

Sprechen Sie bitte langsam
Xin ông làm ơn nói chậm lại
Was bedeutet Postleitzahl?
Postleitzahl có nghĩa là gì?
die Postleitzahl: Mã số vùng
bedeuten: Nghĩa là
Was bedeutet das?
Cái này có nghĩa là gì?

Wie schreibt man das?
Người ta/chúng ra viết nó như thế nào?
Wie hat man das geschrieben?
Người ta đã viết nó ra sao?

buchstabieren: Đánh vần
buchstabierte: Đã đánh vần
haben buchstabiert: Đã đánh vần

kannst du das bitte buchstabieren?
Können Sie das bitte buchstabieren
Bạn có thể đánh vần nó không?
Ja, ich habe es schon gerade buchstabiert
Vâng, tôi vừa mới đánh vần nó xong

Schweiz: Thụy Sĩ
das Schweizerdeutsch: Tiếng Đức Thụy Sĩ
Ich verstehe kein Schweizerdeutsch
Tôi không có hiểu tiếng Đức Thụy Sĩ
Ich verstehe
Du verstehtst
Er verstehtwir verstehen
Ihr versteht
Sie verstehen

verstehen -> verstand -> haben verstanden
Ich habe kein Schweizerdeutsch verstanden
Ich habe Schweizerdeutsch nicht verstanden
Tôi đã không hiểu tiếng Đức Thụy Sĩ

Hast du mich schon verstanden?
Bạn có hiểu tôi tôi?
Ja, ich habe dich sehr gut verstanden
Vâng, tôi đã hiểu bạn rất rõ
Nein, ich habe dich nicht verstanden

Has du den/diesen Satz verstanden?
Bạn có hiểu câu này không?
Ja, sicher: Vâng chắc chắn rồi
Ja, ich habe den sicher verstanden

Hast du diese Frau verstanden?
Bạn có hiểu bà này không?
Ich habe das leider nicht verstanden
Đáng tiếc tôi không hiểu điều đó?

Sprechen Sie/sprichst du bitte Hochdeutsch
Xin ông làm ơn nói tiếng Đức chuẩn
Können Sie/Kannst du das bitte wiederholen?
Bạn có thể lập lại điều đó không?
Kannst du mir das bitte wiederholen?
Bạn có thế lập lại điều đó cho tôi được không?

wiederholen: Lập lại
Ich hole das noch einmal wieder
Ich werde das noch einmal wiederholen
Ich habe das schon gerade widerholt
Tôi vừa mới lập lại nó rồi

der Schlüssel: Chìa khóa
Hier ist ein Schlüssel
Đây là một cái chìa khóa
Ist das dein Schlüssel?
Nó có phải chìa khóa của bạn không?
Nein, das ist nicht mein Schlüssel
Nein, das ist nicht mein Schlüssel gewesen
Nó đã không phải là chìa khóa của tôi

Welche Farbe hat der Schlüssel?
Cái chìa khóa có màu gì?
Welche Farbe hat der Schüssel gehabt?
Cái chìa khóa đã có màu gì?
Welcher Schlüssel ist da?
Welches Haus ist dein Haus?
Welches Haus ist dein Haus gewesen?
Cái nhà nào đã từng là nhà của bạn?
Der Schlüssel/der/er ist blau
Nó màu xanh
Der ist blau gewesen

Hier ist eine Jacke
Đây là một cái áo khoác
die Winterjacke: Áo khoác mùa đông
die leichte Jacke: Áo khoác nhẹ
die rote Jacke: Áo khoác đỏ
das blaue Haus: Cái nhà xanh
die Windjacke: Áo gió

Ist das deine Jacke?
War das deine Jacke?
Ist das deine Jacke gewesen?
Đó là áo khoác bạn hả?
Nein, das ist nicht meine Jacke
Hier ist ein Handy
Đây là một cái điện thoại cầm tay
das Handy/-s
Ist das dein Handy?
War das dein Handy?
Ist das dein Handy gewesen?
Nein, das ist nicht mein Handy
Nein, das war nicht mein Handy
Nein, es ist nicht mein Handy gewesen

Tập phát âm
Ü
grün: Màu xanh lá cây
süss: Ngọt, ngọt ngào
Du bist sehr süss
Bạn rất dể thương, rất ngọt ngào
das Buch - die Bücher
der Schüler – die Schüler
der Stuhl – die Stühle

Ä
März: Tháng ba
später: Sau đó
das Land - die Länder: Quốc gia
der Vater – die Väter: Người cha
das Blatt - die Blätter: Tờ giấy

Ö
Zwölf: Số 12
hören: Nghe
der Sohn – die Söhne: Con trai
die Tochter – die Töchter: Con gái
das Wort – die Wörte: Từ ngữ

Chúng ta học tiếp một số mẫu câu thông dụng
Warum bist du traurig?
Tại sao bạn buồn vậy?
Das möchte ich dir nicht erzählen
Tôi không muốn kể cho bạn nghe điều này đâu
erzählen: Kể
Präsens – Präteritum - Perfekt
Ich erzähle – erzählte – habe erzählt
Du erzählst – erzähltest – hast
Er erzählt – erzählte - hat
Wir erzählen – erzählten – haben erzählt
Ihr erzählt – erzähltet – habt erzählt
Sie erzählen – erzähltem – haben erzählt

Das möchte ich dir nicht erzählen
Komm schon. Mir kannst du schon erzählen, warum du traurig bist
Nào bắt đầu đi. Bạn có thể kể cho tôi nghe, tại sao bạn buồn mà
Ich bin traurig, weil es seit Tagen regnet
Tôi buồn vì trời mưa nhiều ngày nay
regen : Mưa
es regnet – es regnete – es hat geregnet

Warum bist du traurig?
Ich bin traurig, weil meine Katze gestorben ist
Tôi buồn vì con mèo của tôi đã chết
sterben: Chết
Ich sterbe – starb – bin gestorben
Du stirbst – starbst - bist gestorben
Er stirbt – strabt – ist gestorben
Wir sterben – starben – sind gestorben
Ihr sterbt – starbt – seid gestorben
Sie sterben – starben – sind gestorben

Warum bist du traurig?
Ich bin traurig, weil meine Freundin mich verlassen hat
Tôi buồn vì bạn gái tôi đã bỏ tôi

verlassen(V.t): Rời bỏ, bỏ đi
Ich verlasse – verließ – habe verlassen
Du verlässt – verließt – hast verlassen
Er verlässt – verließ – hat verlassen
Sie verlassen – verließen – haben verlassen
Ihr verlasst – verließt – habt verlassen
Sie verlassen – verließen – haben verlassen

Ich habe das Buch verkaufen
Ich habe dich verlassen
Er hat mich gerade verlassen


Warum bist du traurig?
Ich bin traurig, weil mir geküngdigt worden ist
Tôi buồn bởi vì tôi bị đuổi việc

Wann bist du nervös?
Bạn lo lắng khi nào?
Bist du nervös?
Bạn đang lo lắng sao?
Ich bin nervös, wenn ich die Prüfung habe
Tôi lo lắng, khi tôi có kỳ thi
Ich bin nervös, wenn ich nicht gut geschlafen habe
Tôi lo lắng, khi mà tôi đã không ngủ ngon
schlafen – schlief – haben geschlafen: Ngủ

Ich bin nervös, wenn ich viel Arbeit habe
Ich bin nervös, wenn ich viel Kaffee getrunken habe
Tôi lo lắng, khi mà tôi đã uống nhiều cà phê
trinhken – trank – haben getrunken: Uống

Ich bin nervös, wenn ich Auto fahre
Tôi lo lắng, khi mà tôi lái xe hơi
fahren – fuhr – sein gefahren: Lái xe

Ich bin in die Schule gegangen
Tôi đi đến trường
Ich bin gerade nach Hause gekommen
Tôi vừa về nhà
Er ist gerade von hier weggelaufen
Anh ấy vừa chạy khỏi đây

werden – wurde – sein geworden
Wann wirst du wütend?
Khi nào bạn giận dữ?
Ich werde wüntand, wenn ich im Stau stehe
Tôi sẽ bực bội, khi mà tôi bị kẹt xe

stehen – stand – haben gestanden
Ich habe hier seit zehn Minuten gestanden
Tôi đã đứng đây từ 10 phút rồi

Ich werde wütand, wenn ich früh aufstehen muss
Tôi bực bội, khi mà tôi phải thức dậy sớm
aufstehen – aufstand – haben aufgestanden

Ich werde wütend, wenn Jemand zu spät kommt
Tôi sẽ bực tức, kho mà có ai đó tới trễ
kommen – kam – sein gekommen
Entschuldigung, heute bin ich nicht zu dir gekommen
Xin lỗi, hôm nay tôi không đến gặp bạn

Ich werde wütend, wenn meine Kinder Ihr Zimmer nicht aufräumen
Tôi sẽ giận dữ, khí con tôi không dọn phòng của chúng nó
aufräumen – aufräumte – haben aufheräumt: Dọn dẹp
Ich habe mein Schlafzimmer schon aufgeräumt
Tôi đã dọn phòng ngủ của mình rồi

Ich werde wütend, wenn Nachbar Lärm machen
Tôi tức giận khi hàng xóm làm ồn
machen – machte – haben gemacht
MChau
Quả Mít
Quả Mít
 
Tiền: $29,046
Posts: 1097
Joined: 11 Feb 2009
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng MChau từ: Que Huong

PreviousNext

Return to Kiến Thức Đó Đây



Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 7 guests