1 Kho Lời Ca 3 Nam 6 Bắc
Posted: 28 Apr 2022
Dành Cho Các Bạn Đam Mê Đờn Ca Tài Tử
LOẠI NAM - LOẠI BẮC.& Bài Bản.
Phú Lục 4 lớp 34 câu
Lưu Thủy Trường 4 lớp 32 câu
Cổ Bản 34 câu
Tây Thi 3 lớp 26 câu (Chúc Tân Hôn) Tg: Mười Phú
Bình Bán Chấn 4 lớp 44 câu
Nam Xuân 20 câu (Lê Lợi khởi nghĩa,Lê Lai cứu chúa Công)
Tây Thi 3 lớp 26 câu
Xàng Xê 20 câu ( Đêm Cô Tô Đài) Tg: Trần Ngọc Thạch
Lưu Thuỷ Trường 4 lớp 34 câu ( HÒN VỌNG PHU)
Bài Nam Ai cuối Cùng 4 lớp Tg:Trần Ngọc Thạch
Ngũ Đối Ai 38 câu (Công Ơn Cha Mẹ) Tg : Trần Ngọc Thạch
---------o O o ------------
1- Nam Xuân 2 lớp ½ = 20 câu
Trống Xuân 2 lớp = 15 câu
2- Nam Ai 3 lớp ½ = 28 câu
Mái Ai 2 lớp = 15 câu
3- Nam Đảo (ngũ cung) 6 lớp ½ = 52 câu
Song cước 2 lớp = 15 câu
Tác-giả: Mười Phú
Lớp I
1.- Cảnh xuân (xang) ( -- )
Đã về (=) trong niềm lạc-(quan) (xang)
2.- Gió lộng từ bốn phương (-) (xang)
Nhẹ-nhàng (=) đưa sang (=) (xang)
3.- Trời xuân không-khí dịu-dàng (xàng)
Làm êm (mát) khắp nẻo (đàng) (xề)
4.- Cảnh nhộn-nhịp rộn-ràng (-) (xàng)
Lòng ngập (tràn) hân-hoan (=) (xang)
5.- Muôn hoa thi nhau (xang) ( -- )
Trên cành (=) phơi sắc khoe (màu) (xề)
6.- Phảng phất (-) ngạt-ngào (-) (xàng)
Rạt-(rào) hương thơm (=) (xang)
7.- Nắng xuân êm mơ dìu-dịu (phan)
Ngàn (cây) kết lá đơm (hoa) (liu)
8.- Hương sắc càng thêm đẹp (phan)
Màu hồng (thắm) xinh tươi (=) (liu)
Lớp II
9.- Đầu thôn (xang) ( -- )
Lả-tã (=) xác pháo (hồng) (hò)
10.- Liên hồi (-) tiếng nổ vang (-) (xang)
Tạo vui (nhộn) khắp xóm làng (=) (hò)
11.- Trong môn-đường nghi-ngút khói hương (xang)
Sáng chói (=) ánh hoa (đăng) (xang)
12.- Rực-rở cánh mai vàng (-) (xàng)
Điểm nét huy-(hoàng) nên thơ (=) (xang)
13.- Ngoài vườn hoa (xang) ( -- )
Đàn bướm (=) nhỡn nhơ trước (gió) (xể)
14.- Lả-lướt (-) trên cành (-) (xang)
Trong thơ-(mộng) hồn nhiên (=) (xang)
15.- Cảnh xuân sắc thái vui tươi (phan)
Và (gợi) nguồn cảm (hứng) (tích “líu”)
16.- Dưới không-khí yên lành (xàng)
Dành cho (người) hưởng xuân (=) (liu)
Lớp III
17.- Xuân điểm tô (xang) ( -- )
Nét diệu hiền (=) chan hòa tình (thương) (xang)
18.- Xuân rưới khắp bốn phương (-) (xang)
Dập tắt (lòng) sầu vương (=) (xang)
19.- Ngày xuân đem lại tình thân-mật (phạn)
Cởi (mở) tỵ-hiềm oán-(ân) (liu)
20.- Xóa bỏ điều thù hận (phạn)
Thể hiện (lòng) nghĩa nhân (=) (liu)
--------------------------------------------
Lớp Trống I
1.- Tưng-bừng nhộn-nhịp (-) (xệ)
Không-khí (=) vui (xuân) (liu)
2.- Mọi nhà (-) khắp nơi (-) (xàng)
Đều tươi (đẹp) lạc quan (=) (liu)
3.- Lể nghi từ ngàn xưa (liu)
Cũa (=) tổ-tiên ông (bà) (hò)
4.- Theo phong tục lưu truyền (-) (xàng)
Đồng áp-(dụng) như nhau (=) (liu)
5.- Hể đến ngày xuân (liu)
Ai cũng (=) chuẫn-bị sẵn-(sàng) (hò)
6.- Để đón (-) xuân về (-) (hò)
Trong sự (=) mừng vui (=) (liu)
7.- Nghèo giàu cũng đồng loạt (xệ)
Lo (=) chu-đáo hoàn-(toàn) (xàng)
8.- Nghi-lể (-) bày ra (-) (xang)
Để nghinh-(đón) Ông, Bà (=) (xàng)
Lớp Trống II
9.- Gia-đình sum-hợp (-) (xệ)
Đoàn-tụ (=) thân (nhân) (liu)
10.- Trong niềm (-) tương thân (-) (xàng)
Qua chén (rượu) câu thơ (=) (liu)
11.- Hoặc lời chúc tụng cho nhau (liu)
Tương-(giao) thân-mật thâm (tình) (hò)
12.- Chứng tỏ (-) lòng thành (-) (xàng)
Sự liên-(lạc) viếng thăm (=) (liu)
13.- Mười hai tháng đáo lại một năm (liu)
Đến (ngày) đoàn-tụ gia-(đình) (hò)
14.- Mỗi khi (-) xuân về (-) (hò)
Trong không-(khí ) hòa vui (=) (liu)
15.- Đem lại niềm hảnh-diện (xệ)
Và (=) hạnh-phúc an (lành) (xàng)
-------------------------------------------
Nam Ai - (28 câu, nhịp tư)
Một đêm buồn Tác-giả: Mười Phú
4 câu phãn Xuân
1.- Sương rơi (xang) ( -- )
Phủ trắng (=) trên ven (đường) (hò)
2.- Tỏa mờ (-) khắp thôn trang (-) (xang)
Chìm lặng (trong) u buồn (=) (hò)
3.- Lành lạnh gió đưa sang (xang)
Tiếng (=) ríu-rít, vi-(vu) (xang)
4.- Đập khua xào-xạt trên cành (-) (xàng)
Lả-tã (lá) vàng bay (=) (xang)
Lớp I
1.- Không-gian tăm-tối mịch-mờ (hò)
Bầu trời (=) ãm-đạm thê-(lương) (xang)
2.- Vủ-trụ tẻ nhạt lạnh-lùng (-) (xàng)
Như gợi (lòng) sầu vương (=) (xang)
3.- Hoàng-hôn buông màu xám nhạt (lịu)
Vầng (dương) khuất sau ngọn (đồi) (hò)
4.- Hoa lá bên cạnh bờ hồ (xàng)
Trãi đầy (áng) sương giăng (=) (liu)
5.- Đàn chim (xang) ( -- )
Gọi nhau (=) trong đêm (vắng) (xể)
6.- Giọng lanh-lãnh bi-ai (-) (xang)
Nghe não-(nùng) đắng cay (=) (xang)
7.- Trời về khuya càng thêm thấm lạnh (lịu)
Gió từng (cơn) cứ mãi tạt (đùa) (hò)
8.- Gió ôi ! Sao gió không ngừng (xàng)
Cho ấm (lại) quả tim côi (=) (xang)
Lớp II
9.- Nhìn về phía xa xa (xang)
Chơn (trời) đầy áng mây (trôi) (xang)
10.- Trôi chậm-chạp lờ-đờ (-) (xàng)
Rồi tan biến (lần) trong không-gian (=) (xang)
11.- Thỉnh-thoảng từ đâu vọng lại (lịu)
Tiếng tiêu (như) xé nát tim (mình) (hò)
12.- Trổi lên giọng ai-oán não-nùng (xàng)
Khúc bổng, (trầm) nhặt, khoan (=) (liu)
13.- Ánh sao khuya (xang) ( -- )
Lấp-lánh (=) cuối chơn (trời) (hò)
14.- Lần-lượt cuốn đi (-) (xang)
Tắt lịm (trong) mây hồng (=) (hò)
15.- Đầu thôn tiếng mõ điểm canh (xang)
Như (=) thúc giục thời-(gian) (xang)
16.- Báo trước đêm sắp tàn (xàng)
Sau giờ chìm (đắm) trong không-gian (=) (xang)
Lớp III
17.- Sương vẫn còn rơi (xang) ( -- )
Điểm trắng (=) trên khắp ngàn (cây) (hò)
18.- Lắng nghe (-) đâu đây (-) (phan)
Rì-rào (tiếng) lá khua (=) (phan)
19.- Bên đồi cạnh ven sông (liu)
Vi-vút (=) tiếng thông (reo) (liu)
20.- Nghe êm-ái nhẹ-nhàng (xàng)
Như bản (nhạc) tình ca (=) (liu)
21.- Đêm về khuya (xang) ( -- )
Càng thêm (=) cô-tịch lạnh-(lùng) (xàng)
22.- Cảnh vắng lặng não-nùng (-) (xàng)
Gợi thêm (lòng) nhớ-nhung (=) (xang)
23.- Gió buốt như se thắt tim lòng (lịu)
Trên đôi (mi) lệ đổ tuôn (giòng) (hò)
24.- Của người cô lữ kiếp sống bình-bồng (xàng)
Phiêu-bạt (đời) gió sương (=) (liu)
Lớp Mái I
1.- Xứ người cảnh lạ (-) (xệ)
Một thân (=) trôi-nổi lạc-(loài) (xàng)
2.- Tâm-sự cũa riêng mình (-) (xề)
Nào ai (biết) ai hay (=) (phan)
3.- Cũng vì hoàn-cãnh không may (liu)
Nên gặp (=) nhiều nổi đắng (cay) (liu)
4.- Trách bấy tạo-công sắp bày (xàng)
Sự việc (quá) lá lay (=) (liu)
5.- Dấn thân (xang) ( -- )
Kiếp sống (=) đã quá dạn-(dày) (xàng)
6.- Lăn-lóc giữa bụi đời (-) (xàng)
Dẫm bước (trên) gian-truân (=) (liu)
7.- Đoạn trường của thế sự (xệ)
Có đi (=) mới hiểu đường (dài) (xàng)
8.- Thăm-thẵm (-) ngàn trùng (-) (hò)
Muôn nẻo (=) lại qua (=) (xang)
Lớp Mái II
9.- Thế-gian (phan) ( -- )
Có nhiều (=) bi-đát đau-(thương) (phan)
10.- Lắm cảnh (-) đoạn-trường (-) (xề)
Bao sầu (thãm) phải vương (=) (phan)
11.- Lẫn-lộn chuyện buồn vui (liu)
Cười khóc (=) kế bên (nhau) (liu)
12.- Có ai biết được chử ngờ (xàng)
Cuộc đời (mình) ra sao (=) (liu)
13.- Bánh xe (xang) ( -- )
Định-mạng (=) lăn mãi không (ngừng) (xàng)
14.- Cứ tiến thẳng lộ-trình (-) (xàng)
Không chờ (khách) viễn-du (=) (liu)
15.- Giàu, nghèo đồng chung số phận (xệ)
Rốt cuộc (=) cũng đi một (đường) (xàng)
Nam Đảo (ngủ cung) (52 câu, nhịp tư)
Sơn, Thủy tranh hùng Tác-giả: Mười Phú
4 câu phãn Xuân :
1.- Vì tranh nhau (xang) ( -- )
Một mỹ-nhân (=) hương sắc diễm (kiều) (lịu)
2.- Sơn-Tinh và Thủy-Tinh (-) (xê)
Gieo tang-(tóc) điêu linh (=) (xê)
3.- Hai bên quyết-liệt giao tranh (xê)
Ai cũng (mong) phần thắng về (mình) (lịu)
4.- Để chiếm đoạt người tình (-) (phan)
Mà hai (kẻ) quá yêu (=) (xê)
Lớp I
1.- Thế nên bắt đầu từ đây (xê)
Gây ra những (cơn) ác chiến hãi-(hùng) (lịu)
2.- Bao nhiêu dân lành (-) (phan)
Thãm (họa) phải vương (=) (xê)
3.- Tràn ngập cảnh máu xương (xê)
Non (sông) đất nước điêu-(tàn) (xề)
4.- Vì mộng si tình (-) (xề)
Bởi máu căm (tức) hờn ghen (=) (liu)
5.- Nguyên Hùng-Vương có một công nương (liu)
Tài, (sắc) vẹn (toàn) (xề)
6.- Muốn chọn rể đông sàng (-) (xề)
Phải là người trí, (tài) xứng đáng (=) (ú)
7.- Nên ông sắc ban chiếu-chỉ (ú)
Truyền (rao) khắp (nơi) (phan)
8.- Ai hội đũ điều-kiện nêu trên (-) (phan)
Đến ứng (tuyển) hôn-nhân (=) (liu)
Lớp II
9.- Bởi thế Sơn-Tinh và Thủy-Tinh (xang)
Cã hai (chàng) đồng đến trước bệ (ngai) (liu)
10.- Xin thi-thố biệt tài (-) (xề)
Rồi nạp sính-(lể) cầu hôn (=) (liu)
11.- Hùng-Vương còn đang phân-vân (liu)
Chưa biết (=) quyết-định lẽ (nào) (xề)
12.- Bỡi có đến hai người (-) (xề)
Làm sao thỏa-(mãn) đôi bên (=) (liu)
13.- Để chứng tỏ lòng vô tư (liu)
Không (=) thiên-vị bên (nào) (xề)
14.- Ông giao-kết một điều (-) (xề)
Cho đôi (bên) ghi nhớ (=) (ú)
15.- Vì ngày mai là ngày tốt (ú)
Được (=) huỳnh-đạo hành-(giao) (phan)
16.- Ai đem lể vật sớm hơn (-) (phan)
Thì được kết (nạp) hôn nhân (=) (xê)
Lớp III
17.- Hôm (sau) vừa lúc bình-(minh) (xê)
Thì (đã) có mặt Sơn-(Tinh) (xê)
18.- Chàng được Vua Hùng-Vương (-) (xê)
Cho tác hợp (với) công nương (=) (xê)
19.- Tội nghiệp cho Thủy-Tinh (xê)
Chậm (chân) đến trể thời-(giờ) (lịu)
20.- Nên người đẹp của lòng mình (-) (phan)
Đã về (tay) Sơn-Tinh (=) (xê)
21.- Bỡi thế máu hờn ghen (xê)
Đã nung (sôi) tận đáy (lòng) (lịu)
22.- Quyết một trận thư hùng (-) (phan)
Để dành (lại) người yêu (=) (xê)
23.- Chỉ làm thỏa-mãn căm hận (xê)
Uổng (phí) sức đấu-(tranh) (xang)
24.- Nhưng rốt cuộc rồi (-) (ỳ)
Cũng vô (ích) hoài công (=) (xang)
Lớp IV
25.- Thủy-Tinh dốc hết toàn lực (xê)
Mong (được) đánh bại Sơn-(Tinh) (xang)
26.- Một trận chiến kéo dài (-) (ỳ)
Phần thắng (chưa) về ai (=) (xang)
27.- Đánh nhau núi lở đá bay (liu)
Thủy (tận), sơn (cùng) (xề)
28.- Trên mấy chục năm trường (-) (xề)
Mà giải-(quyết) chưa xong (=) (liu)
29.- Chiến họa triền-miên (liu)
Của (=) hai kẻ ngông-(cuồng) (xề)
30.- Tranh nhau một mối tình (-) (xề)
Tự dấn thân (vào) nguy-hiễm (=) (ú)
31.- Chỉ vì không thỏa-mãn (ú)
(Một) khát-vọng riêng (tư) (phan)
32.- Mãi ôm ấp mối tình si (-) (phan)
Bị vở mộng yêu (đương) dự tính (=) (ú)
Lớp V
33.- Sơn-Tinh chiếm phần ưu thế (ú)
Bởi (=) quyền pháp song (toàn) (xề)
34.- Làm cho Thủy-Tinh bao lần (-) (xề)
Phải thất (điên), bát đảo (=) (ú)
35.- Hể nước tràn ngập đất (ú)
Thì núi (nọ) lại càng (cao) (phan)
36.- Quyết-liệt tranh nhau (-) (phan)
Dùng hết huyền (môn) tài phép (=) (ú)
37.- Mặc dầu yếu thế (ú)
Nhưng Thủy-(Tinh) chưa nãn (lòng) (xề)
38.- Vì tự-ái và ghen hờn (-) (xề)
Quyết (không) lùi bước (=) (ú)
39.- Bởi chàng cũng trang dũng tướng (ú)
Không (thể) hèn yếu nhát (gan) (phan)
40.- Nếu để tình địch khinh-khi (-) (phan)
Thì uy (thế) còn chi (=) (liu)
Lớp VI
41.- Còn Sơn-Tinh vẫn quyết tâm (xang)
Giá nào (cũng) bảo-vệ người (yêu) (liu)
42.- Cương-quyết chống đến cùng (-) (xề)
Với kẻ không (đội) trời chung (=) (liu)
43.- Há dể nhường lại cho ai (liu)
Vì trong (tay) tài lực có (thừa) (xề)
44.- Thì chẳng lo sợ gì (-) (xề)
Không chiến-(thắng) Thủy-Tinh (=) (liu)
45.- Cuộc chiến kéo dài mấy năm (liu)
Hủy (diệt) cã xóm (làng) (xề)
46.- Dân chịu cảnh điêu-tàn (-) (xề)
Nhà (tan), cửa nát (=) (ú)
47.- Gây cảnh tiêu-điều sơ-xác (ú)
Non (sông) phủ kín màu (tang) (phan)
(chuyễn hơi Ai và chuyễn cung từ Hò 4 sang Hò 1)
48.- Tội nghiệp cho dân lành (-) (phan)
Chịu bao (nổi) lầm-than (=) (liu)
Song cước I
1.- Chỉ vì sắc đẹp (-) (xệ)
Mà phải (=) máu đổ thây (phơi) (liu)
2.- Theo ảo-vọng ngông-cuồng (-) (xàng)
Làm mù-(quáng) lương-tri (=) (liu)
3.- Tranh nhau một đóa hoa (liu)
Có (=) vẻ đẹp bên (ngoài) (xàng)
4.- Gây bao cảnh tương-tàn (-) (xàng)
Làm đổ (nát) giang-san (=) (liu)
5.- Dân lành thãm họa vương mang (liu)
Non (sông) máu lửa ngập (tràn) (xàng)
6.- Gieo khủng-khiếp kinh-hoàng (-) (xàng)
Thôn xóm (phải) tiêu-tan (=) (liu)
7.- Ai trông nhìn thãm trạng (xệ)
Đều (=) cảm-xúc bàng-(hoàng) (xàng)
8.- Kẻ khát-vọng hung-tàn (-) (xàng)
Ai sống (chết) nào màng (=) (xàng)
Song cước II
9.- Rốt cuộc rồi mới hiểu được (-) (xệ)
Sự (=) tranh-đấu hoài (công) (liu)
10.- Uổng phí sức mình (-) (xàng)
Theo hoài (bão) viễn-vong (=) (liu)
11.- Mộng xưa không thành-tựu (liu)
(Rồi) chuốc họa vào (mình) (xàng)
12.- Chạy theo một mối tình (-) (xàng)
Đeo đuổi (bóng) mỹ-nhân (=) (liu)
13.- Cốt tâm để dành lại (liu)
(Người) hương sắc diễm-(kiều) (xàng)
14.- Nhưng làm sao toại nguyện (-) (xàng)
Sự kết-(quả) chờ mong (=) (liu)
15.- Rồi đành cam thất-bại (xệ)
Chỉ vì (quá) ôm mộng si (tình) (xàng)
############################
6 bài Bắc gồm:
Xuân Tình,Tây Thi,Cổ Bản,Bình Bán Chấn,Lưu Thủy Trường,Phú Lục.