Giải Thưởng Nobel

Điển tích văn học và lời hay ý đẹp

Moderators: littlehoney999, A Mít

Giải Thưởng Nobel

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

GIẢI THƯỞNG NOBEL
Trích trong Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Hình ảnh của mề đai giải Nobel
[center]Image[/center]
Alfred Nobel
[center]Image, Image[/center]


Giải thưởng Nobel, hay giải Nobel, là một giải thưởng quốc tế được tổ chức hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học và hoà bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế để tưởng nhớ nhà khoa học Alfred Nobel, người đã sáng lập ra giải Nobel. Kết quả đoạt giải được công bố hằng năm vào tháng 10 và được trao (bao gồm tiền thưởng, một huy chương vàng và một giấy chứng nhận) vào ngày 10 tháng 12, ngày kỷ niệm ngày mất của Nobel.

Các giải Nobel không bắt buộc phải được trao hàng năm, nhưng ít nhất phải được trao một lần cho mỗi 5 năm. Giải, một khi đã trao rồi, không bao giờ bị tước.


Nguyện vọng của Nobel:

Giải Nobel lập nên bởi nguyện vọng cuối cùng của Alfred Nobel, một nhà hóa học, nhà công nghiệp học và người phát minh ra thuốc nổ của Thụy Điển. Alfred Nobel đã viết nhiều bản di chúc trong cuộc đời của mình. Bản cuối cùng viết vào ngày 27 tháng 11 năm 1895, một năm trước khi ông mất. Ông ký tên trong một quán bar ở Paris. Ông đã thấy tổn thương vì phát minh thuốc nổ của ông được sử dụng cho mục đích dã man và ông muốn giải thưởng của ông phục vụ cho nhân loại. Có giả thuyết cho rằng động lực thúc đẩy là do ông đọc cáo phó về sự chết non của chính ông, viết bởi một nhà báo Pháp người đã nhầm tưởng Alfred là Ludvid, người anh của Alfred, khi Ludvid mất, và như thế bài báo đã chê trách Alfred là "thần chết". Vì thế trong bản di chúc, Alfred đã dành 94% trị giá tài sản để lập nên 5 giải Nobel (vật lý, hóa học, sinh lý học hay y học, văn học, và hòa bình) cho "những ai, trong những năm trước khi giải được trao đó, đã đưa đến những lợi ích nhất cho con người.". Ông tuyên bố:



"Tất cả tài sản còn lại của tôi được thực hiện như sau đây:

Số tiền vốn sẽ đầu tư bởi người thực hiện di chúc vào các nguồn an toàn và lập nên quỹ, và lợi nhuận được chia thành các giải thưởng cho những ai trong những năm trước khi nhận giải đã phục vụ tốt cho nhân loại. Lợi nhuận nói trên được chia ra làm 5 giải thưởng bằng nhau, chia ra như sau: một phần cho người có phát hiện hay phát minh trong lĩnh vực vật lý, một phần cho người có phát hiện và phát triển quan trọng nhất trong hóa học; một phần cho người có công trong lĩnh vực sinh lý học hay y học; một phần cho người họat động tích cực nhất trong lĩnh vực văn chương cho với tận tâm; và một phần cho người đã đóng góp lớn nhất trong tình anh em giữa các nuớc, và sự xóa bỏ hay giảm thiểu quân sự và cho sự giữ gìn và tăng tình hữu nghị giữa các nước.

Giải thưởng vật lý và hóa học sẽ được trao tặng bởi viện Hàn lâm Thụy Điển; cho sinh lý học hay y học do viện Caroline ở Stockholm; cho giải văn chương do viện Hàn lâm Stockholm; và cho nguời đóng góp hòa bình trao bở hội 5 người được bầu bởi Quốc Hội Na Uy. Trong di chúc của tôi có nói rõ ràng rằng giải được trao không phân biệt quốc gia của người nhận, vì thế người xứng đáng nhận giải nhất sẽ nhận giải, dù cho người đó có là người Scandinavian hay không."



Do vì chưa hoàn tất và các trở ngại khác, phải đến 5 năm sau khi ông mất, Quỹ tài trợ Nobel mới ra đời và giải Nobel đầu tiên được trao năm 1901.

Last edited by YaHuy on 16 Aug 2006, edited 7 times in total.
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng YaHuy từ: MuaThuDuoiMua, Minh Chau, NgÆ°Æ¡i vien xu

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

DANH SÁCH NGƯỜI ĐOẠT GIẢI NOBEL VĂN CHƯƠNG

Dưới đây là danh sách những người đoạt giải Nobel Văn chương, năm đoạt giải, tác phẩm tiêu biểu, và ngôn ngữ sử dụng.


Thập niên 2000: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

2005 Harold Pinter (Anh): Viết hai mươi chín vở kịch (tính đến năm 2005) và đạo diễn nhiều vở kịch khác (Tiếng Anh)

2004 - Elfriede Jelinek (Áo) Die Liebhaberinnen (1975), Thầy giáo dạy piano (Die Klavierspielerin 1983), Die Kinder der Toten (1997) Tiếng Đức

2003 John Maxwell Coetzee (Cộng hòa Nam Phi) Dusklands (1974); The Life & Times of Michael K (1983); Disgrace (1999), Elizabeth Costello (2005) Tiếng Anh

2002 Imre Kertész (Hungary) Sorstalanság (1975), Kaddis a meg nem született gyermekért (1990) Tiếng Hungary

2001 V.S. Naipaul (Anh) Miguel Street (1959), An Area of Darkness (1964), Guerillas (1975), The Enigma of Arrival (1987) Tiếng Anh

2000 Cao Hành Kiện (高行健 Gao Xingjian) (Pháp/Trung Quốc) 寒夜的星辰 (1979 - Hàn dạ đích tinh thần), Trạm xe (kịch, 1983 - 车站), Mua cần câu cho ông (1986 - 给我老爷买鱼竿 Cấp ngã lão gia mãi ngư can), Linh sơn (1990 - 灵山 Linh Sơn) Tiếng Hán


Thập niên 1990:Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1999 Günter Grass (Đức) Cái trống thiếc (Die Blechtrommel 1959), Katz und Maus (1961), Hundejahre (1963), Mein Jahrhundert (1999), Im Krebsgang (2002) Tiếng Đức

1998 José Saramago (Bồ Đào Nha) Tiếng Bồ Đào Nha

1997 Dario Fo (Ý) Tiếng Ý

1996 Wisława Szymborska (Ba Lan) Tiếng Ba Lan

1995 Seamus Heaney (Ireland) Tiếng Anh

1994 Oe Kenzaburo (大江 健三郎) (Nhật Bản) Tiếng Nhật

1993 Toni Morrison (Hoa Kỳ) Tiếng Anh

1992 Derek Walcott (St. Lucia) Tiếng Anh

1991 Nadine Gordimer (Cộng hòa Nam Phi) Tiếng Anh

1990 Octavio Paz (Mexico) Tiếng Tây Ban Nha


Thập niên 1980: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1989 Camilo José Cela (Tây Ban Nha) Tiếng Tây Ban Nha

1988 Naguib Mahfouz (نجيب محفوظ) (Ai Cập) Tiếng Ả Rập

1987 Joseph Brodsky (Liên Xô/Hoa Kỳ) Tiếng Nga, tiếng Anh

1986 Wole Soyinka (Nigeria) Tiếng Anh

1985 Claude Simon (Pháp) Tiếng Pháp

1984 Jaroslav Seifert (Tiệp Khắc) Tiếng Séc

1983 William G. Golding (Anh) Tiếng Anh

1982 Gabriel García Márquez (Colombia) Trăm năm cô đơn (Cien años de soledad, 1967), Tình yêu thời thổ tả (El amor en los tiempos del cólera, 1985), Ngài đại tá chờ thư (El coronel no tiene quien le escriba, 1961), Mùa thu của vị trưởng lão (El otoño del patriarca, 1975), Tướng quân giữa mê hồn trận (El general en su laberinto, 1989) Tiếng Tây Ban Nha

1981 Elias Canetti (Anh) Tiếng Đức

1980 Czesław Miłosz (Ba Lan/Hoa Kỳ) Tiếng Ba Lan


Thập niên 1970: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1979 Odysseus Elytis (Οδυσσέας Ελύτης) (Hy Lạp) Tiếng Hy Lạp

1978 Isaac Bashevis Singer (יצחק באַשעװיס זינגער) (Hoa Kỳ) Tiếng Yiddish

1977 Vicente Aleixandre (Tây Ban Nha) Tiếng Tây Ban Nha

1976 Saul Bellow (Canada/Hoa Kỳ) Tiếng Anh

1975 Eugenio Montale (Ý) Tiếng Ý

1974 Eyvind Johnson (Thụy Điển) Tiếng Thụy Điển Harry Martinson (Thụy Điển) Tiếng Thụy Điển

1973 Patrick White (Úc Tiếng Anh

1972 Heinrich Böll (Đức) Tiếng Đức

1971 Pablo Neruda (Chile) Tiếng Tây Ban Nha

1970 Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn (Алекса́ндр Иса́евич Солжени́цын) (Nga) Một ngày của Ivan Denisovich (Один день Ивана Денисовича, 1962), Quần đảo GULAG (Архипелаг ГУЛАГ, 3 tập, 1973-78) Tiếng Nga


Thập niên 1960: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1969 Samuel Beckett (Ireland) Chờ Godot (En attendant Godot, 1952, Waiting for Godot, 1956) Tiếng Anh, tiếng Pháp

1968 Kawabata Yasunari (川端 康成)
(Nhật Bản) Xứ tuyết (雪国 Yukiguni, 1935-37, 1947), Ngàn cánh hạc (千羽鶴 Sembazuru, 1949-52), Danh thủ cờ vây (名人 Meijin, 1951-54), Cố đô (古都 Koto, 1962) Tiếng Nhật

1967 Miguel Ángel Asturias (Guatemala) Ngài Tổng thống (El señor Presidente, 1946) Tiếng Tây Ban Nha

1966 Shmuel Yosef Agnon (שמואל יוסף עגנון) (Israel) Tiếng Hebrew
Nelly Sachs (Đức) Tiếng Đức

1965 Mikhail Aleksandrovich Sholokhov (Михаи́л Алекса́ндрович Шо́лохов) (Nga) Sông Đông êm đềm (Тихий Дон, 4 tập, 1927-1940) Tiếng Nga

1964 Jean-Paul Sartre (Pháp) - từ chối giải Buồn nôn Tiếng Pháp

1963 Giorgos Seferis (Γιώργος Σεφέρης) (Hy Lạp) Tiếng Hy Lạp

1962 John Steinbeck (Hoa Kỳ) Của chuột và người (Of Mice and Men,
1937) Chùm nho uất hận (The Grapes of Wrath, 1939), Tiếng Anh
1961 Ivo Andrić (Иво Андрић) (Nam Tư) Tiếng Serbia

1960 Saint-John Perse (Pháp) Tiếng Pháp


Thập niên 1950: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1959 Salvatore Quasimodo (Ý) Tiếng Ý

1958 Boris Leonidovich Pasternak (Борис Леонидович Пастернак) (Liên Xô) - từ chối giải Thơ trữ tình, tiểu thuyết Bác sĩ Zhivago (Доктор Живаго, 1957) Tiếng Nga

1957 Albert Camus (Pháp) Kẻ xa lạ (L'Etranger, 1942), Dịch hạch (La Peste, 1947), Sa đọa (La Chute, 1956) Tiếng Pháp

1956 Juan Ramón Jiménez (Tây Ban Nha) Tiếng Tây Ban Nha

1955 Halldór Laxness (Iceland) Tiếng Iceland

1954 Ernest Hemingway (Hoa Kỳ) Mặt trời vẫn mọc (The Sun Also Rises, 1926), Giã từ vũ khí (A Farewell to Arms, 1929), Chuông nguyện hồn ai (For Whom the Bell Tolls, 1940), Ông già và biển cả (The Old Man and the Sea, 1952) Tiếng Anh

1953 Sir Winston Churchill (Anh) Hồi ức về Đệ nhị thế chiến (The Second World War, 6 tập, 1948-1953) Tiếng Anh

1952 François Mauriac (Pháp) Tiếng Pháp

1951 Pär Lagerkvist (Thụy Điển) Tiếng Thụy Điển

1950 Bertrand Russell (Anh) Tiếng Anh


Thập niên 1940: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1949 William Faulkner (Hoa Kỳ) Âm thanh và cuồng nộ (The Sound and the Fury, 1929) Tiếng Anh

1948 T.S. Eliot (Hoa Kỳ/Anh) Tiếng Anh

1947 André Gide (Pháp) Tiếng Pháp

1946 Hermann Hesse (Thụy Sĩ) Tiếng Đức

1945 Gabriela Mistral (Chile) Tiếng Tây Ban Nha

1944 Johannes Vilhelm Jensen (Đan Mạch) Tiếng Đan Mạch


Thập niên 1930: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1939 Frans Eemil Sillanpää (Phần Lan) Tiếng Phần Lan)

1938 Pearl Buck (Hoa Kỳ) Tiếng Anh

1937 Roger Martin du Gard (Pháp) Tiếng Pháp)

1936 Eugene O'Neill (Hoa Kỳ) Tiếng Anh

1934 Luigi Pirandello (Ý) Tiếng Ý

1933 Ivan Alekseyevich Bunin (Ива́н Алексе́евич Бу́нин) (Nga) Tiếng Nga

1932 John Galsworthy (Anh) Tiếng Anh

1931 Erik Axel Karlfeldt (Thụy Điển) Tiếng Thụy Điển

1930 Sinclair Lewis (Hoa Kỳ) Tiếng Anh


Thập niên 1920: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1929 Thomas Mann (Đức) Tiếng Đức

1928 Sigrid Undset (Na Uy) Tiếng Na Uy

1927 Henri Bergson (Pháp) Tiếng Pháp

1926 Grazia Deledda (Ý) Tiếng Ý

1925 George Bernard Shaw (Ireland) Tiếng Anh

1924 Władysław Reymont (Ba Lan) Tiếng Ba Lan

1923 William Butler Yeats (Ireland) Tiếng Anh

1922 Jacinto Benavente y Martínez (Tây Ban Nha) Tiếng Tây Ban Nha

1921 Anatole France (Pháp) Đảo chim cánh cụt (L’île des pingouins, 1908)
Tiếng Pháp

1920 Knut Hamsun (Na Uy) Tiếng Na Uy


Thập niên 1910: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1919 Carl Spitteler (Thụy Sĩ) Tiếng Đức

1917 Karl Adolph Gjellerup (Đan Mạch) Tiếng Đan Mạch
1917 Henrik Pontoppidan (Đan Mạch) Tiếng Đan Mạch

1916 Verner von Heidenstam (Thụy Điển) Tiếng Thụy Điển

1915 Romain Rolland (Pháp) Tiếng Pháp

1913 Rabindranath Tagore (Ấn Độ) Thơ Dâng (Gitanjali, 1910) Tiếng Bengal

1912 Gerhart Hauptmann (Đức) Tiếng Đức

1911 Maurice Maeterlinck (Bỉ) Tiếng Pháp

1910 Paul Heyse (Đức) Tiếng Đức


Thập niên 1900: Năm Tác giả Tác phẩm tiêu biểu Ngôn ngữ

1909 Selma Lagerlöf (Thụy Điển) Cuộc du hành kỳ diệu của Nils Holgersson qua suốt nước Thụy Điển (Nils Holgerssons underbara resa genom Sverige, 2 phần, 1906 và 1907) Tiếng Thụy Điển

1908 Rudolf Christoph Eucken (Đức) Tiếng Đức

1907 Rudyard Kipling (Anh) Rừng rậm (The Jungle Book, 1894), Rừng rậm II (The Second Jungle Book, 1895) Tiếng Anh

1906 Giosuè Carducci (Ý) Tiếng Ý

1905 Henryk Sienkiewicz (Ba Lan) Tiếng Ba Lan

1904 Frédéric Mistral (Pháp) Tiếng Pháp
1904 José Echegaray y Eizaguirre (Tây Ban Nha) Tiếng Tây Ban Nha

1903 Bjørnstjerne Bjørnson (Na Uy) Tiếng Na Uy

1902 Theodor Mommsen (Đức) Tiếng Đức

1901 Sully Prudhomme (Pháp) Tiếng Pháp

Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby Minh Chau » 15 Aug 2006

Cám ơn Yahuy nhiều lắm. MC đã biết về lịch sử của giải Nobel khi mới vào học lớp sáu, nhưng danh sách của những ai đã từng được giải thưởng thì MC chỉ biết lờ mờ khõang mười mấy người thui.... :)
Nhà thơ Rabindranath Tagore (Ấn Độ) Thơ Dâng (Gitanjali, 1910) Tiếng Bengal, nếu như ai thích có thể vào dunglac.net tìm đoc.
:)
Image
User avatar
Minh Chau
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $122,698
Posts: 9857
Joined: 28 Sep 2005
Location: Việt Mỹ
 
 

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

Không có chi MC :tt: Tối nay YH rảnh sẽ rinh thêm danh sách của những giải Nobel còn lại vào đây luôn, để khi nào cần tới thì có thể vào xem ngay, khỏi đi tìm chi cho xa :tt:
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

Những người đoạt giải Nobel Vật lý từ 1901 đến nay


Năm *Tên Người Đoạt Giải *Công trình nhận giải

1901 Wilhelm Conrad Röntgen Khám phá ra tia X.
1902 Hendrik Lorentz và Pieter Zeeman Đóng góp cho từ học và bức xạ.
1903 Henri Becquerel Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ.
Pierre Curie và Maria Skłodowska-Curie Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ cùng với Henri Becquerel.
1904 John Strutt, Nam tước Rayleigh thứ 3 Tìm ra khí Agon và các hiện tượng liên quan.
1905 Philipp Lenard Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt.
1906 Sir J. J. Thomson Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện của chất khí.
1907 Albert Abraham Michelson Chế tạo dụng cụ quang học chính xác và nghiên cứu về quang phổ học.
1908 Gabriel Lippmann Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa.
1909 Guglielmo Marconi và Karl Ferdinand Braun Phát triển liên lạc viễn thông.

1910 Johannes Diderik van der Waals Phương trình trạng thái của chất khí và chất lỏng.
1911 Wilhelm Wien Tìm ra định luật bức xạ nhiệt.
1912 Gustaf Dalén Phát minh van mặt trời dùng thắp sáng các cột mốc và phao trên biển.
1913 Heike Kamerlingh Onnes Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ thấp và tạo ra hêli lỏng.
1914 Max von Laue Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể.
1915 Sir William Henry Bragg và
Sir William Lawrence Bragg Nghiên cứu tính chất tinh thể bằng tia X.
1916 (Tiền của giải thưởng được dùng cho Quỹ đặc biệt.)
1917 Charles Glover Barkla Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố.
1918 Max Planck Thúc đẩy vật lý bằng việc tìm ra lượng tử năng lượng.
1919 Johannes Stark Tìm ra hiệu ứng Doppler trong ánh sáng và sự tách các vạch phổ dưới tác dụng của từ trường.

1920 Charles Edouard Guillaume Nghiên cứu về đo lường chính xác và tìm ra hợp kim thép và niken.
1921 Albert Einstein Nghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho vật lý lý thuyết.
1922 Niels Bohr Nghiên cứu về cấu trúc nguyên tử và phát xạ nguyên tử.
1923 Robert Millikan Nghiên cứu về điện tích điện tử và hiệu ứng quang điện.
1924 Manne Siegbahn Nghiên cứu trong lĩnh vực phổ tia X.
1925 James Franck và Gustav Ludwig Hertz Nghiên cứu ảnh hưởng của điện tử lên nguyên tử.
1926 Jean Baptiste Perrin Nghiên cứu về tính gián đoạn của vật chất và đặc biệt là tìm ra cân bằng ngưng tụ.
1927 Arthur Compton Tìm ra hiệu ứng Compton.
Charles Thomson Rees Wilson Quan sát được hạt tán xạ có năng lượng cao
1928 Owen Willans Richardson Phát hiện việc phát xạ điện tử là do hiệu ứng nhiệt
1929 Louis de Broglie, Công tước de Broglie thứ 7 Tìm ra bản chất sóng của điện tử

1930 Sir Chandrasekhara Venkata Raman Tìm ra hiệu ứng Raman.
1931 (Tiền thưởng được đưa vào Quỹ đặc biệt.)
1932 Werner Heisenberg Xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra các dạng thù hình của hiđrô.
1933 Erwin Schrödinger và Paul Dirac Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết nguyên tử.
1934 (1/3 số tiền thưởng dành cho Quỹ chính, 2/3 dành cho Quỹ đặc biệt.)
1935 Sir James Chadwick Tìm ra neutron.
1936 Victor Francis Hess Tìm ra bức xạ vũ trụ.
Carl David Anderson Tìm ra phản điện tử (positron).
1937 Clinton Davisson và George Paget Thomson Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm.
1938 Enrico Fermi Chứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân.
1939 Ernest Lawrence Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron và nguyên tố phóng xạ nhân tạo.

1940 (1/3 giải dành cho Quỹ chính, 2/3 giải dành cho Quỹ đặc biệt.)
1941
1942
1943 Otto Stern Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton.
1944 Isidor Isaac Rabi Phương pháp cộng hưởng để thu được từ tính của hạt nhân nguyên tử.
1945 Wolfgang Pauli Tìm ra nguyên lý loại trừ Pauli.
1946 Percy Williams Bridgman Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực vật lý áp suất cao.
1947 Sir Edward Victor Appleton Nghiên cứu vật lý của tần trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton.
1948 Patrick Blackett Phát triển phương pháp buồng mây Wilson và các khám phá trong lĩnh vực
vật lý hạt nhân và bức xạ vũ trụ.
1949 Hideki Yukawa (湯川 秀樹) Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân.

1950 Cecil Frank Powell Phát triển phương pháp chụp ảnh để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này.
1951 Sir John Cockcroft và Ernest Walton Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo.
1952 Felix Bloch và Edward Mills Purcell Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan.
1953 Frits Zernike Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha.
1954 Max Born Nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là ý nghĩa thống kê của hàm sóng.
Walther Bothe Tìm ra phương pháp trùng hợp và các khám phá có liên quan.
1955 Willis Lamb Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen.
Polykarp Kusch Xác định chính xác mô men từ của điện tử.
1956 William Shockley, John Bardeen và Walter Brattain Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor.
1957 Dương Chấn Ninh/Chen Ning Yang (楊振寧) và Lý Chính Đạo/Tsung Dao Lee (李政道) Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản.
1958 Pavel Alekseyevich Cherenkov (Павел Алексеевич Черенков), Ilya Mikhailovich Frank (Илья Михайлович Франк) và Igor Yevgenyevich Tamm (Игорь Евгеньевич Тамм) Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov.
1959 Emilio Gino Segrè và Owen Chamberlain Tìm ra phản proton.

1960 Donald Arthur Glaser Phát minh ra buồng bọt
1961 Robert Hofstadter Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon.
Rudolf Mössbauer Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gamma và hiệu ứng Mossbauer.
1962 Lev Davidovich Landau (Лев Давидович Ландау) Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng.
1963 Eugene Wigner Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản.
Maria Goeppert-Mayer và J. Hans D. Jensen Tìm ra cấu trúc lớp hạt nhân.
1964 Charles Townes, Nicolay Gennadiyevich Basov (Николай Геннадиевич Басов) và Aleksandr Mikhailovich Prokhorov (Александр Михайлович Прохоров) Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc xây dựng các máy tạo dao động và máy khuyếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser.
1965 Sin-Itiro Tomonaga (朝永振一郎), Julian Schwinger và Richard Feynman Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tử và vật lý hạt cơ bản.
1966 Alfred Kastler Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong các nguyên tử.
1967 Hans Bethe Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao.
1968 Luis Alvarez Đóng góp vào vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu.
1969 Murray Gell-Mann Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng.

1970 Hannes Alfvén "for fundamental work and discoveries in magneto-hydrodynamics with fruitful applications in different parts of plasma physics"
Louis Eugène Félix Néel "for fundamental work and discoveries concerning antiferromagnetism and ferrimagnetism which have led to important applications in solid state physics"
1971 Gábor Dénes (Dennis Gabor) "for his invention and development of the holographic method"
1972 John Bardeen, Leon Neil Cooper và John Robert Schrieffer "cùng phát minh ra lý thuyết về tính siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS"
1973 Leo Esaki (江崎 玲於奈) và Ivar Giaever "for their experimental discoveries regarding tunneling phenomena in semiconductors and superconductors, respectively"
Brian David Josephson "for his theoretical predictions of the properties of a supercurrent through a tunnel barrier, in particular those phenomena which are generally known as the Josephson effect"
1974 Sir Martin Ryle và Antony Hewish "for their pioneering research in radio astrophysics: Ryle for his observations and inventions, in particular of the aperture synthesis technique, and Hewish for his decisive role in the discovery of pulsars"
1975 Aage Niels Bohr, Ben Roy Mottelson và James Rainwater "for the discovery of the connection between collective motion and particle motion in atomic nuclei and the development of the theory of the structure of the atomic nucleus based on this connection"
1976 Burton Richter và Đinh Triệu Trung/ Samuel Chao Chung Ting (丁肇中) "for their pioneering work in the discovery of a heavy elementary particle of a new kind". In other words: for discovery of the J/Ψ particle as it confirmed the idea that baryonic matter (such as the nuclei of atoms) is made out of quarks.
1977 Philip Warren Anderson, Sir Nevill Francis Mott và John Hasbrouck van Vleck "for their fundamental theoretical investigations of the electronic structure of magnetic and disordered systems"
1978 Pyotr Leonidovich Kapitsa (Пётр Леонидович Капица) "for his basic inventions and discoveries in the area of low-temperature physics"
Arno Allan Penzias và Robert Woodrow Wilson "for their discovery of cosmic microwave background radiation"
1979 Sheldon Lee Glashow, Abdus Salam và Steven Weinberg "for their contributions to the theory of the unified weak and electromagnetic interaction between elementary particles, including, inter alia, the prediction of the weak neutral current"

1980 James Cronin và Val Logsdon Fitch Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong của hạt K-meson.
1981 Nicolaas Bloembergen và Arthur Leonard Schawlow Phát triển phổ laser.
Kai Siegbahn Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao.
1982 Kenneth G. Wilson Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha.
1983 Subrahmanyan Chandrasekhar Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao.
William Alfred Fowler Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ.
1984 Carlo Rubbia và Simon van der Meer Đóng góp quan trọng trong việc tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu.
1985 Klaus von Klitzing Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử.
1986 Ernst Ruska Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên.
Gerd Binnig và Heinrich Rohrer Thiết kế hiển vi đường hầm quét.
1987 Johannes Georg Bednorz và Karl Alexander Müller Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm.
1988 Leon M. Lederman, Melvin Schwartz và Jack Steinberger Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino.
1989 Norman F. Ramsey Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử.
Hans Georg Dehmelt và Wolfgang Paul Phát triển kỹ thuật bẫy.

1990 Jerome Isaac Friedman, Henry Way Kendall và Richard Ẹ Taylor Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark.
1991 Pierre-Gilles de Gennes Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏng và cao phân tử.
1992 Georges Charpak Phát triển máy thu hạt và buồng đa dây.
1993 Russell Alan Hulse và Joseph Hooton Taylor, Jr. Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn.
1994 Cả hai Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron trong nghiên cứu vật lý chất rắn.
Bertram Brockhouse Phát triển phổ neutron.
Clifford Shull Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron.
1995 Cả hai Đóng góp thực nghiệm vào vật lý lepton.
Martin Lewis Perl Tìm ra tau lepton.
Frederick Reines Thu được neutrino.
1996 David Lee, Douglas D. Osheroff và Robert Coleman Richardson Phát hiện ra tính siêu chảy của helium-3.
1997 Chu Đệ/Lệ Văn tức Steven Chu (朱棣文), Claude Cohen-Tannoudji và William Daniel Phillips Phát triển phương pháp làm lạnh, bẫy nguyên tử bằng ánh sáng laser.
1998 Robert B. Laughlin, Horst Ludwig Störmer và Thôi Kỳ / Daniel Chee Tsui (崔琦) Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...).
1999 Gerardus 't Hooft và Martinus J.G. Veltman Sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong vật lý.

2000 Zhores Ivanovich Alferov (Жорес Иванович Алферов) và Herbert Kroemer Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang điện tử tốc độ cao.
2000 Jack Kilby Phát minh ra mạch tích hợp.
2001 Eric Allin Cornell, Wolfgang Ketterle và Carl Wieman Thực hiện được thí nghiệm ngưng tụ Bose-Einstein.
2002 Raymond Davis Jr. và Masatoshi Koshiba (小柴 昌俊) Đóng góp vào vật lý thiên văn và thu hạt neutrino.
2002 Riccardo Giacconi Đóng góp vào vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ.
2003 Alexei Alexeevich Abrikosov (Алексей Алексеевич Абрикосов), Vitaly Lazarevich Ginzburg (Виталий Лазаревич Гинзбург) và Anthony James Leggett Phát triển lý thuyết siêu dẫn và siêu lỏng.
2004 David Gross, H. David Politzer và Frank Wilczek Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh.
2005 Roy J. Glauber Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học.
John L. Hall và Theodor W. Hänsch Phát triển spectroscopy với độ chính xác laser.

Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

Những người đoạt giải Nobel Hóa học từ 1901 đến nay.


Năm * Tên Người Đoạt Giải *Đề tài

2005 Yves Chauvin (Pháp), Robert H. Grubbs (Hoa Kỳ) và Richard R. Schrock (Hoa Kỳ)
2004 Aaron Ciechanover (אהרון צ'חנובר) (Israel), Avram Hershko (אברהם הרשקו) (Israel và Hungary) và Irwin Rose (Hoa Kỳ)
2003 Peter Agre (Hoa Kỳ) và Roderick MacKinnon (Hoa Kỳ)
2002 John B. Fenn (Hoa Kỳ), Koichi Tanaka (田中 耕一) (Nhật Bản) và Kurt Wüthrich (Hoa Kỳ)
2001 William Standish Knowles (Hoa Kỳ), Ryoji Noyori (野依良治) (Nhật Bản) và
K. Barry Sharpless (Hoa Kỳ)
2000 Alan J. Heeger (Hoa Kỳ), Alan G. MacDiarmid (Hoa Kỳ và New Zealand) và Hideki Shirakawa (白川 英樹) (Nhật Bản)

1999 Ahmed Zewail (أحمد زويل) (Hoa Kỳ)
1998 Walter Kohn (Hoa Kỳ và Áo) và
John Pople (Hoa Kỳ)
1997 Paul D. Boyer (Hoa Kỳ), John E. Walker (Anh) và
Jens Christian Skou (Đan Mạch)
1996 Robert F. Curl Jr. (Hoa Kỳ), Sir Harold Kroto (Anh) và Richard E. Smalley (Hoa Kỳ)
1995 Paul J. Crutzen (Đức), Mario J. Molina (Hoa Kỳ và Mexico) và F. Sherwood Rowland (Hoa Kỳ)
1994 George A. Olah (Hoa Kỳ và Hungary)
1993 Kary B. Mullis (Hoa Kỳ) và Michael Smith (Canada và Anh)
1992 Rudolph A. Marcus (Hoa Kỳ và Canada)
1991 Richard R. Ernst (Thụy Sỹ)
1990 Elias James Corey (Hoa Kỳ)

1989 Sidney Altman (Hoa Kỳ) và Thomas R. Cech (Hoa Kỳ)
1988 Johann Deisenhofer (Hoa Kỳ), Robert Huber (Đức) và Hartmut Michel (Đức)
1987 Donald J. Cram (Hoa Kỳ), Jean-Marie Lehn (Pháp) và Charles J. Pedersen (Hoa Kỳ)
1986 Dudley R. Herschbach (Hoa Kỳ), Lý Viễn Triết/ Yuan T. Lee (李遠哲) (Hoa Kỳ và Đài Loan) và John C. Polanyi (Canada)
1985 Herbert A. Hauptman (Hoa Kỳ) và Jerome Karle (Hoa Kỳ)
1984 Robert Bruce Merrifield (Hoa Kỳ)
1983 Henry Taube (Hoa Kỳ & Canada)
1982 Aaron Klug (Anh và Lítva)
1981 Kenichi Fukui (福井謙) (Nhật Bản) và Roald Hoffmann (Hoa Kỳ và Ba Lan)
1980 Paul Berg (Hoa Kỳ),
Walter Gilbert (Hoa Kỳ) và Frederick Sanger (Anh)

1979 Herbert C. Brown (Hoa Kỳ) và (Anh) và Georg Wittig (Đức)
1978 Peter D. Mitchell (Anh)
1977 Ilya Prigogine (Hoa Kỳ và Nga)
1976 William Nunn Lipscomb, Jr. (Hoa Kỳ)
1975 Sir John Cornforth (Anh) và
Vladimir Prelog (Thụy Sỹ)
1974 Paul J. Flory (Hoa Kỳ)
1973 Ernst Otto Fischer (Đức) và Geoffrey Wilkinson (Anh)
1972 Christian B. Anfinsen (Hoa Kỳ)
Stanford Moore (Hoa Kỳ) và William Howard Stein (Hoa Kỳ)
1971 Gerhard Herzberg (Canada và Đức)
1970 Luis Federico Leloir (Argentina)

1969 Sir Derek Harold Richard Barton (Anh) và
Odd Hassel (Na Uy)
1968 Lars Onsager (Hoa Kỳ và Na Uy)
1967 Manfred Eigen (Đức), Ronald George Wreyford Norrish (Anh) và
George Porter (Anh)
1966 Robert Sanderson Mulliken (Hoa Kỳ)
1965 Robert Burns Woodward (Hoa Kỳ)
1964 Dorothy Crowfoot Hodgkin (Anh)
1963 Karl Ziegler (Đức) và Giulio Natta (Ý)
1962 Max Ferdinand Perutz (Anh và Áo) và
John Cowdery Kendrew (Anh)
1961 Melvin Calvin (Hoa Kỳ)
1960 Willard Frank Libby (Hoa Kỳ)

1959 Jaroslav Heyrovský (Tiệp Khắc)
1958 Frederick Sanger (Anh)
1957 Lord Alexander R. Todd (Anh)
1956 Sir Cyril Norman Hinshelwood (Anh) và
Nikolay Nikolayevich Semyonov (Никола́й Никола́евич Семёнов) (Liên Xô)
1955 Vincent du Vigneaud (Hoa Kỳ)
1954 Linus Carl Pauling (Hoa Kỳ)
1953 Hermann Staudinger (Đức)
1952 Archer John Porter Martin (Anh) và
Richard Laurence Millington Synge (Anh)
1951 Edwin Mattison McMillan (Hoa Kỳ) và Glenn Theodore Seaborg (Hoa Kỳ)
1950 Otto Diels (Đức) và Kurt Alder (Đức)

1949 William Francis Giauque (Hoa Kỳ)
1948 Arne Wilhelm Kaurin Tiselius (Thụy Điển)
1947 Sir Robert Robinson (Anh)
1946 James Batcheller Sumner (Hoa Kỳ)
John Howard Northrop (Hoa Kỳ) và Wendell Meredith Stanley (Hoa Kỳ)
1945 Artturi Ilmari Virtanen (Phần Lan)
1944 Otto Hahn (Đức)
1943 George de Hevesy (Hungary)
1942 không trao giải
1941 không trao giải
1940 không trao giải

1939 Adolf Butenandt (Đức) và Lavoslav (Leopold) Ružička (Thụy Sỹ)
1938 Richard Kuhn (Đức và Áo)
1937 Sir Walter Norman Haworth (Anh) và Paul Karrer (Thụy Sỹ)
1936 Petrus (Peter) Josephus Wilhelmus Debye (Hà Lan)
1935 Frédéric Joliot-Curie (Pháp) và Irène Joliot-Curie (Pháp)
1934 Harold Clayton Urey (Hoa Kỳ)
1933 không trao giải
1932 Irving Langmuir (Hoa Kỳ)
1931 Carl Bosch (Đức) và Friedrich Bergius (Đức)
1930 Hans Fischer (Đức)

1929 Arthur Harden (Anh) và Hans Karl August Simon von Euler-Chelpin (Thụy Điển và Đức)
1928 Adolf Otto Reinhold Windaus (Đức)
1927 Heinrich Otto Wieland (Đức)
1926 Theodor Svedberg (Thụy Điển)
1925 Richard Adolf Zsigmondy (Đức và Áo)
1924 không trao giải
1923 Fritz Pregl (Áo)
1922 Francis William Aston (Anh)
1921 Frederick Soddy (Anh)
1920 Walther Hermann Nernst (Đức)

1919 không trao giải
1918 Fritz Haber (Đức)
1917 không trao giải
1916 không trao giải
1915 Richard Martin Willstätter (Đức)
1914 Theodore William Richards (Hoa Kỳ)
1913 Alfred Werner (Thụy Sỹ và Đức)
1912 Victor Grignard (Pháp) và Paul Sabatier (Pháp)
1911 Marie Curie (Pháp và Ba Lan)
1910 Otto Wallach (Đức)

1909 Wilhelm Ostwald (Đức)
1908 Sir Ernest Rutherford (Anh và New Zealand)
1907 Eduard Buchner (Đức)
1906 Henri Moissan (Pháp)
1905 Johann Friedrich Wilhelm Adolf von Baeyer (Đức)
1904 Sir William Ramsay (Anh)
1903 Svante August Arrhenius (Thụy Điển)
1902 Hermann Emil Fischer (Đức)
1901 Jacobus Henricus van 't Hoff (Hà Lan)
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

Những người đoạt giải Nobel Y học từ năm 1901 đến nay


*Năm *Tên Người Đoạt Giải *Đóng góp về

2005 Barry J. Marshall (Úc), J. Robin Warren (Úc) khám phá ra vi khuẩn Helicobacter pylori và vai trò của chúng trong bệnh viêm loét hệ tiêu hoá (viêm dạ dày, loét dạ dày hoặc tá tràng)
2004 Richard Axel (Hoa Kỳ), Linda B. Buck (Hoa Kỳ) nghiên cứu cơ chế sinh học của khứu giác
2003 Paul C. Lauterbur (Hoa Kỳ), Sir Peter Mansfield (Anh) khám phá về kỹ thuật hình ảnh cộng hưởng từ (MRI)
2002 Sydney Brenner (Anh), H. Robert Horvitz (Hoa Kỳ), John E. Sulston (Anh) khám phá cơ chế tác động của gene đối với các cơ quan, cũng như sự chấm dứt hoạt động sống của tế bào
2001 Leland H. Hartwell, Tim Hunt, Sir Paul Nurse
2000 Arvid Carlsson, Paul Greengard, Eric R. Kandel

1999 Günter Blobel
1998 Robert F. Furchgott, Louis J. Ignarro, Ferid Murad
1997 Stanley B. Prusiner
1996 Peter C. Doherty, Rolf M. Zinkernagel
1995 Edward B. Lewis, Christiane Nüsslein-Volhard, Eric F. Wieschaus
1994 Alfred G. Gilman, Martin Rodbell
1993 Richard J. Roberts, Phillip A. Sharp
1992 Edmond H. Fischer, Edwin G. Krebs
1991 Erwin Neher, Bert Sakmann
1990 Joseph E. Murray, E. Donnall Thomas

1989 J. Michael Bishop, Harold E. Varmus
1988 Sir James W. Black, Gertrude B. Elion, George H. Hitchings
1987 Susumu Tonegawa
1986 Stanley Cohen, Rita Levi-Montalcini
1985 Michael S. Brown, Joseph L. Goldstein
1984 Niels K. Jerne, Georges J.F. Köhler, César Milstein
1983 Barbara McClintock
1982 Sune K. Bergström, Bengt I. Samuelsson, John R. Vane
1981 Roger W. Sperry, David H. Hubel, Torsten N. Wiesel
1980 Baruj Benacerraf, Jean Dausset, George D. Snell

1979 Allan M. Cormack, Godfrey N. Hounsfield
1978 Werner Arber, Daniel Nathans, Hamilton O. Smith
1977 Roger Guillemin, Andrew V. Schally, Rosalyn Yalow
1976 Baruch S. Blumberg, D. Carleton Gajdusek
1975 David Baltimore, Renato Dulbecco, Howard M. Temin
1974 Albert Claude, Christian de Duve, George E. Palade
1973 Karl von Frisch, Konrad Lorenz, Nikolaas Tinbergen
1972 Gerald M. Edelman, Rodney R. Porter
1971 Earl W. Sutherland, Jr.
1970 Sir Bernard Katz, Ulf von Euler, Julius Axelrod

1969 Max Delbrück, Alfred D. Hershey, Salvador E. Luria
1968 Robert W. Holley, H. Gobind Khorana, Marshall W. Nirenberg
1967 Ragnar Granit, Haldan K. Hartline, George Wald
1966 Peyton Rous, Charles B. Huggins
1965 François Jacob, André Lwoff, Jacques Monod
1964 Konrad Bloch, Feodor Lynen
1963 Sir John Eccles, Alan L. Hodgkin, Andrew F. Huxley
1962 Francis Crick, James Watson, Maurice Wilkins
1961 Georg von Békésy
1960 Sir Frank Macfarlane Burnet, Peter Medawar

1959 Severo Ochoa, Arthur Kornberg
1958 George Beadle, Edward Tatum, Joshua Lederberg
1957 Daniel Bovet
1956 André F. Cournand, Werner Forssmann, Dickinson W. Richards
1955 Hugo Theorell
1954 John F. Enders, Thomas H. Weller, Frederick C. Robbins
1953 Hans Krebs, Fritz Lipmann
1952 Selman A. Waksman
1951 Max Theiler
1950 Edward C. Kendall, Tadeus Reichstein, Philip S. Hench

1949 Walter Hess, Egas Moniz
1948 Paul Müller
1947 Carl Cori, Gerty Cori, Bernardo Houssay
1946 Hermann J. Muller
1945 Sir Alexander Fleming, Ernst B. Chain, Sir Howard Florey
1944 Joseph Erlanger, Herbert S. Gasser
1943 Henrik Dam, Edward A. Doisy
1942 Không trao giải
1941 Không trao giải
1940 Không trao giải

1939 Gerhard Domagk
1938 Corneille Heymans
1937 Albert Szent-Györgyi
1936 Sir Henry Dale, Otto Loewi
1935 Hans Spemann
1934 George H. Whipple, George R. Minot, William P. Murphy
1933 Thomas H. Morgan
1932 Sir Charles Sherrington, Edgar Adrian
1931 Otto Warburg
1930 Karl Landsteiner

1929 Christiaan Eijkman, Sir Frederick Hopkins
1928 Charles Nicolle
1927 Julius Wagner-Jauregg
1926 Johannes Fibiger
1925 Không trao giải
1924 Willem Einthoven
1923 Frederick G. Banting, John Macleod
1922 Archibald V. Hill, Otto Meyerhof
1921 Không trao giải
1920 August Krogh

1919 Jules Bordet
1918 Không trao giải
1917 Không trao giải
1916 Không trao giải
1915 Không trao giải
1914 Robert Bárány
1913 Charles Richet
1912 Alexis Carrel
1911 Allvar Gullstrand
1910 Albrecht Kossel

1909 Theodor Kocher
1908 Ilya Mechnikov, Paul Ehrlich
1907 Alphonse Laveran
1906 Camillo Golgi, Santiago Ramón y Cajal
1905 Robert Koch
1904 Ivan Pavlov
1903 Niels Ryberg Finsen
1902 Ronald Ross
1901 Emil von Behring
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

Những người đoạt giải Nobel Hòa bình do Ủy ban Nobel của Na Uy (The Norwegian Nobel Committee) trao tặng từ năm 1901 đến nay.


*Năm *Tên Người Đoạt giải *Đóng góp về

2005 Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) và
Mohamed ElBaradei (Ai Cập) những nỗ lực trong việc ngăn chặn sử dụng năng lượng hạt nhân vào mục đích quân sự và đảm bảo rằng nguồn năng lượng này được dùng vào mục đích an toàn nhất
2004 Wangari Muta Maathai (Kenya) đi đầu trong chiến dịch trồng hàng chục triệu cây xanh trên toàn châu Phi nhằm làm chậm quá trình phá rừng, giữ gìn môi trường sống cho động vật hoang dã
2003 Shirin Ebadi (Iran) đóng góp vào dân chủ và nhân quyền, đặc biệt là nỗ lực đấu tranh đòi quyền lợi cho phụ nữ và trẻ em
2002 Jimmy Carter (Hoa Kỳ) nỗ lực không mệt mỏi trong nhiều thập niên tìm kiếm giải pháp hoà bình cho các xung đột quốc tế, thúc đẩy dân chủ và nhân quyền cũng như phát triển kinh tế, xã hội
2001 Liên Hiệp Quốc và Kofi Annan (Ghana)
2000 Kim Dae-jung (Hàn Quốc)

1999 Tổ chức Thầy thuốc không biên giới (Médecins Sans Frontières)
1998 John Hume (Anh) và David Trimble ((Anh)
1997 Tổ chức Quốc tế cấm mìn (International Campaign to Ban Landmines) và Jody Williams (Hoa Kỳ)
1996 Carlos Filipe Ximenes Belo (Đông Timo), José Ramos-Horta (Đông Timo)
1995 Joseph Rotblat (Anh và Ba Lan) và
Hội nghị Pugwash về Khoa học và các Vấn đề của Thế giới (Pugwash Conferences on Science and World Affairs) (Canada)
1994 Yasser Arafat (Palestine), Shimon Peres (Israel), Yitzhak Rabin (Israel)
1993 Nelson Mandela (Nam Phi), Frederik Willem de Klerk (Nam Phi)
1992 Rigoberta Menchú Tum (Guatemala)
1991 Aung San Suu Kyi (Myanma)
1990 Mikhail Sergeyevich Gorbachov (Liên Xô)

1989 Đạt-lại Lạt-ma thứ 14 - Tenzin Gyatso - Đăng-châu Gia-mục-thố (Tây Tạng, Trung Quốc)
1988 Lực lượng gìn giữ Hòa bình của Liên Hiệp Quốc
(United Nations Peacekeeping Forces)
1987 Oscar Arias Sánchez (Costa Rica)
1986 Elie Wiesel (Hoa Kỳ và Rumani)
1985 Các nhà vật lý quốc tế chống chiến tranh hạt nhân
(International Physicians for the Prevention of Nuclear War)
1984 Desmond Tutu (Nam Phi)
1983 Lech Walesa (Ba Lan)
1982 Alva Myrdal (Thụy Điển), Alfonso García Robles (Mêhicô)
1981 Văn phòng Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn
(Office of the United Nations High Commissioner for Refugees-UNHCR)
1980 Adolfo Pérez Esquivel (Áchentina)

1979 Mẹ Teresa (Ấn Độ, Macedonia và Thổ Nhĩ Kỳ)
1978 Anwar al-Sadat (Ai Cập), Menachem Begin (Israel và Ba Lan)
1977 Tổ chức Ân xá quốc tế(Amnesty International)
1976 Betty Williams (Anh) và Mairead Corrigan (Anh)
1975 Andrei Sakharov (Liên Xô)
1974 Seán MacBride (Hoa Kỳ), Eisaku Sato (Nhật Bản)
1973 Henry Kissinger (Hoa Kỳ), Lê Đức Thọ (Việt Nam)
1972 không trao giải
1971 Willy Brandt (CHLB Đức)
1970 Norman Borlaug (Hoa Kỳ)

1969 Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Organization - ILO)
1968 René Cassin (Pháp)
1967 không trao giải
1966 không trao giải
1965 Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (United Nations Children's Fund - UNICEF)
1964 Martin Luther King, Jr. (Hoa Kỳ)
1963 Ủy ban Quốc tế Chữ thập đỏ (International Committee of the Red Cross), Liên đoàn các Hội Chữ thập đỏ (League of Red Cross Societies)
1962 Linus Pauling (Hoa Kỳ)
1961 Dag Hammarskjöld (Thụy Điển)
1960 Albert John Lutuli (Nam Phi)

1959 Philip Noel-Baker (Anh)
1958 Georges Pire (Bỉ)
1957 Lester Bowles Pearson Canada
1956 không trao giải
1955 không trao giải
1954 Văn phòng Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn
(Office of the United Nations High Commissioner for Refugees-UNHCR)
1953 George Catlett Marshall (Hoa Kỳ)
1952 Albert Schweitzer (Pháp)
1951 Léon Jouhaux (Pháp)
1950 Ralph Bunche (Hoa Kỳ)

1949 Lord Boyd Orr (Anh)
1948 không trao giải
1947 Hội đồng hỗ trợ bè bạn (Friends Service Council) (Anh) và
Ủy ban hỗ trợ bè bạn Hoa Kỳ(American Friends Service Committee) (Hoa Kỳ)
1946 Emily Greene Balch (Hoa Kỳ), John Raleigh Mott (Hoa Kỳ)
1945 Cordell Hullkhông trao giải
1944 Ủy ban Quốc tế Chữ thập đỏ (International Committee of the Red Cross)
1943 không trao giải
1942 không trao giải
1941 không trao giải
1940 không trao giải

1939 không trao giải
1938 Tổ chức tị nạn quốc tế Nansen (Nansen International Office for Refugees) (Thụy Sỹ)
1937 Cecil of Chelwood, Viscount (Lord Edgar Algernon Robert Gascoyne Cecil) (Anh)
1936 Carlos Saavedra Lamas (Áchentina)
1935 Carl von Ossietzky (Đức)
1934 Arthur Henderson (Anh)
1933 Sir Norman Angell (Ralph Lane) (Anh)
1932 không trao giải
1931 Jane Addams (Hoa Kỳ), Nicholas Murray Butler (Hoa Kỳ)
1930 Lars Olof Jonathan (Nathan) Söderblom (Thụy Điển)

1929 Frank Billings Kellogg (Hoa Kỳ)
1928 không trao giải
1927 Ferdinand Buisson (Pháp), Ludwig Quidde (Đức)
1926 Aristide Briand (Pháp), Gustav Stresemann (Đức)
1925 Sir Austen Chamberlain (Anh), Charles Gates Dawes (Đức)
1924 không trao giải
1923 không trao giải
1922 Fridtjof Nansen
1921 Karl Hjalmar Branting (Thụy Điển), Christian Lous Lange (Na Uy)
1920 Léon Bourgeois (Na Uy)

1919 Woodrow Wilson (Hoa Kỳ)
1918 không trao giải
1917 Ủy ban chữ thập đỏ quốc tế (International Committee of the Red Cross)
1916 không trao giải
1915 không trao giải
1914 không trao giải
1913 Henri La Fontaine (Bỉ)
1912 Elihu Root (Hoa Kỳ)
1911 Tobias Michael Carel Asser (Hà Lan), Alfred Hermann Fried (Áo)
1910 Permanent International Peace Bureau

1909 Auguste Marie François Beernaert (Bỉ) và
Paul Henri Benjamin Balluet d'Estournelles de Constant, Baron de Constant de Rebecque (Pháp)
1908 Klas Pontus Arnoldson (Thụy Điển), Fredrik Bajer (Đan Mạch)
1907 Ernesto Teodoro Moneta (Ý), Louis Renault (Pháp)
1906 Theodore Roosevelt (Hoa Kỳ)
1905 Bertha von Suttner (Baroness Bertha Sophie Felicita von Suttner, née Countess Kinsky von Chinic und Tettau) (Áo)
1904 Viện Luật Quốc tế (Institute of International Law) (Bỉ)
1903 William Randal Cremer (Anh)
1902 Élie Ducommun (Thụy Sỹ), Charles Albert Gobat (Thụy Sỹ)
1901 Henry Dunant (Thụy Sỹ), Frédéric Passy (Pháp)
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby YaHuy » 15 Aug 2006

Những người đoạt thưởng trong lĩnh vực Kinh tế do Ngân hàng Thụy Điển (Sveriges Riksbank) trao tặng từ năm 1969 đến nay để tưởng nhớ Alfred Nobel. Do đó, giải thưởng này được coi là giải Nobel Kinh tế bên cạnh 5 giải Nobel ban đầu.


Năm *Tên Người Đoạt Giải *Đóng góp về

2005 Robert J. Aumann (Israel, Hoa Kỳ và Đức), Thomas C. Schelling (Hoa Kỳ) giải thích được nguồn gốc sự xung đột và sự hợp tác thông qua việc phân tích "Học thuyết trò chơi"
2004 Finn E. Kydland (Na Uy), Edward C. Prescott (Hoa Kỳ) đóng góp cho ngành kinh tế vĩ mô động lực
2003 Robert F. Engle III (Hoa Kỳ), Clive W.J. Granger (Anh) đưa ra các phương pháp phân tích số liệu kinh tế theo chuỗi thời gian ARCH và đồng hợp nhất
2002 Daniel Kahneman (Hoa Kỳ và Israel), Vernon L. Smith (Hoa Kỳ) Kahneman đưa những hiểu biết về tâm lý học vào kinh tế và Smith đặt nền móng cho lĩnh vực kinh tế thực nghiệm
2001 George A. Akerlof (Hoa Kỳ), A. Michael Spence (Hoa Kỳ), Joseph E. Stiglitz (Hoa Kỳ) việc kiểm soát thông tin ảnh hưởng tới thị trường như thế nào
2000 James J. Heckman (Hoa Kỳ), Daniel L. McFadden (Hoa Kỳ) đưa ra các lý thuyết và phương pháp phân tích các mẫu chọn lọc và sự lựa chọn riêng lẻ

1999 Robert A. Mundell (Canada) những phân tích mới về tỷ giá hối đoái
1998 Amartya Sen (Ấn Độ) giải thích cơ cấu kinh tế ẩn dưới nạn đói và nạn nghèo
1997 Robert C. Merton (Hoa Kỳ), Myron S. Scholes (Hoa Kỳ và Canada)
1996 James A. Mirrlees (Anh), William Vickrey (Hoa Kỳ và Canada) lý thuyết khuyến khích kinh tế theo thông tin bất đối xứng
1995 Robert E. Lucas Jr. (Hoa Kỳ) triển và ứng dụng giả thuyết về những mong đợi dựa trên lý trí
1994 John C. Harsanyi (Hoa Kỳ và Hungary), John F. Nash Jr. (Hoa Kỳ), Reinhard Selten (Đức) giả thuyết các trò chơi phi hợp tác
1993 Robert W. Fogel, Douglass C. North
1992 Gary S. Becker
1991 Ronald H. Coase
1990 Harry M. Markowitz, Merton H. Miller, William F. Sharpe

1989 Trygve Haavelmo
1988 Maurice Allais
1987 Robert M. Solow
1986 James M. Buchanan Jr.
1985 Franco Modigliani
1984 Richard Stone
1983 Gerard Debreu
1982 George J. Stigler
1981 James Tobin

1979 Theodore W. Schultz, Sir Arthur Lewis
1978 Herbert A. Simon
1977 Bertil Ohlin, James E. Meade
1976 Milton Friedman
1975 Leonid Vitaliyevich Kantorovich, Tjalling C. Koopmans
1974 Gunnar Myrdal, Friedrich August von Hayek
1973 Wassily Leontief
1972 John R. Hicks, Kenneth J. Arrow
1971 Simon Kuznets
1970 Paul A. Samuelson

1969 Ragnar Frisch, Jan Tinbergen
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby Minh Chau » 16 Aug 2006

Wow! Yahuy hay thật nha, MC cám ơn thật nhiều và rất cãm phục Yahuy á... :hoa: :giỏi: :tt:
Image
User avatar
Minh Chau
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $122,698
Posts: 9857
Joined: 28 Sep 2005
Location: Việt Mỹ
 
 


Return to Hoa Thơm Cỏ Lạ



Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 37 guests