Tiếng Nam, Bắc, Trung...

Thả lòng nhẹ nhõm, đối đáp với nhau cho vui đời

Moderators: littlehoney999, Annamite, A Mít

Tiếng Nam, Bắc, Trung...

Postby YaHuy » 14 May 2006

Ngôn ngữ Việt Nam rất đa dạng và phong phú. Chính vì vậy mà đôi khi người Nam không hiểu người Bắc nói gì và ngược lại. Đôi khi chữ nghĩa lại bị biến hoá vì tục "kỵ húy" của vua chúa ngày xưa, thí dụ như chữ "Hoa" thành "Huê" hoặc "Bông", chữ "Hoàng" thành "Huỳnh", v.v.

Khi các bạn tham dự trò chơi này, chỉ cần tìm cho thật nhiều chữ bị biến đổi vì kỵ húy, vì cách xài khác nhau giữa Nam, Trung, Bắc, hoặc vì theo thời gian mà ý nghĩa bị thay đổi, hoặc từ Hán Việt đổi sang thuần Việt, v.v.

Người nào tìm được nhiều chữ nhất sẽ được YH... xuất tiền túi... của hotmit.com... :!: :!: đãi một tiệc lớn bên quán Cây Mít á :tt:

YH ghi trước vài chữ nhe :-)

tùng = tòng (Tại gia tòng phụ)
ân = ơn (Thi ân bất cầu báo)
cảm = cám (cảm ân = cám ơn)
ánh = ảnh (phản ánh = phản ảnh)
bách = bá (bách gia tính)
bản = bổn (nhất bản vạn lợi)
bệnh = bịnh
bệnh viện = bịnh viện = nhà thương
bảo bối = bửu bối
chánh sự = chính sự
mạng = mệnh (cách mạng, cách mệnh)
cát tường = kiết tường
đậu phọng = lạc
chủ nhật = chúa nhật
chứ = chớ
tam cang = tam cương


Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby giamchua » 14 May 2006

Giấm cũng xin đóng góp chút hiểu biết về những từ ngữ tương đối khác nhau nhưng cùng một nghĩa giữa hai miền Nam Bắc. Tiếng Trung , Giấm chịu.

ngô =bắp
quả na= trái mãng cầu
rau ngổ = rau ngò om
rau cải cúc = rau tần ô
miếng = bún tàu ==> MIẾN (không có "g")
củ sắn = củ đậu
bánh đa = bánh tráng
chè = trà
vừng = mè
lợn = heo
béo = mập
gầy = ốm
ốm = đau (bịnh )
cháo hoa = cháo trắng
nước mắm y = nước mắm nguyên chất
thià = muỗng
hồ = keo
nghìn = ngàn
sẹo = thẹo
lai áo = gấu áo
bút = viết
đỗ = đậu
tất = vớ
tào phở = tàu hủ hoa

phong bì = bao thơ
quyển vở = quyển tập

kính = kiếng
vỡ = bể

mồm = miệng
cụt = ngắn
bổng = cốm
mắc = đắt
lú = nhú
khoai mì = khoai sắn
cạn = vơi
cong = vẹo


Còn nữa nhưng Giấm chỉ mới nhớ có bấy nhiêu.
Last edited by giamchua on 15 May 2006, edited 3 times in total.
User avatar
giamchua
Nhựa Mít
Nhựa Mít
 
Tiền: $54,936
Posts: 4256
Joined: 09 Apr 2006
Location: Vườn Nho Xứ Lạnh
 
 
Món quà tinh thần gởi tặng giamchua từ: MeChua888

Postby Christiane » 14 May 2006

Christiane chỉ góp vui chứ không thi đâu nha. Thi chắc chắn là thua, ngó nẩu đi ăn nhà hàng thèm chết....

ảnh = anh ấy
bậu = em, cô, nàng ... (nhân vật đại danh từ, ngôi thứ hai số ít, giống cái)
biểu = bảo
bông = hoa
Bửa nay = hôm nay
Cá lóc = cá quả
Chè siêu nước = bánh trôi nước
Chi = gì
chuối xiêm = chuối sứ
cổ = cô ấy
Cơm siêu = cơm sôi
dìa = về
hôn, hong = không
Kiếng = kính, gương
là (quần áo) = ủi (quần áo)
Lợi = lại (lợi đây = lại đây)
mặc (quần áo) = bận (quàn áo)
Mần = làm (mi làm chi rứa ? = mầy mần gì đó ?)
mảng cầu ta = na
mảng cầu xiêm = mảng cầu dai
Mi = mầy
Mô = ở đâu
nẩu = người ta, họ
nem = chả giò
ngó = nhìn, trông
nhảy mủi = hắc hơi
nhựt = nhật (ngày, mặt trời)
nộm = gỏi
qua = anh, tôi... (nhân vật đại danh từ, ngôi thứ nhất số ít, giống đực)
Răng ? = sao ?
Rứa = đó, thế
sức thuốc = thoa thuốc
tấn = tiến
Tê =
thẳng = thằng ấy (người miền nam khi nói chuyện với con gái của mình hay dùng tiếng "thẳng" để chỉ chồng của cô ấy "Bửa nay thẳng có đi mần hôn?").
trái = quả
tui = tôi
vô = vào



...

Chừng nào nhớ ra chữ gì thêm vô chữ đó :tt:
Last edited by Christiane on 20 May 2006, edited 4 times in total.
User avatar
Christiane
Nhựa Mít
Nhựa Mít
 
Tiền: $582,698
Posts: 6193
Joined: 18 Jun 2005
 
 

Postby YaHuy » 14 May 2006

Úi... cảm ơn Giấm và Christiane nhiều nha. Chưa gì đã thêm vào rất nhiều chữ rồi.

Thật ra ý của YH là muốn nhờ tay tất cả các bạn để gom những từ ngữ này lại thành một quyển sổ nhỏ để tiện việc tra cứu sau này :-) Chỉ cần mỗi người đóng góp một vài từ, một vài câu, và khi nào nhớ thì ghi thêm vào, thì sau này thế nào cũng có ngày... kiến tha lâu sẽ đầy tổ á :tt: :tt: :tt:

• càn khôn: kiền khôn
• cục: cuộc (kết cuộc, kết cục, cục bộ)
• đái: đới
• đậu phụ: đậu hủ
• dinh: doanh (dinh trại, doanh trại)
• đống đô: đóng đô
• đức: đước (đức hạnh)
• dung: dong (bao dung, bao dong)
• dũng: dõng (dũng mãnh, hữu dõng vô mưu)
• đường lộ: đàng lộ
• đương: đang
• đường: đàng
• giềng mối: giường mối
• gửi: gởi
• hán: hớn
• hành: hạnh (xuất hành, phẩm hạnh)
• hảo: háo
• hiệp: hợp
• hồng: hường
• khang: khương
• khỉ: khởi (khởi sự)
• khương: khang
• kiện: kiến (khang kiện, kiến nghị)
• kiều: kiêu
• kỳ: cờ
• lã: lữ (lã là tiếng Bắc, lữ là tiếng Nam)
• lạc: nhạc 樂
• lãnh: lĩnh
• lênh đênh: linh đinh
• lệnh: lịnh
• mùng: mồng (mùng là tiếng Nam, mồng là tiếng Bắc)
• nghênh: nghinh
• nghĩa: ngãi
• nguyên: ngươn
• nhậm: nhiệm (đổi nhậm thành nhiệm vì kỵ húy tên vua Tự đức)
• nhân: nhơn
• nhãn: nhỡn
• nhật: nhựt
• nhị: nhụy (nhụy hoa)
• nhiệm: nhậm
• nhu: nho (nho sinh)
• nói sước: nói xách mé
• nước mắt dòng dòng: nước mắt ròng ròng
• ôn: ông
• phù tá: phò tá
• phúc 福: phước (đổi Phúc thành Phước vì kiêng húy chúa Nguyễn Phúc)
• phụng: phượng
• quý: quới
• san: sơn (giang san, giang sơn)
• sanh: sinh
• sứ: sử (sứ giả, sử dụng)
• tăng: tằng
• tánh: tính (danh tính, danh tánh)
• tát tay: tạt tai
• thăng bình: thanh bình
• thang: thương
• thật: thực: thiệt (chân thật, thiệt sự)
• thì: thời (tức thì, tức thời)
• thỉ: thủy (thỉ chung, thuỷ chung)
• thiếu: thiểu (thiếu gia, thiếu niên, đa thiểu, thiểu số)
• thịnh: thạnh (thịnh vượng, thạnh vượng)
• thơ thẩn: thơ thỏng
• thu: thâu (tiếp thu, thâu tiền)
• thượng: thướng
• trăng: giăng
• trời: giời
• trúc: trước (trúc mai)
• trường = tràng: trưởng (quan trường: quan tràng, trưởng thượng)
• truyền: truyện
• tú: tố (tú nữ, tố nữ)
• vầng: vừng (vầng trăng, vừng trăng)
• vô cố: vô cớ
• vũ: võ (văn vũ, văn võ song toàn)
• xứ: xử (xuất xứ, xử lý)
• xum họp: sum hợp
• xướng: sếnh (xướng ca)
• yến: yên

Last edited by YaHuy on 30 Jun 2006, edited 2 times in total.
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby Christiane » 15 May 2006

Nhiều quá, Yahuy kể ra hết rồi ! :tt:

Yahuy ơi, cho Christiane hỏi Yahuy cái này : trên Internet có tự điễn dịch nghĩa chữ Hán Việt hay không ? (giải nghĩa chữ Hán Việt, thí dụ như hắc là đen, bạch là trắng, etc... chứ không phải là tự điễn chữ Hán ---> Việt nhé).
Nếu có thì Yahuy cho Christiane URL nhé, còn không thì Yahuy có cho phép Christiane mở một topic mới để nhờ mấy mít mỗi người một tay làm thành quyển tự điễn bỏ túi hay không ?
Dĩ nhiên, Christiane biết người góp tay quan trọng nhất là Yahuy :tt:
Không thầy đố mầy làm nên mà...
User avatar
Christiane
Nhựa Mít
Nhựa Mít
 
Tiền: $582,698
Posts: 6193
Joined: 18 Jun 2005
 
 

Postby YaHuy » 15 May 2006

christiane wrote:Nhiều quá, Yahuy kể ra hết rồi ! :tt:

Yahuy ơi, cho Christiane hỏi Yahuy cái này : trên Internet có tự điễn dịch nghĩa chữ Hán Việt hay không ? (giải nghĩa chữ Hán Việt, thí dụ như hắc là đen, bạch là trắng, etc... chứ không phải là tự điễn chữ Hán ---> Việt nhé).
Nếu có thì Yahuy cho Christiane URL nhé, còn không thì Yahuy có cho phép Christiane mở một topic mới để nhờ mấy mít mỗi người một tay làm thành quyển tự điễn bỏ túi hay không ?
Dĩ nhiên, Christiane biết người góp tay quan trọng nhất là Yahuy :tt:
Không thầy đố mầy làm nên mà...


Tự điển Hán Việt online thì YH biết quyển Hán Việt tự điển của cụ Thiều Chửu đó Christiane. Quyển đó giải nghĩa rất chi tiết và đầy đủ.

YH hoan nghênh Christiane mở topic mới để có 1 quyển tự điển Hán Việt bỏ túi á :vt: Christiane bắt đầu đi... :tt:

Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby cuu long » 26 May 2006

hỏa tiển = tên lửa.
thủy quân lục chiến = lính thủy đánh bộ.
trực thăng = máy bay lên thẳng.
đồng hồ tự động = đồng hồ không người lái.
nhà bảo sanh = xưởng đẻ.
radio =đài.

một vài thí dụ khác biệt giữa Nam và Bắc sau 1975 ..
cuu long van chay
cuu long
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $924
Posts: 60
Joined: 02 Apr 2005
Location: canada
 
 

Postby giamchua » 29 May 2006

rau mùi = rau ngò
bã mía = xác mía
mùn cưa = mạt cưa
ô = dù
lạng = lượng
1 vạn= 10 ngàn
mì chính = bột ngọt
cửu vạn = phu khuân vác

"máu " = hăng
cực kỳ = rất hay
Last edited by giamchua on 31 May 2006, edited 1 time in total.
User avatar
giamchua
Nhựa Mít
Nhựa Mít
 
Tiền: $54,936
Posts: 4256
Joined: 09 Apr 2006
Location: Vườn Nho Xứ Lạnh
 
 

Postby Lang Tu » 29 May 2006

Vài từ trên chiếc xe đạp :

(Đứng trước là miền Bắc dùng)
Săm : ruột
Lốp : vỏ
Khung : sườn
Tó : chống
Vành : niềng
Phanh : thắng
Nan hoa : căm
Xích : sên
Đùi gà : giò dĩa
Chắn bùn : vè
Con cóc : con chó (trong cài líp xe)
Gác ba ga (từ việt hoá-TVH): yên sau
Ghi đông (TVH): tay cầm
Bông tăng(TVH) : cốt cổ xe
May ơ (TVH): đùm (ổ xoay bánh)

Các sự cố....
Xịt lốp : xì vỏ
Vá chín : vá ép
Phanh không xơi : thắng không ăn ! :D :D :D
Đánh võng : lạng lách
Tông xe : đụng xe
Đèo người yêu : chở nàng :D
Xóc : dằn
Ngã xe : té xe

... chắc là còn nữa.... :D

Từ địa phương thì rất nhiều chữ khác nhau không chỉ là Nam Trung Bắc mà còn tuỳ từng vùng cụ thể cũng khác biệt nhiều....(Mới có cái xe đạp mà đã vậy rồi !) :D
Từ Hán Việt thì đơn giản hơn 1 chút vì nó khá chuẩn.

Mục này rất hay nhưng LT xin đề nghị các bạn nên thống nhất ra theo từng chủ đề cho dễ , sau khi hết 1 chủ đề mình chuyển qua chủ đề khác... như bây giờ LT muốn giới thiệu những từ mình biết, thật khó để xem những từ nào đã được các bạn giới thiệu rồi.... sẽ dễ bị trùng lắp....
Image
User avatar
Lang Tu
Nhựa Mít
Nhựa Mít
 
Tiền: $55,517
Posts: 3575
Joined: 15 Feb 2006
Location: Xa xôi
 
 

Postby YaHuy » 31 May 2006

Hello LangTu,

Nếu chia theo chủ đề thì rất tuyệt, nhưng làm vậy thì sẽ phải tốn nhiều thời gian. Cho nên YH nghĩ là trong thời gian này, hễ chúng ta nhớ được từ ngữ nào thì ghi xuống, rồi sau này chọn lọc lại và sắp xếp lại theo thứ tự thì sẽ dễ dàng hơn.


Con nam nam: con ma gia (tiếng Nam)
để tang: để trở
váng đầu: nhức đầu
có thai: có mang

Last edited by YaHuy on 05 Jun 2006, edited 3 times in total.
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby Minh Chau » 31 May 2006

Yahuy, Giấm, LangTu và các bạn khác hay quá, biết nhiều thứ chữ nói của 3 miền quá, khi đọc MC thấy quen quen, nhưng khi MC cố nhớ coi MC có biết thêm chữ nào khác không thì mC lại mù tịch, rỏ là ngớ ngẩn vì già.... :tt: MC cám ơn Yahuy và các bạn nhiều lắm nhé.
Image
User avatar
Minh Chau
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $122,698
Posts: 9857
Joined: 28 Sep 2005
Location: Việt Mỹ
 
 

Postby giamchua » 31 May 2006

Minh Chau wrote:nhưng khi MC cố nhớ coi MC có biết thêm chữ nào khác không thì mC lại mù tịch, rỏ là ngớ ngẩn vì già.... :tt:


"...Ngớ ngẩn vì già..." MC nói vậy , Giấm cũng đang già đây :tt: :tt: :tt: Giấm cũng được biết thêm nhiều từ qua các bạn khác và MC làm Giấm chợt nhớ ra thêm một chữ :

bọn đầu gấu = băng đảng XHĐ (văn nói )
User avatar
giamchua
Nhựa Mít
Nhựa Mít
 
Tiền: $54,936
Posts: 4256
Joined: 09 Apr 2006
Location: Vườn Nho Xứ Lạnh
 
 

Postby YaHuy » 01 Jun 2006

YH gom tất cả lại thành một bài dưới đây, theo vần ABC, để mọi người dễ theo dõi :-)

ân: ơn (Thi ân bất cầu báo)
anh ấy: ảnh (Nam)
ánh: ảnh (phản ánh: phản ảnh)
ảnh: anh ấy
bà ấy: bả
bả: bà ấy
bã mía: xác mía
bạc hào: bạc cắc
bách: bá (bách gia tính, bách tính - trăm họ)
bản: bổn (nhất bản vạn lợi)
bánh đa: bánh tráng
bánh đa: bánh tráng
bảo bối: bửu bối
bảo: bửu
bậu: em, cô, nàng ... (nhân vật đại danh từ, ngôi thứ hai số ít, giống cái)
bể: biển
bên kia: bên nớ (tiếng Trung)
bên nọ: bên ni (tiếng Trung)
bệnh viện: bịnh viện: nhà thương
bệnh: bịnh (tiếng Hán Việt là bệnh, đọc trại thành bịnh)
béo: mập
biểu: bảo
bọn đầu gấu = băng đảng xã hội đen (văn nói )
bông gạo: bông gòn
bông tăng(TVH) : cốt cổ xe
bổng: cốm
bông: hoa
bửa nay: hôm nay
bụi cỏ: buội cỏ
bút: viết
bút: viết
cá lóc: cá quả
cái hòm: cái rương
cảm: cám (cảm ân: cám ơn)
càn khôn: kiền khôn
cạn: vơi
cành cây: nhành cây
cấp bực: cấp bậc
cát tường: kiết tường
cát: kiết
cậu ấy: cẩu
cây dựa: cây nhựa
cha: ba, tía, bố, thầy, bu,
Chắn bùn : vè
chánh sự: chính sự
chánh: chính
cháo hoa: cháo trắng
châu: chu
chè siêu nước: bánh trôi nước
chè: trà
chị ấy: chỉ
chi: gì
chim cú: chim ó
chính sự: chánh sự
chủ nhật: chúa nhật
chủ: chúa
chứ: chớ
chuối xiêm: chuối sứ
cô ấy: cổ
có thai: có mang
cổ: cô ấy
cỡi: cưỡi
cơm siêu: cơm sôi
con cáo: con chồn
con cóc : con chó (trong cài líp xe)
con dện: con nhện
con dộng: con nhộng
con giai: con trai
con nam nam: con ma gia (tiếng Nam) *Khi người chết đuối thì linh hồn người đó biến thành con ma gia
cong: vẹo
củ sắn: củ đậu
cư: cơ
cực kỳ: rất hay
cục: cuộc (kết cuộc, kết cục, cục bộ)
cưỡi ngựa: cỡi ngựa
cương: cang
cụt: ngắn
cửu vạn: phu khuân vác
đái: đới
dám nắng: rám nắng (nhám nắng)
đánh võng : lạng lách
đánh: đoánh
dao nhụt: dao lụt
đâu đó: mô tê (tiếng Trung)
đậu phọng: lạc
đậu phụ: đậu hủ
để tang: để trở
đèo người yêu : chở nàng
dìa: về
dinh: doanh (dinh trại, doanh trại)
đỗ: đậu
đống đô (Hán Việt): đóng đô
đồng hồ tự động: đồng hồ không người lái.
đồng xu: đồng chim
dong: dung
đức: đước (đức hạnh)
đùi gà : giò dĩa
dúm lửa: nhúm lửa
dung: dong (bao dung, bao dong)
dũng: dõng (dũng mãnh, hữu dõng vô mưu)
được không: đặng không
đuổi theo: rượt theo
duộm màu: nhuộm màu
đường lộ: đàng lộ
đường: đàng
gạ gẫm: o bế
gác ba ga (từ việt hoá-TVH): yên sau
gắng sức: rán sức
gầy: ốm
gầy: ốm
ghi đông (TVH): tay cầm
giải chiếu: trải chiếu
giềng mối: giường mối
gio than: tro than
giời: trời
giồng cây: trồng cây
gửi thư: gởi thư
gửi: gởi
hán: hớn
hành: hạnh (xuất hành, phẩm hạnh)
hảo: háo
hạt vừng: hột mè
hiệp: hợp
hồ: keo
hồ: keo
hoa quả: bông trái
hỏa tiển: tên lửa.
hoa: huê: bông
hoàng: huỳnh
hoạt bác: hượt bác
hoa: hóa
hôn, hong: không
hồng: hùng (Hoàng Phi Hồng)
hồng: hường
khang: khương
khỉ: khởi (khởi sự)
khoai mì: khoai sắn
khung : sườn
khương: khang
kiện: kiến (khang kiện, kiến nghị)
kiếng: kính, gương
kiều: kiêu
kính: kiếng
kính: kiếng
kỳ: cờ
là (quần áo): ủi (quần áo)
là (quần áo): ủi (quần áo)
lá gianh: lá tranh (là lá gì vậy ???)
lá giầu: lá trầu
lã: lữ (lã là tiếng Bắc, lữ là tiếng Nam)
lạc: nhạc 樂 (lạc thú, âm nhạc), không phải nghĩa "mặn lạt"
lai áo: gấu áo
lai áo: gấu áo
làm gì: mần gì
làm gì: mần răng (tiếng Trung)
làm trái: làm quấy
làm vậy: mần rứa (tiếng Trung)
lạng: lượng
lãnh: lĩnh
lên máu: hăng
lênh đênh: linh đinh
lệnh: lịnh
lộc: lục
lợi: lại (lợi đây: lại đây)
lợn: heo
lòng trứng: tròng trứng
lốp xe : vỏ xe
lú: nhú
lương: lượng: lường
mặc (quần áo): bận (quàn áo)
mắc: đắt
mặn nhạt: mặn lạt
mần: làm (mi làm chi rứa ?: mầy mần gì đó ?)
mảng cầu ta: na
mảng cầu xiêm: mảng cầu dai
mạng: mệnh (cách mạng, cách mệnh)
mặt giăng: mặt trăng
may ơ (TVH): đùm (ổ xoay bánh)
mẹ: má, đẻ, u, mệ, bầm, me
mì chính: bột ngọt
mi: mầy
miến: bún tàu
mợ ấy: mở
mô: ở đâu
mộc: mục
mồm: miệng
mùn cưa: mạt cưa
mừng: mầng
mùng: mồng (mùng là tiếng Nam, mồng là tiếng Bắc)
nan hoa : căm
nẩu: người ta, họ
này: nầy
nem: chả giò
ngã xe: té xe
ngãi: nghĩa
ngắm nhìn: nhắm nhìn
ngắn: vắn
nghênh: nghinh
nghĩa: ngãi
nghìn: ngàn
ngô: bắp
ngó: nhìn, trông
nguyên: ngươn
nhà bảo sanh: xưởng đẻ.
nhầm lẫn: lầm lẫn
nhậm: nhiệm (đổi nhậm thành nhiệm vì kỵ húy tên vua Tự đức)
nhân: nhơn
nhãn: nhỡn
nhanh: lanh
nhật: nhựt
nhảy mũi: hắc hơi
nhị: nhụy (nhụy hoa)
nhiệm: nhậm
nhọ nhem: lọ lem
nhời nhẽ: lời lẽ
nhu: nho (nho sinh)
nhựt: nhật (ngày, mặt trời)
nói sước: nói xách mé
nộm: gỏi
nước mắm y: nước mắm nguyên chất
nước mắt dòng dòng: nước mắt ròng ròng
ô: dù
ốm: đau (bịnh )
ôn: ông
ông ấy: ổng
phanh : thắng
phanh không xơi : thắng không ăn
phong bì: bao thơ
phù tá: phò tá
phúc 福: phước (đổi Phúc thành Phước vì kiêng húy chúa Nguyễn Phúc)
phụng: phượng
quả muỗm: trái xoài
quả na: trái mãng cầu
qua: anh, tôi... (nhân vật đại danh từ, ngôi thứ nhất số ít, giống đực)
quí nhân: quới nhơn
quý: quới
quyển vở: quyển tập
radio: đài.
răng ?: sao ?
rau cải cúc: rau tần ô
rau mùi: rau ngò
rau ngổ: rau ngò om
rứa: đó, thế
săm : ruột (Nam)
san: sơn (giang san, giang sơn)
sanh: sinh
sẹo: thẹo
sinh con: sanh con
sứ: sử (sứ giả, sử dụng)
sức thuốc: thoa thuốc
tam cang: tam cương
tấn: tiến
tảng lờ: giả đò
tăng: tằng
tánh: tính (danh tính, danh tánh)
tào phở: tàu hủ hoa
tát tay: tạt tai
tất: vớ
thăng bình: thanh bình
thẳng: thằng ấy (người miền nam khi nói chuyện với con gái của mình hay dùng tiếng "thẳng" để chỉ chồng của cô ấy "Bửa nay thẳng có đi mần hôn?").
thang: thương
thật: thực: thiệt (chân thật, thiệt sự)
thày ấy: thảy
thày: thầy
thì: thời (tức thì, tức thời)
thỉ: thủy (thỉ chung, thuỷ chung)
thìa: muỗng
thiếu: thiểu (thiếu gia, thiếu niên, đa thiểu, thiểu số)
thịnh: thạnh (thịnh vượng, thạnh vượng)
thơ thẩn: thơ thỏng
thu: thâu (tiếp thu, thâu tiền)
thủa: thuở
thượng: thướng
thủy quân lục chiến: lính thủy đánh bộ.
thuyền: ghe
tiên sinh: tiên sanh
tiêu: xài
tính tình: tánh tình
tó: chống
tông xe : đụng xe
trả nhời: trả lời
trái: quả
trăng: giăng
giăng: trăng
trào đại: triều đại
giời: trời
trời: giời
trực thăng: máy bay lên thẳng.
trúc: trước (trúc mai)
trường: tràng: trưởng (quan trường: quan tràng, trưởng thượng)
truyền: truyện
tú: tố (tú nữ, tố nữ)
tui: tôi
tùng: tòng (tại gia tòng phụ)
tướng súy: tướng soái
ung dọt: ung nhọt
vá chín : vá ép
vạn: mười ngàn
váng đầu: nhức đầu
vầng: vừng (vầng trăng, vừng trăng)
vành : niềng
vào: vô
ví dù: ví dầu
vợ chồng: gấy nhong (tiếng Trung)
vô cố: vô cớ
vỡ: bể
vô: vào
vừng: mè
vũ: võ (văn vũ, văn võ song toàn)
xa gần: ngân ngái (tiếng Trung)
xích : sên
xịt lốp : xì vỏ
xóc : dằn
xứ: xử (xuất xứ, xử lý)
xum họp: sum họp
xướng: sếnh (xướng ca)
yến: yên

Last edited by YaHuy on 30 Jun 2006, edited 3 times in total.
Image
Live as if you were die tomorrow and learn as if you were live forever
User avatar
YaHuy
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $1,527,508
Posts: 3019
Joined: 05 Oct 2005
 
 

Postby Minh Chau » 01 Jun 2006

MC thật vô cùng khâm phục Yahuy đó, MC không nghĩ ra 1 chữ nữa, chừ đọc những chữ Yahuy liệc kê ra thì gần như wen lấm dzị đó :cười: ....
Image
User avatar
Minh Chau
Múi Mít
Múi Mít
 
Tiền: $122,698
Posts: 9857
Joined: 28 Sep 2005
Location: Việt Mỹ
 
 

Postby Lang Tu » 02 Jun 2006

Cám ơn YaHuy!

Ở trên YaHuy có hỏi :"tranh" là cái gì?

Tranh là cỏ tranh, 1 loại cỏ mọc thành rừng ở vùng đất gò hoang, thường gọi là "Đồng tranh" hay "trảng tranh". Người ta cắt về chon lựa, phơi khô, kết lại thành từng tấm để lợp nhà, thường chịu được 2 - 3 năm.... "Túp lều tranh 2 trái tim vàng" đó YaHuy :D :D :D
Last edited by Lang Tu on 05 Jun 2006, edited 1 time in total.
Image
User avatar
Lang Tu
Nhựa Mít
Nhựa Mít
 
Tiền: $55,517
Posts: 3575
Joined: 15 Feb 2006
Location: Xa xôi
 
 

Next

Return to Đối Đáp và Đố Vui



Who is online

Users browsing this forum: No registered users and 51 guests